Đề kiểm tra chương 1 Vật lí lớp 11 - Trường THPT Phan Thanh Giản

doc 5 trang Người đăng dothuong Lượt xem 474Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra chương 1 Vật lí lớp 11 - Trường THPT Phan Thanh Giản", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra chương 1 Vật lí lớp 11 - Trường THPT Phan Thanh Giản
Họ tên:..........................................................................Lớp 11 A....
Kiểm tra : chương 1 Lý 11 ( 20 câu ­ 30 phút ) 
Câu 1. Cách biểu diễn lực tương tác giữa hai điện tích đứng yên nào sau đây là sai?
	A. 	B. 	C. D. 
 Câu 2. Câu phát biểu nào sau đây đúng?
	A. Electron là hạt sơ cấp mang điện tích 1,6.10-19 C. B. Độ lớn của điện tích nguyên tố là 1,6.1019 C.
	C. Nguyên tử trung hòa về điện . 	D. Hạt nơ tron nằm trong hạt nhân nên nó mang điện dương.
Câu 3. Câu phát biểu nào sau đây SAI ?
	A. Qua mỗi điểm trong điện trường chỉ vẽ được một đường sức. 
	B. Các đường sức của điện trường không cắt nhau.
	C. Đường sức của điện trường bao giờ cũng là đường thẳng.
	D. Đường sức của điện trường tĩnh không khép kín.
Câu 4. Công của lực điện trường khi một điện tích di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường đều là A = qEd. Trong đó d là 
	A. chiều dài MN. B. chiều dài đường đi của điện tích.
	C. đường kính của quả cầu tích điện. D. hình chiếu của đường đi lên phương của một đường sức.
Câu 5. Công của lực điện trường làm dịch chuyển điện tích không phụ thuộc vào 
	A. hình dạng đường đi. 	 B. điện trường.	
	C điện tích dịch chuyển. D. hiệu điện thế ở hai đầu đường đi.
Câu 6. Thả cho một hạt nơtron không có vận tốc ban đầu trong một điện trường. Nơtron đó sẽ 
	A. chuyển động dọc theo một đường sức của điện trường.	
	B. chuyển động từ nơi có điện thế cao sang nơi có điện thế thấp.
	C. chuyển động từ nơi có điện thế thấp sang nơi có điện thế cao.
	D. đứng yên.
Câu 7. Một quả cầu tích điện +6,4.10-7 C. Trên quả cầu thừa hay thiếu bao nhiêu electron so với số prôtôn để quả cầu trung hoà về điện? 
	A. Thừa 4.1012 electron.	B. Thiếu 4.1012 electron.
	C. Thừa 25.1012 electron.	D. Thiếu 25.1013 electron.	
Câu 8 . Một điện tích chuyển động trong điện trường đều theo một đường thẳng vuông góc với đường sức điện . Gọi công của lực điện trong chuyển động đó là A thì
	A. A > 0 nếu q > 0.	B. A > 0 nếu q < 0.
	C. A > 0 nếu q < 0.	D. A = 0.
Câu 9 . Hai tụ điện chứa cùng một điện tích khi
	A. chúng phải có cùng điện dung.	 B. chúng phải có cùng hiệu điện thế.
	C. tỉ số là bằng nhau D. tích là bằng nhau .
Câu 10 . Một điện tích q = 3,2.10-19 C chạy từ điểm M có điện thế VM = 10 V đến điểm N có điện thế VN = 5 V. Khoảng cách từ M đến N là 2 cm. Công của lực điện trường là 
	A. 6,4.10-21 J.	B. 32.10-19 J.	C. 16.10-19 J.	D. 32.10-21 J
Câu 11 . Trên vỏ một tụ điện có ghi 20 mF - 200 V. Nối hai bản tụ điện với một hiệu điện thế 120 V. Điện tích của tụ điện là
	A. 12.10-4 C.	B. 24.10-4 C.	C. 2.10-3 C.	D. 4.10-3 C.	
Câu 12 . Cường độ điện trường tạo bởi một điện tích điểm cách nó một khoảng 2 cm bằng 105 V/m. Tại vị trí cách điện tích này bằng bao nhiêu thì cường độ điện trường bằng 4.105 V/m?
