Kiểm tra giữa học kỳ 1 – Năm học: 2015-2016 môn: Vật lí 11 thời gian: 45 phút

doc 6 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 1339Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra giữa học kỳ 1 – Năm học: 2015-2016 môn: Vật lí 11 thời gian: 45 phút", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kiểm tra giữa học kỳ 1 – Năm học: 2015-2016 môn: Vật lí 11 thời gian: 45 phút
KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 1 – NĂM HỌC: 2015-2016
MÔN: VẬT LÍ 11
Thời gian: 45 phút
ĐỀ: 1
I. Lý thuyết (5 điểm)
Câu 1. Phát biểu định luật Cu-lông, viết công thức của định luật. (1,0 điểm)
Câu 2. Tụ điện là gì? Trên vỏ của một tụ điện có nghi: em hãy cho biết ý nghĩa của các trị số đó. (1,5 điểm)
Câu 3. Suất điện động của nguồn điện là gì? Được tính bằng công thức nào? (1,0 điểm)
Câu 4. Phát biểu và viết công thức định luật Jun - Len xơ. Cho biết đơn vị của nhiệt lượng, cường độ dòng điện. (1,5 điểm)
II. Bài tập (5 điểm)
Câu 5. Hai điện tích q1 = - 10-6 C, q2 = 10-6 C đặt tại hai điểm A, B cách nhau 40 cm trong chân không. Tính cường độ điện trường tổng hợp tại điểm N, với: AN = 20 cm, BN = 60 cm. (1,5 điểm) 
Câu 6. Cho tam giác ABC vuông tại A, nằm trong một điện trường đều sao cho vectơ cường độ điện trường song song với cạnh AC, có chiều từ A đến C, cho AC = 4 cm, biết UAC = 100 V.
a) Tính cường độ điện trường E. (0,5 điểm)
b) Tính công của lực điện trường khi êlectron di chuyển từ C đến B. (0,5 điểm) 
Câu 7. Một bàn là điện khi sử dụng với hiệu điện thế 220 V thì dòng điện chạy qua nó có cường độ 8A. Tính số tiền điện phải trả khi sử dụng bàn là trong 30 ngày, mỗi ngày sử dụng 20 phút. Cho biết giá điện là 1600 đồng/(kWh). (1,0 điểm) 
, r
R1
R2
R3
Câu 8. Cho mạch điện như hình vẽ. Có = 12 V, r = 1 , R1= R2= 3 , 
R3 = 6 .
a) Tính cường độ dòng điện trong mạch chính. (0,75 điểm)
b) Tính hiệu suất của nguồn điện. (0, 75 điểm)
ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I (2015 - 2016)
ĐỀ: 1 - VẬT LÍ 11 CB
I. Lý thuyết
Câu 1
- Lực hút hay đẩy giữa hai điện tích điểm đặt trong chân không có phương trùng với đường thẳng nối hai điện tích điểm đó, có độ lớn tỉ lệ thuận với tích độ lớn của hai điện tích và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng.
0,75 đ
0,25 đ
Câu 2
- Tụ điện là một hệ gồm hai vật dẫn đặt gần nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp điện môi. 
- Trên vỏ của một tụ điện có nghi: 
+ Cho biết điện dung của tụ.
+ Cho biết giá trị giới hạn của hiệu điện thế có thể đặt vào hai cực của tụ. Vượt qua giới hạn này, tụ điện sẽ bị hỏng.
0,75 đ
0,25 đ
0,5 đ
Câu 3
- Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công của nguồn điện và được đo bằng thương số giữa công A của lực lạ thực hiện khi dịch chuyển một điện tích dương q ngược chiều điện trường bên trong nguồn điện và độ lớn của điện tích q đó.
- Công thức:
0,75 đ
0,25 đ
Câu 4
- Nhiệt lượng tỏa ra ở một vật dẫn tỉ lệ thuận với điện trở của vật dẫn, với bình phương cường độ dòng điện và với thời gian dòng điện chạy qua vật dẫn đó.
- Công thức: 
Trong đó: + Q: Nhiệt lượng tỏa ra ở một vật dẫn, đơn vị là Jun (J).
 + I: Cường độ dòng điện, đơn vị là Ampe (A)
0,5 đ
0,5 đ
0,25 đ
0,25 đ
-
+-
A
B
N
q1
q2
II. Bài tập
Câu 5
- Hình vẽ: 
Ta có: 
- Theo nguyên lí chồng chất điện trường: 
- Vì cùng phương ngược chiều với nên: 
 Thay số, ta có: 
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
