Đề cương ôn thi lại môn Ngữ văn 8 năm học: 2014 - 2015

doc 5 trang Người đăng haibmt Lượt xem 1567Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn thi lại môn Ngữ văn 8 năm học: 2014 - 2015", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề cương ôn thi lại môn Ngữ văn 8 năm học: 2014 - 2015
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI LẠI MÔN NGỮ VĂN 8
NĂM HỌC: 2014-2015
Đề 1:
Câu 1: (2 điểm)
 a/Chép lại những dòng thơ còn thiếu sau đây:
“Gậm một khối căm hờn trong cũi sắt
.....................................................
Với cặp báo chuồng bên vô tư lự."
 b/ Nêu nội dung chính của khổ thơ đó?
Câu 2: (2điểm) 
 a/Hãy nêu đặc điểm hình thức và chức năng của câu nghi vấn?
 b/Lấy ví dụ về câu nghi vấn và cho biết chức năng của nó?
Câu 3: (6 điểm) 
 Thuyết minh về chiếc áo dài Việt Nam.
Đề 2:
Câu 1: Điền tên tác giả, tác phẩm vào chỗ chấm cho phù hợp.
A. Ngắm trăng - ................................. C. ......................-Tế Hanh.
B.....................-Thế Lữ. D. Khi con tu hú -..........................
Câu 2:Bài thơ Nhớ rừng được sáng tác trong giai đoạn nào ?
A.1930-1945 C.1954-1975
A.1945-1954 D.Sau năm 1975
Câu 3:. Nhận xét: Mượn lời con hổ trong vườn bách thú, tác giả kín đáo bộc lộ tình cảm yêu nước, niềm khao khát thoát khỏi kiếp đời nô lệ. là ý nghĩa của văn bản nào ? A. Khi con tu hú B. Muốn làm thằng Cuội. 
C . Hai chữ nước nhà. D. Nhớ rừng . 
Câu 4:Dòng nào dưới đây nói đúng nhất ý nghĩa của việc xây dựng hai cảnh tượng đối lập nhau trong Nhớ rừng?
A.Để làm nổi bật hình ảnh con hổ
B.Để gây ấn tượng đối với người đọc
C.Để làm nổi bật tình cảnh và tâm trạng của con hổ
D.Để thể hiện tình cảm của tác giả đối với người đọc
Câu 5. Những biện pháp tu từ nào được sử dụng trong đoạn 3 của bài “ Nhớ rừng”?
A. Ẩn dụ và nhân hóa. C. Câu hỏi tu từ và điệp ngữ.
B. So sánh và nhân hóa. D. Câu hỏi tu từ và so sánh.
Câu 6: Câu thơ Hồn ở đâu bây giờ? là câu nghi vấn. Đúng hay sai?
A. Đúng. B. Sai.
Câu 7:Nối các câu ở cột A với cột B cho phù hợp.
 A
Đáp án.
 B
1.U có ăn thì con mới ăn.
a.Hành động điều khiển
2.Sáng ngày người ta đám u có đau lắm không?
b.Hành động trình bày
3.U ăn khoai đi, để lấy sữa cho em nó bú.
c.Hành động bộc lộ cảm xúc
4.Bao nhiêu tấc đất tấc vàng bấy nhiêu.
d.Hành động hỏi
ĐỀ 3 :
Văn- Tiếng Việt 
Đọc kĩ đoạn văn sau và trả lời câu hỏi
 “Huống gì thành Đại La, kinh đô cũ của Cao Vương: ở vào nơi trung tâm trời đất; được cái thế rồng cuộn hổ ngồi. Đã đúng nơi nam bắc đông tây; lại tiện hướng nhìn sông dựa núi. Địa thế rộng mà bằng; đất đai cao mà thoáng. Dân cư khỏi chịu cảnh khốn khổ ngập lụt; muôn vật cũng rất mực phong phú tốt tươi. Xem khắp đất Việt ta, chỉ nơi này là thắng địa. Thật là chốn tụ hội trọng yếu của bốn phương đất nước; cũng là nơi kinh đô bậc nhất của đế Vương muôn đời”.
 (Trích Ngữ văn 8- tập 2)
Câu 1: (1điểm) : Đoạn văn trên trích từ văn bản nào? Tác giả là ai?
Câu 2( 1,5điểm) Nội dung chủ yếu của đoạn văn trên là gì?
Câu 3: (1,0điểm) Câu : “Thật là chốn tụ hội trọng yếu của bốn phương đất nước; cũng là nơi kinh đô bậc nhất của đế Vương muôn đời” thuộc kiểu câu gì? Để thực hiện hành động nói nào ?
Câu 4: (0,5 điểm) Câu “ Xem khắp đất Việt ta, chỉ nơi này là thắng địa” là câu phủ định. Đúng hay sai?
II. Tập làm văn:
 Sự bổ ích của những chuyến tham quan du lịch.
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI LAI M¤N NG¦ V¡N 8
Đề 1
Câu
Nội dung
Điểm
Câu1
- HS Chép đúng 8 câu thơ đầu:
-Nội dung: Thể hiện tâm trạng:
+ chán ngán, căm hờn, uất ức khi bị nhốt trong cũi sắt. 
+ khinh lũ người ngạo mạn, ngẩn ngơ. 
+ căm hờn sự tù túng, khinh ghét những kẻ tầm thường. 
+Vượt khỏi sự tù hãm bằng trí tưởng tượng, nó sống mãi trong tình thương nỗi nhớ.
(0,5đ) 
(1,5đ) 
Câu2
a/ HS: Nêu được đặc điểm hình thức và chức năng của câu nghi vấn như sau: 
-Về hình thức: 
+Thường sử dụng từ nghi vấn như: sao, không, gì, nào...
+Kết thức câu nghi vấn bằng dấu chấm hỏi. (?)
-Về chức năng: Câu nghi vấn dùng để hỏi.
b/HS: 
-Lấy đúng ví dụ có các đặc điểm trên.
-Gọi tên đúng chức năng của nó.
(1đ)
(0,5đ)
(0,5đ)
Câu3
I/Mở bài:
-Giới thiệu chung về chiếc áo dài Việt Nam:
+ Chiếc áo dài đã trở thành trang phục truyền thống của phụ nữ Việt Nam.
+Chúng ta hãnh diện,trân trọng chiếc áo dài truyền thống này. 
II/Thân bài:
1.Nguồn gốc, xuất xứ: 
-Căn cứ vào sử liệu, văn chương, điêu khắc, hội hoa, sân khấu dân gian.....chúng ta đã thấy hình ảnh tà áo dài qua nhiều giai đoạn lịch sử. Nghĩa là áo dài đã có từ rất lâu.
- Tiền thân của áo dài hơi giống áo từ thân , sau đó qua lao động, sản xuất chiếc áo giao lãnh mới được chính sửa để phù hợp với thời trang của từng thời điểm.
2. Chất liệu vải: phong phú, đa dạng, nhưng đều có đặc điểm là mềm, nhẹ, thoáng mát.
3.Kiểu dáng
-Cấu tạo
+Áo dài từ cổ xuống đến chân
+Cổ áo may theo kiểu cổ Tàu, cũng có khi là cổ thuyền, cổ tròn theo sở thích của người mặc. Khi mặc, cổ áo ôm khít lấy cổ, tạo vẻ kín đáo.
+Khuy áo thường dùng bằng khuy bấm, từ cổ chéo sang vai rồi kéo xuống ngang hông.
+Thân áo gồm 2 phần: Thân trước và thân sau, dài suốt từ trên xuống gần mắt cá chân.
+Khi mặc áo ôm sát vào vòng eo, làm nổi bật vóc dáng của người phụ nữ.
+ Tà áo xẻ dài từ trên xuống, giúp người mặc đi lại dễ dàng, thướt tha, uyển chuyển.
-Khẳng định đó là nét đặc trưng khác biệt của chiếc áo dài việt Nam.
-Màu sắc: Đa dạng, tùy theo sở thích lựa chọn của mỗi người.
 4. Ý nghĩa.
-Chiếc áo dài luôn giữ được tầm quan trọng của nó và trở thành bộ lễ phục của các bà, các cô. 
-Áo dài Việt Nam đã được tổ chức Unesco công nhận là 1 di sản Văn hoá phi vật thể, là biểu tượng của người phụ nữ Việt Nam.
-Từ xưa đến nay chiếc áo dài đã trở thành tác phẩm mĩ thuật
III.Kết bài:
-Ngày nay có nhiều kiểu áo thời trang của nước ngoài du nhập vào nước ta, nhưng trang phục truyền thống, chiếc áo dài dân tộc vẫn là một biểu tượng đẹp của người phụ nữ Việt Nam .
-Chiếc áo dài đã trở thành quốc phục. Đó là tâm hồn, cốt cách của người Việt gửi vào vẻ tha thướt, quyến rũ của chiếc áo
(1đ)
(4đ)
1d
0,5d
(0.5đ)
Đề 2:
Câu 1:0,5 đ
Mức độ tối đa:HS điền đúng tên tác giả, tác phẩm:Hồ Chí Minh,Tố Hữu, Quê hương, 	Nhớ rừng.
Mức độ không tối đa.:HS điền đúng được 3 đáp án trên.
Mức độ không đạt:không có câu trả lời hoặc có câu trả lời khác.
Câu 2:0,5 đ
Mức độ tối đa:HS chọn đáp án A
Mức độ không đạt:không có câu trả lời hoặc có câu trả lời khác
Câu 3:0,5 đ
Mức độ tối đa:HS chọn đáp án D
Mức độ không đạt:không có câu trả lời hoặc có câu trả lời khác
Câu 4:0,5 đ
Mức độ tối đa:HS chọn đáp án C
Mức độ không đạt:không có câu trả lời hoặc có câu trả lời khác
Câu 5 :0,5 đ 
Mức độ tối đa:HS chọn đáp án C
Mức độ không đạt:không trả lời hoặc có câu trả lời khác
Câu 6 : 0,5 đ 
Mức độ tối đa:HS chọn đáp án A
Mức độ không đạt:không trả lời hoặc có câu trả lời khác
Câu 7 : 0,5 đ 
Mức độ tối đa:HS nối được các ý:1-b;2-d; 3-a; 4-c
Mức độ không tối đa.:HS nối đúng được 3 đáp án trên.
Mức độ không đạt:không trả lời hoặc có câu trả lời khác 
Đề :3
I. Văn- Tiếng Việt :
Câu 1: HS trả lời đúng tên văn bản : Chiếu dời đô(0,5đ)
Tác giả : Lý Công Uẩn(0,5đ)
Câu 2: Nội dung(1,5đ)
Câu 3: Kiểu câu : Trần thuật (0,5đ)
 Hanh động nói : nhận định(0,5đ)
Câu 4( 0,5đ) : Sai
II. Tập làm văn:
1. Yêu cầu :
a/ Về hình thức
+ Đúng kiểu bài nghị luận
+ Hành văn trôi chảy, lưu loát.
+ Hạn chế lỗi diễn đạt, lỗi ngữ pháp.
-b/Về nội dụng:
MB: Khái quát lợi ích chung của chuyến tham quan, du lịch đối với HS.
TB: Trình bày các lợi ích cụ thể:
- Về thể chất: Những chuyến tham quan, du lịch có thể giúp ta thêm sức khỏe(dẫn chứng)
- Về tình cảm :
+ Tìm thêm được thật nhiều niềm vui cho bản thaan9 đẫn chứng)
+ Có thêm tình yêu đối với thiên nhiên, quê hương, đất nước...(dẫn chứng)
- Về kiến:
+ Hiểu cụ thể hơn, sâu hơn những điều được học trong trường lớp qua những điều mắt thấy tai nghe( dẫn chứng).
+ Đưa lại nhiều bài học có thể chưa có trong sách vở(dẫn chứng).
KB: Khẳng định giá trị của chuyến tham quan, du lịch.
Liên hệ bản thân.

Tài liệu đính kèm:

  • docde_cuong_on_thi_lai_vam_8_nam_hoc_20142015.doc