	A. 2 cm.	B. 1 cm.	C. 4 cm.	D. 5 cm.
Câu 13. Đặt 4 điện tích có cùng độ lớn q tại 4 đỉnh của một hình vuông ABCD cạnh a với điện tích dương tại A và C, điện tích âm tại B và D. Cường độ điện trường tại giao điểm của hai đường chéo của hình vuông có độ lớn
	A. E = .	 B. E = .	C. E = .	 D. E = 0.
Câu 14 . Một điện tích q = 4.10-6 C dịch chuyển trong điện trường đều có cường độ điện trường E = 500 V/m trên quãng đường thẳng s = 5 cm, tạo với hướng của véc tơ cường độ điện trường góc a = 600. Công của lực điện trường thực hiện trong quá trình di chuyển này là 
	A. A = ­5.10-5 J. 	B. A = 5.10-5 J .
	C. A = 10-4 J .	 D. A = ­ 10-4 J 
Câu 15 . Một tụ điện phẵng tích điện đến hiệu điện thế U1 = 300 V. Sau khi ngắt khỏi nguồn điện người ta thay đổi khoảng cách giữa hai bản tụ sao cho điện dung tăng lên 2 lần. Lúc này hiệu điện thế giữa hai bản bằng
	A. 300 V.	B. 600 V.	C. 150 V.	D. 200 V.
Câu 16. Một tụ điện phẳng , điện dung 15 nF, điện môi không khí . Tích điện cho tụ dưới hiệu điện thế 18 V. Hỏi có bao nhiêu hạt electron chạy đến bản âm của tụ khi tích điện ? Biết điện tích của electron là q = - e = - 1,6.10-19 C. 
A. 1,1250.1012 hạt. 	B . 15,0000.1012 hạt.
C. 1,1250.1015 hạt. 	D. 1,6875.1012 hạt.
Câu 17 . Cho hai điện tích điểm q1 = 8 nC và q2 = 8 nC đặt cố định tại A và B ( AB = 10 cm ) trong không khí. Gọi ( d ) là đường trung trực của AB cắt AB tại H. Trên ( d ), điểm M là vị trí có điện trường tổng hợp do q1 và q2 gây ra đạt cực đại. HM có giá trị nào?
A. HM = AB = 10 cm. B. HM = AH = BH = 5 cm.
C. HM = D. HM = 0. 
Câu 18 . Tụ điện xoay là loại tụ điện có điện dung thay đổi được. Ta biết rằng điện dung của tụ xoay phụ thuộc vào góc xoay theo công thức C = a + k ( trong đó: a là hằng số, là góc xoay ). Khi = 0 , = và = 2thì điện dung của tụ có giá trị lần lượt là 100 pF , và . Khi = 4thì điện dung có giá trị là
A. 400 pF. B. 300 pF. 
C. 200 pF. D. 500pF.
Câu 19 . Lần lượt đặt tại tại A các điện tích có độ lớn q, q + , q +2 và q +3 thì tại B cách A một khoảng r không đổi ta có cường độ điện trường có độ lớn lần lượt là 100 V/m, E, E và . có giá trị gần giá trị nào nhất sau đây ?
A. 200 V/m. B. 240 V/m.
C. 280 V/m. D. 300 V/m.
Câu 20. Có bao nhiêu phát biểu sai trong các phát biểu sau ? 
( 1 ). Trong vùng không gian có điện trường đều thì cường độ điện trường tại mọi điểm có độ lớn bằng nhau nhưng phương chiều thì khác nhau.
( 2 ). Trong vùng không gian có điện trường đều, xét hai điểm C và D cùng nằm trên đường thẳng vuông góc với đường sức thì điện thế tại C và D luôn bằng nhau.
( 3 ). Công của lực điện làm điện tích di chuyển từ M đến N phụ thuộc vào vị trí điểm đầu M và điểm cuối N và phụ thuộc vào hình dạng đường đi.
( 4 ). Trong vùng không gian có điện trường, ta chọn gốc điện thế tại A ( điện thế tại A là VA= 0 ) nên điện thế tại mọi vị trí còn lại đều > 0.
( 5 ). Tụ điện là một hệ gồm hai vật làm bằng chất không dẫn điện đặt gần nhau và ở chính giữa là dung dịch a xít HNO
ĐS: ..
Họ tên:..........................................................................Lớp 11 A....
Kiểm tra : chương 1 Lý 11 ( 20 câu ­ 30 phút ) 
Câu 1. Một quả cầu tích điện +6,4.10-7 C. Trên quả cầu thừa hay thiếu bao nhiêu electron so với số prôtôn để quả cầu trung hoà về điện? 
	A. Thừa 4.1012 electron.	B. Thiếu 4.1012 electron.
	C. Thừa 25.1012 electron.	D. Thiếu 25.1013 electron.	
Câu 2 . Một điện tích chuyển động trong điện trường đều theo một đường thẳng vuông góc với đường sức điện . Gọi công của lực điện trong chuyển động đó là A thì
	A. A > 0 nếu q > 0.	B. A > 0 nếu q < 0.
	C. A > 0 nếu q < 0.	D. A = 0.
Câu 3 . Hai tụ điện chứa cùng một điện tích khi
	A. chúng phải có cùng điện dung.	 B. chúng phải có cùng hiệu điện thế.
	C. tỉ số là bằng nhau D. tích là bằng nhau .
Câu 4 . Một điện tích q = 3,2.10-19 C chạy từ điểm M có điện thế VM = 10 V đến điểm N có điện thế VN = 5 V. Khoảng cách từ M đến N là 2 cm. Công của lực điện trường là 
	A. 6,4.10-21 J.	B. 32.10-19 J.	C. 16.10-19 J.	D. 32.10-21 J
Câu 5 . Trên vỏ một tụ điện có ghi 20 mF - 200 V. Nối hai bản tụ điện với một hiệu điện thế 120 V. Điện tích của tụ điện là
	A. 12.10-4 C.	B. 24.10-4 C.	C. 2.10-3 C.	D. 4.10-3 C.	
Câu 6 . Cường độ điện trường tạo bởi một điện tích điểm cách nó một khoảng 2 cm bằng 105 V/m. Tại vị trí cách điện tích này bằng bao nhiêu thì cường độ điện trường bằng 4.105 V/m?
	A. 2 cm.	B. 1 cm.	C. 4 cm.	D. 5 cm.
Câu 7 . Đặt 4 điện tích có cùng độ lớn q tại 4 đỉnh của một hình vuông ABCD cạnh a với điện tích dương tại A và C, điện tích âm tại B và D. Cường độ điện trường tại giao điểm của hai đường chéo của hình vuông có độ lớn
	A. E = .	 B. E = .	C. E = .	 D. E = 0.
Câu 8 . Một điện tích q = 4.10-6 C dịch chuyển trong điện trường đều có cường độ điện trường E = 500 V/m trên quãng đường thẳng s = 5 cm, tạo với hướng của véc tơ cường độ điện trường góc a = 600. Công của lực điện trường thực hiện trong quá trình di chuyển này là 
	A. A = ­5.10-5 J. 	B. A = 5.10-5 J .
	C. A = 10-4 J .	 D. A = ­ 10-4 J 
Câu 9 . Một tụ điện phẵng tích điện đến hiệu điện thế U1 = 300 V. Sau khi ngắt khỏi nguồn điện người ta thay đổi khoảng cách giữa hai bản tụ sao cho điện dung tăng lên 2 lần. Lúc này hiệu điện thế giữa hai bản bằng
	A. 300 V.	B. 600 V.	C. 150 V.	D. 200 V.
Câu 10. Cách biểu diễn lực tương tác giữa hai điện tích đứng yên nào sau đây là sai?
	A. 	B. 	C. D. 
 Câu 11 . Câu phát biểu nào sau đây đúng?
	A. Electron là hạt sơ cấp mang điện tích 1,6.10-19 C. B. Độ lớn của điện tích nguyên tố là 1,6.1019 C.
	C. Nguyên tử trung hòa về điện . 	D. Hạt nơ tron nằm trong hạt nhân nên nó mang điện dương.
Câu 12 . Câu phát biểu nào sau đây SAI ?
	A. Qua mỗi điểm trong điện trường chỉ vẽ được một đường sức. 
	B. Các đường sức của điện trường không cắt nhau.
	C. Đường sức của điện trường bao giờ cũng là đường thẳng.
	D. Đường sức của điện trường tĩnh không khép kín.
Câu 13 . Công của lực điện trường khi một điện tích di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường đều là A = qEd. Trong đó d là 
	A. chiều dài MN. B. chiều dài đường đi của điện tích.
	C. đường kính của quả cầu tích điện. D. hình chiếu của đường đi lên phương của một đường sức.
Câu 14 . Công của lực điện trường làm dịch chuyển điện tích không phụ thuộc vào 
	A. hình dạng đường đi. 	 B. điện trường.	
	C điện tích dịch chuyển. D. hiệu điện thế ở hai đầu đường đi.
Câu 15 . Thả cho một hạt nơtron không có vận tốc ban đầu trong một điện trường. Nơtron đó sẽ 
	A. chuyển động dọc theo một đường sức của điện trường.	
	B. chuyển động từ nơi có điện thế cao sang nơi có điện thế thấp.
	C. chuyển động từ nơi có điện thế thấp sang nơi có điện thế cao.
	D. đứng yên.
Câu 16. Một tụ điện phẳng , điện dung 15 nF, điện môi không khí . Tích điện cho tụ dưới hiệu điện thế 18 V. Hỏi có bao nhiêu hạt electron chạy đến bản âm của tụ khi tích điện ? Biết điện tích của electron là q = - e = - 1,6.10-19 C. 
A. 1,1250.1012 hạt. 	B . 15,0000.1012 hạt.
C. 1,1250.1015 hạt. 	D. 1,6875.1012 hạt.
Câu 17 . Cho hai điện tích điểm q1 = 8 nC và q2 = 8 nC đặt cố định tại A và B ( AB = 15 cm ) trong không khí. Gọi ( d ) là đường trung trực của AB cắt AB tại H. Trên ( d ), điểm M là vị trí có điện trường tổng hợp do q1 và q2 gây ra đạt cực đại. HM có giá trị nào?
A. HM = AB = 10 cm. B. HM = .
C. HM = D. HM = 0. 
Câu 18 . Tụ điện xoay là loại tụ điện có điện dung thay đổi được. Ta biết rằng điện dung của tụ xoay phụ thuộc vào góc xoay theo công thức C = a + k ( trong đó: a là hằng số, là góc xoay ). Khi = 0 , = và = 2thì điện dung của tụ có giá trị lần lượt là 100 pF , và . Khi = 5thì điện dung có giá trị là
A. 400 pF. B. 300 pF. 
C. 600 pF. D. 500pF.
Câu 19 . Lần lượt đặt tại tại A các điện tích có độ lớn q, q + , q +2 và q +3 thì tại B cách A một khoảng r không đổi ta có cường độ điện trường có độ lớn lần lượt là 100 V/m, E, E và . có giá trị 
A. 250 V/m. B. 240 V/m.
C. 280 V/m. D. 300 V/m.
Câu 20. Có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau ? 
( 1 ). Trong vùng không gian có điện trường đều thì cường độ điện trường tại mọi điểm có độ lớn bằng nhau nhưng phương chiều thì khác nhau.
( 2 ). Trong vùng không gian có điện trường đều, xét hai điểm C và D cùng nằm trên đường thẳng vuông góc với đường sức thì điện thế tại C và D luôn bằng nhau.
( 3 ). Công của lực điện làm điện tích di chuyển từ M đến N phụ thuộc vào vị trí điểm đầu M và điểm cuối N và phụ thuộc vào hình dạng đường đi.
( 4 ). Trong vùng không gian có điện trường, ta chọn gốc điện thế tại A ( điện thế tại A là VA= 0 ) nên điện thế tại mọi vị trí còn lại đều > 0.
( 5 ). Tụ điện là một hệ gồm hai vật làm bằng chất không dẫn điện đặt gần nhau và ở chính giữa là dung dịch a xít HNO
ĐS: ..

Tài liệu đính kèm:

  • docktra_chuong_1_Phan_Thanh_Gian.doc