Câu 6
B
A
C
0,5 đ
0,25 đ
0,25 đ
Câu 7
- Điện năng tiêu thụ: 
Hay: 
- Số tiền phải trả: (đồng).
0,5 đ
0,25 đ
0,25 đ
Câu 8
a) 
b) 
0,25 đ
0,5 đ
0,25 đ
0,5 đ
KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 1 – NĂM HỌC: 2015-2016
MÔN: VẬT LÍ 11
Thời gian: 45 phút
ĐỀ: 2
I. Lý thuyết (5 điểm)
Câu 1. Phát biểu định luật bảo toàn điện tích. Thế nào là hệ vật cô lập về điện? (1,0 điểm)
Câu 2. Phát biểu định nghĩa điện dung của tụ điện và được tính bằng công thức nào? Nêu tên gọi và đơn vị của các đại lượng trong công thức. (1,5 điểm)
Câu 3. Dòng điện không đổi là gì? Viết công thức tính cường độ dòng điện không đổi. (1,0 điểm)
Câu 4. Phát biểu và viết công thức tính công suất điện. Đơn vị công suất điện. (1,5 điểm)
II. Bài tập (5 điểm)
Câu 5. Hai điện tích q1 = - 10-6 C, q2 =10-6 C đặt tại hai điểm A, B cách nhau 60 cm trong chân không. Tính cường độ điện trường tổng hợp tại điểm M, với: AM = 80 cm, BM = 20 cm. (1,5 điểm) 
Câu 6. Cho tam giác ABC vuông tại A, nằm trong một điện trường đều sao cho vectơ cường độ điện trường song song với cạnh AB, có chiều từ B đến A, cho BA = 8 cm, biết UBA = 240 V.
a) Tính cường độ điện trường E. (0,5 điểm)
b) Tính công của lực điện trường khi êlectron di chuyển từ C đến B. (0,5 điểm) 
Câu 7. Một bàn là điện khi sử dụng với hiệu điện thế 220 V thì dòng điện chạy qua nó có cường độ 6A. Tính số tiền điện phải trả khi sử dụng bàn ủi trên trong 30 ngày, mỗi ngày sử dụng 25 phút. Cho biết giá điện là 1600 đồng/(kWh). (1,0 điểm)
, r
R1
R2
R3
Câu 8. Cho mạch điện như hình vẽ. Có = 30 V, r = 1 , R1 = 7 ; 
R2 = 20 , R3 = 30.
a) Tính cường độ dòng điện trong mạch chính. (0,75 điểm)
b) Tính hiệu suất của nguồn điện. (0,75 điểm)
ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I (2015 - 2016)
ĐỀ: 2 - VẬT LÍ 11 CB
I. Lý thuyết
Câu 1
- Định luật bảo toàn điện tích: Trong một hệ cô lập về điện, tổng đại số của các điện tích là không đổi.
- Hệ cô lập về điện là hệ vật không có trao đổi điện tích với các vật khác ngoài hệ.
0,75 đ
0,25 đ
Câu 2
- Điện dung của tụ điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện ở một hiệu điện thế nhất định. Nó được xác định bằng thương số của điện tích của tụ điện và hiệu điện thế giữa hai bản của nó.
- Công thức: 	 	
Trong đó: 
 + Q: Điện tích của tụ điện (C);
	 + U: Hiệu điện thế giữa hai bản của tụ (V);
 + C: Điện dung của tụ điện (F).
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
Câu 3
- Dòng điện không đổi là dòng điện có chiều và cường độ không thay đổi theo thời gian.
- Công thức: 
0,5 đ
0,5 đ
Câu 4
- Công suất điện: Công suất điện của một đoạn mạch là công suất tiêu thụ điện năng của đoạn mạch đó và có trị số bằng điện năng mà đoạn mạch đó tiêu thụ trong một đơn vị thời gian, (hoặc bằng tích của hiệu điện thế giữa 2 đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch đó).
- Công thức: 
Trong đó: P: Công suất điện, có đơn vị là Oát (W).
0,75 đ
0,5 đ
0,25 đ
-
+-
A
B
M
q1
q2
●
II. Bài tập
Câu 5
- Hình vẽ: 
Ta có:
- Theo nguyên lí chồng chất điện trường: 
- Vì cùng phương ngược chiều với nên: 
Thay số, ta có: 
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
Câu 6
B
A
C
0,5 đ
0,25 đ
0,25 đ
Câu 7
- Điện năng tiêu thụ: 
 Hay: 
- Số tiền phải trả: (đồng).
0,5 đ
0,25 đ
0,25 đ
Câu 8
a) 
b) 
0,25 đ
0,5 đ
0,25 đ
0,5 đ

Tài liệu đính kèm:

  • docKT giua HKI Ly 11 (Chuong).doc