TRƯỜNG THCS NGÔ QUYỀN TỔ : TỰ NHIÊN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Cư Mta , ngày tháng năm 2014 KIỂM TRA HỌC KÌ 2 VẬT LÍ 7 I. Mục đích của đề kiểm tra 1. Phạm vi kiến thức Từ tiết 20 đến tiết 35 theo phân phối chương trình 2. Mục đích - Kiểm tra việc lắm kiến thức đã học trong học kì 2 - Nắm được kết quả học tập của học sinh để điều chỉnh hoạt động dạy và học. 3. Hình thức Kết hợp TNKQ và TL (30% TNKQ, 70% TL) II. TRỌNG SỐ NỘI DUNG KIỂM TRA THEO PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH 1. Bảng trọng số và số câu hỏi Nội dung Tổng số tiết Tiết LT Chỉ số Trọng số Số câu Điểm số LT VD LT VD LT VD LT VD Chủ đề 1: Nhiễm điện do cọ xát. Hai loại điện tích. Dòng điện, nguồn điện. Chất dẫn điện và chất cách điện. Dòng điện trong kim loại. Sơ đồ mạch điện – Chiều dòng điện. 6 5 3,5 2,5 23,3 16,7 4 2 2,5 2,5 Chủ đề 2: Các tác dụng của dòng điện. 2 2 1,4 0,6 9,3 4 2 1 Chủ đề 3: Cường độ dòng điện. Hiệu điện thế. Hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ dùng điện. An toàn điện. 7 4 2,8 4,2 18,7 28 2 2 1,5 2,5 Tổng 15 11 7,7 7,3 51,3 48,7 8 4 5 5 2. Ma trận đề kiểm tra Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng TNKQ TL TNKQ TL Cấp độ thấp Cấp độ cao hơn TNKQ TL TNKQ TL Chủ đề 1 -Nêu được hai biểu hiện của vât nhiễm điện. Có thể làm nhiễm điện bằng cách cọ xát. Vật bị nhiễm điện có khả năng hút các vật nhẹ. -Nêu được có hai loại điện tích.Các điện tích cùng loại thì đẩy nhau, các điện tích khác loại thì hút nhau. -Nhận biết nguồn điện: pin, ac quy. -Nhận biết chất dẫn điện, chất cách điện. - Nhận biết được một vật nhận thêm êlectrôn sẽ nhiễm điện âm, vật mất êlectrôn sẽ nhiễm điện dương. -Vẽ được sơ đồ mạch điện kín gồm: nguồn điện, công tắc, dây dẫn, bóng đèn. - Xác định được chiều dòng điện trong mạch điện. Số câu hỏi Số điểm Tỉ lệ 3 1,5 đ 15% 1 1đ 10% 1 1,5đ 15% 1 1đ 10% 6 5đ 50% Chủ đề 2 . -Nhận biết được tác dụng nhiệt của dòng điện,biểu hiện tác dụng từ của dòng điện. -Phát hiện được dòng điện chạy qua vật dẫn làm vật dẫn nóng lên. Chỉ ra được dụng cụ điện hoạt động dựa trên tác nhiệt, tác dụng từ. Số câu hỏi Số điểm Tỉ lệ % 2 1đ 10% 2 1đ 10% Chủ đề 3 -Nhận biết đơn vị đo cường độ dòng điện, đơn vị đo hiệu điện thế. - Đổi được đơn vị cường độ dòng điện và hiệu điện thế. - Hiêu điện thế trong đoạn mạch nối tiếp bằng hiệu điện thế giũa hai đầu mỗi đoạn mạch rẽ: U= U1+U2 - Cường độ dòng điện trong đoạn mạch mắc sóng song bằng tổng cường độ dòng điện qua các đoạn mạch rẽ: I= I1+I2 Số câu hỏi Số điểm Tỉ lệ % 1 0,5đ 5% 1 1đ 10% 2 2,5đ 25% 4 4 40% Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ % 6 4đ 40% 2 1đ 10% 4 5đ 50% 12 10 100% PGD-ĐT HUYỆN M’DRĂK TRƯỜNG THCS NGÔ QUYỀN KIỂM TRA HỌC KÌ 2 MÔN VẬT LÍ 7 Thời gian: 45 phút Họ và tên:..............................................................................................................lớp:.................. Phần I. Trắc nghiệm (3đ) Câu 1: Trong các cách sau đây, cách nào làm thước nhựa bị nhiễm điện. A. Phơi ngoài nắng. C. Nhúng vào nước ấm. B. Cọ xát vào vải khô. D. Đặt gần nguồn điện. Câu 2: Vật nào sau đây được coi là nguồn điện: A. Pin, ắc quy B. Pin, bàn là C. Ắc quy, quạt điện D. Bếp điện; nam châm điện Câu 3: Khi cho dòng điện chạy qua cuộn dây quấn quanh lõi sắt non thì cuộn dây này có thể hút A. các vụn đồng B. các vụn sắt C. các vụn giấy D. các vụn nhựa Câu 4: Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dời có hướng của các hạt: A. Hạt nhân B. Hạt nhân và êlectrôn C. Êlectrôn D. Không có loại hạt nào cả. Câu 5: Dựa vào tác dụng nhiệt của dòng điện, người ta chế tạo ra các thiết bị dùng trong sinh hoạt hàng ngày như: A. Điện thoại, quạt điện B. Mô tơ điện, máy bơm nước. C. Bàn là, bếp điện. D. Máy hút bụi, nam châm điện. Câu 6: Ampe kế là dụng cụ dùng để đo: A. Hiệu điện thế B. Nhiệt độ C. Khối lượng D. Cường độ dòng điện Phần II. Tự luận (7đ) Câu 7: (1đ) Điền từ thích hợp vào chỗ trống Chất dẫn điện là chất cho dòng điện..(1) Chất cách điện là chất .(2).. dòng điện đi qua. Câu 8: (1đ) Điền từ thích hợp vào chỗ trống Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một (1).. Đơn vị đo hiệu điện thế là (2). Câu 9: (1đ) Đổi các đơn vị sau: a) 150 mA =A b) 25 kV =.V Câu 10: (1,5đ) Vẽ sơ đồ mạch điện gồm: Một bộ nguồn điện gồm 2 pin mắc nối tiếp; dây dẫn; công tắc đóng và một bóng đèn sợi đốt. Xác định chiều dòng điện chạy trong mạch. Câu 11: (1,5đ) Cho mạch điện như sơ đồ hình vẽ, ampe kế A1 chỉ 0,1A, ampe kế A2 chỉ 0,2A. a) Số chỉ ampe kế A1, A2 cho biết gì? b)Tính số chỉ ampe kế A? Câu 12: (1đ) Hãy giải thích tại sao trên các mép cánh quạt điện trong gia đình thường bám bụi sau lâu ngày sử dụng? ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM I. TRẮC NGHIỆM (3đ) Mỗi câu trả lời đúng 0,5đ Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án B A B C C D II. TỰ LUẬN (7đ) Câu 7: (1đ) 1: đi qua (0,5đ) 2: không cho (0,5đ) Câu 8: (1đ) 1: hiệu điện thế (0,5đ) 2: vôn (V) (0,5đ) Câu 9: (1đ) 150 mA = 150.0,001 A = 0,15A (0,5đ) 25kV = 25. 1000 = 25 000 V (0,5đ) Câu 10: (1,5đ) - Vẽ được sơ đồ (1đ) - Chỉ được chiều dòng điện (0,5đ) Câu 11: (1,5đ) - Ampe kế A1 chỉ 0,1 A cho biết độ lớn cường độ dòng điện qua đèn Đ1 là: I1 = 0,1 A (0,5đ) - Ampe kế A2 chỉ 0,2 A cho biết độ lớn cường độ dòng điện qua đèn Đ2 là: I2 = 0,2 A (0,5đ) - Số chỉ ampe kế A: I = I1 + I2 = 0,1 + 0,2 = 0,3 A (0,5đ) Câu 12: (1đ) Trên các cánh quạt điện trong gia đình thường bám bụi, vì khi quay cánh quạt sẽ cọ xát với không khí nên nó bị nhiễm điện và hút được các hạt bụi.
Tài liệu đính kèm: