KIỂM TRA HÓA HỮU CƠ LỚP 12 Thời gian: 60 phút Câu 1. Trường hợp nào dưới đây tạo ra sản phẩm là ancol và muối natri của axit cacboxylic? A. CH3COOCH2CH=CH2 + NaOH → B. CH3COOC6H5 + NaOH → C. CH3COOCH=CH2 + NaOH → D. HCOOCH=CHCH3 + NaOH → Câu 2. Cho các gluxit: saccarozơ, mantozơ, tinh bột, xenlulozơ. Số gluxit khi thuỷ phân trong môi trường axit tạo ra glucozơ là: A. 4 B. 2 C. 1 D. 3 Câu 3. Nhận xét nào sau về amin không đúng? A. Metylamin và etylamin điều kiện thường là chất khí, có mùi khai giống amoniac. B. Tính bazơ của benzylamin lớn hơn của anilin. C. Anilin phản ứng với dung dịch Br2 tạo kết tủa. D. Anilin không tan vào H2O nhưng tan tốt vào dung dịch KOH. Câu 4. Xenlulozơ điaxetat được dùng để sản xuất phim ảnh hoặc tơ axetat. Công thức đơn giản nhất của xenlulozơ điaxetat là? A. C10H13O5. B. C12H14O7. C. C10H14O7. D. C12H14O5. Câu 5. Trong các nhận xét dưới đây, nhận xét nào đúng: A. Dung dịch các amino axit có thể làm đổi màu quỳ tím sang đỏ hoặc sang xanh hoặc không làm đổi màu. B. Dung dịch các amino axit đều làm đổi màu quỳ tím sang xanh. C. Dung dịch các amino axit đều không làm đổi màu quỳ tím. D. Tất cả các peptit đều tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm tạo ra hợp chất có màu tím. Câu 6. CTTQ của Este sinh bởi axit đơn chức no, mạch hở và ancol đồng đẳng ancolbenzylic là: A. CnH2n -8O2 (n≥7) B. CnH2n – 8O2 (n≥8) C. CnH2n - 4O2 D. CnH2n - 6O2 Câu 7. Thủy phân hoàn toàn 34,2 gam saccarozơ trong 200 ml dung dịch HCl 0,1M thu được dung dịch X. Trung hòa dung dịch X, thu được dung dịch Y, sau đó cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là? A. 46,07. B. 43,20. C. 24,47. D. 21,60. Câu 8. Amin X đơn chức, mạch hở có nitơ chiếm 16,092% (về khối lượng). Số đồng phân amin bậc hai của X là? A. 7. B. 6. C. 4. D. 5. Câu 9. Polime được tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng là? A. poli(vinylclorua) B. polibuta–1,3–đien C. polistiren D. poli(etylen terephatalat) Câu 10. Cho 4 mol axit axetic tác dụng với 1 mol glixerin (xt H2SO4 đặc). Tính khối lượng este thu được biết rằng tham gia phản ứng este hóa có 50% axit và 80% ancol đã phản ứng. A. 165,7 gam B. 176,5 gam C. 157,6 gam D. 156,7 gam Câu 11. Thủy phân m gam mantozơ thu được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được a gam Ag. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Mối liên hệ giữa m và a là? A. m : a = 1 : 2. B. m : a = 19 : 24. C. m : a = 48 : 19. D. m : a = 14 : 19. Câu 12. Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol hỗn hợp hai este no, mạch hở, đơn chức là đồng đẳng liên tiếp thu được 19,712 lit khí CO2 (đktc). Xà phòng hóa cùng lượng este trên bằng dung dịch NaOH tạo ra 17 gam một muối duy nhất. Công thức của hai este là? A. HCOOC2H5 và HCOOC3H7 B. HCOOC3H7 và HCOOC4H9 C. CH3COOC2H5 và HCOOC2H5 D. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5 Câu 13. Cho X là hexapeptit Ala-Gly-Ala-Val-Gly-Val và Y là tetrapeptit Gly-Ala-Gly-Glu. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X và Y thu được 4 amino axit, trong đó có 30 gam glyxin và 28,48 gam alanin. Giá trị của m là? A. 73,4. B. 87,4. C. 77,6. D. 83,2. Câu 14. Hỗn hợp E gồm axit cacboxylic X, ancol Y (đều no, đơn chức, mạch hở) và este Z được tạo bởi X, Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần 4,032 lít O2 (đktc), thu được 3,136 lít CO2 (đktc). Đun nóng m gam E với 100 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch thu được 5,68 gam chất rắn khan. Công thức của X là? A. C3H7COOH. B. HCOOH. C. C2H5COOH. D. CH3COOH. Câu 15. Cho 0,12 mol alanin tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được dung dịch X. Thêm vào dung dịch X 300 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Biết khi cô cạn không xảy ra phản ứng hoá học. Giá trị của m là? A. 17,70 gam B. 22,74 gam C. 20,10 gam D. 23,14 gam Câu 16. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm anđehit axetic, etyl axetat và ancol propylic thu được 20,24 gam CO2 và 8,64 gam nước. Phần trăm khối lượng của ancol propylic trong X là? A. 10%. B. 14%. C. 16%. D. 12%. Câu 17. Cho a mol chất béo X có thể cộng hợp tối đa với 4a mol Br2. Đốt hoàn toàn a mol X thu được b mol H2O và V lít CO2. Biểu thức liên hệ V, a, b là? A. V=22,4(4a-b). B. V=22,4(b+7a). C. V=22,4(b+3a). D. V=22,4(b+6a). Câu 18. Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 đồng đẳng kế tiếp amin no đơn chức mạch hở người ta thấy tỉ lệ thể tích các khí và hơi của CO2 và H2O là 26/41. Phần trăm khối lượng của chất có khối lượng phân tử nhỏ hơn trong hỗn hợp X là? A. 28,92% B. 33,71% C. 27,61% D. 60,40% Câu 19. X là một hexapeptit được tạo từ một α-aminoaxit Y chứa 1 nhóm -NH2 và một nhóm -COOH. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch KOH 2M, thu được 76,2 gam muối. Phân tử khối của X, Y lần lượt có giá trị là? A. 444 và 89. B. 432 và 103. C. 534 và 89. D. 444 và 75. Câu 20. Khi thủy phân hoàn toàn 0,02 mol peptit A mạch hở (được tạo bởi các amino axit chỉ có một nhóm - NH2 và một nhóm -COOH) bằng dung dịch NaOH (dư 40% so với lượng phản ứng), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn có khối lượng tăng so với khối lượng A ban đầu là 8,60 gam. Số liên kết peptit có trong A là? A. 7. B. 8. C. 9. D. 10. Câu 21. Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin bằng không khí vừa đủ. Trong hỗn hợp sau phản ứng chỉ có 0,4 mol CO2, 0,7 mol H2O và 3,1 mol N2. Giá trị của m là? A. 9,0 B. 8,0 C. 10,0 D. 7,0 Câu 22. Đốt cháy hoàn toàn 29,2 gam hỗn hợp X gồm anđehit acrylic, metyl axetat, anđehit axetic và etylen glicol thu được 1,15 mol CO2 và 23,4 gam H2O. Mặt khác, khi cho 36,5 gam hỗn hợp X trên tác dụng hết với dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được tối đa m gam Ag. Giá trị gần nhất của m là? A. 43,5. B. 53,9. C. 64,8. D. 81,9. Câu 23. Đốt cháy hoàn toàn một mẫu cao su buna-S thì thu được nước và khí cacbonic với tỷ lệ khối lượng tương ứng là 117:440. Tỉ lệ số mắt xích buta-1,3-đien : stiren trong loại cao su này là? A. 2:3. B. 3:1. C. 1:3. D. 2:5. Câu 24. Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic đơn chức, một axit cacboxylic hai chức (hai axit đều mạch hở, có cùng số liên kết π) và hai ancol đơn chức thuộc cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được 2,912 lít CO2 (đktc) và 2,7 gam H2O. Thực hiện phản ứng este hóa m gam X (giả sử hiệu suất các phản ứng đều bằng 100%), thu được 3,36 gam sản phẩm hữu cơ chỉ chứa este. Phần trăm khối lượng của axit cacboxylic đơn chức trong X là ? A. 14,08%. B. 20,19%. C. 16,90%. D. 17,37%. Câu 25. Đun nóng 4,63 gam hỗn hợp X gồm ba peptit mạch hở với dung dịch KOH (vừa đủ). Khi các phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch thu được 8,19 gam muối khan của các amino axit đều có dạng H2NCmHnCOOH. Đốt cháy hoàn toàn 4,63 gam X cần 4,2 lít O2 (đktc), hấp thụ hết sản phẩm cháy (CO2, H2O, N2) vào dung dịch Ba(OH)2 dư. Sau phản ứng thu được m gam kết tủa và khối lượng phần dung dịch giảm bớt 21,87 gam. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây? A. 35,0. B. 27,5. C. 32,5. D. 30,0. – HẾT – CHÚC CÁC BẠN HỌC TỐT! Đáp án: 1A, 2A, 3D, 4C, 5A, 6B, 7A, 8B, 9D, 10C, 11B, 12A, 13D, 14C, 15B 16D, 17D, 18B, 19A, 20A, 21A, 22B, 23B, 24C, 25C.
Tài liệu đính kèm: