Kiểm tra 1 tiết Vật lí khối 8

doc 4 trang Người đăng tranhong Lượt xem 1089Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra 1 tiết Vật lí khối 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kiểm tra 1 tiết Vật lí khối 8
TRƯỜNG THCS NGÔ QUYỀN 
TỔ : TỰ NHIÊN
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
 Cư Mta , ngày.......tháng......năm 2014
KIỂM TRA 1 TIẾT VẬT LÍ 8
I. Mục đích	
1. Kiến thức
	Ch1: Phát biểu được định luật về công.	
Ch2: Viết được công thức tính công suất.
Ch3: Phát biểu được các khái niệm thế năng trọng trường, thế năng đàn hồi và động năng. Lấy được ví dụ vật có động năng, thế năng trọng trường, thế năng đàn hồi.
	Ch4: Hiểu được giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách. Hiểu được các nguyên tử, phân tử luôn chuyển động không ngừng về mọi phía, nhiệt động càng cao thì các nguyên tử, phân tử chuyển động càng nhanh.
	Ch5: Phát biểu được khái niệm nhiệt năng. Nêu được các cách làm thay đổi nhiệt năng.
2. Kĩ năng
	Ch6: Áp dụng được công thức tính công suất để làm các bài tập cơ bản về công suất.
	Ch7: Áp dụng kiến thức về chuyển động của các nguyên tử, phân tử giải thích được một số hiện tượng đơn giản.
3. Thái độ -Tình cảm
Nghiêm túc, trung thực và tích cực trong khi giải bài tập.
II. TRỌNG SỐ NỘI DUNG KIỂM TRA THEO PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH
1. Bảng trọng số và số câu hỏi
Nội dung
Tổng số tiết
Tiết LT
Chỉ số 
Trọng số
Số câu
Điểm số
LT
VD
LT
VD
LT
VD
LT
VD
Chủ đề 1: 
- Định luật về công
- Công suất 
- Cơ năng
4
3
2,1
1,9
26,25
23,75
2
3
2,5đ
2đ
Chủ đề 2: 
- Các chất được cấu tạo như thế nào?
- Nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên
- Nhiệt năng
4
3
2,1
1,9
26,25
23,75
3
2
3đ
2,5đ
Tổng
8
6
4,2
3,8
52,5
47,5
5
5
5,5đ
4,5đ
2. Ma trận đề kiểm tra
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng ở mức cao hơn
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Chủ đề 1: 
- Định luật về công
- Công suất 
- Cơ năng
Ch1
Ch3
Ch3
Ch2
Ch3
Ch6
Số câu 
Số điểm 
Tỉ lệ %
1
0,5đ
5%
1
1đ
10%
2
1đ
10%
2
2đ
20%
6
4,5đ
45%
Chủ đề 2: 
- Các chất được cấu tạo như thế nào?
- Nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên
- Nhiệt năng
Ch4
Ch5
Ch4
Ch7
Số câu 
Số điểm 
Tỉ lệ %
1
0,5đ
5%
1
2đ
20%
2
1đ
10%
1
2đ
20%
5
5,5đ
55%
Tổng số câu 
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
4
4đ
40%
4
2đ
20%
3
4đ
40%
11
10đ
100%
PGD-ĐT HUYỆN M’DRĂK
TRƯỜNG THCS NGÔ QUYỀN 	
KIỂM TRA 45’
Môn: Vật lí 8
Họ và tên:..............................................................................................................lớp:..................
I. TRẮC NGHIỆM (3đ)
Câu 1: Đơn vị của nhiệt lượng là
	A. jun (J)	B. mét (m)	C. niu-tơn (N)	D. oát (W)
Câu 2: Phát biểu nào sau đây là đúng.
A. Giữa các nguyên tử, phân tử dính liền nhau.
B. Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách.
C. Các nguyên tử, phân tử lúc chuyển động, lúc đứng yên.
D. Các nguyên tử, phân tử chuyển động khi có nhiệt độ cao. 
Câu 3: Chọn mốc thế năng ở mặt đất. Vật nào sau đây có thế năng trọng trường?
	A. quả bóng lăn trên mặt đất.	B. quả bóng đứng yên trên mặt đất.	
C. quả bóng đang bay trên không.	D. quả bóng có khối lượng lớn.
Câu 4: Khi đổ 50 cm3 cát vào 50 cm3 đá, ta được hỗn hợp có thể tích
	A. bằng 100cm3	B. nhỏ hơn 100cm3
	C. lớn hơn 100cm3	D. có lúc lớn hơn, có lúc nhỏ hơn 100cm3
Câu 5: Phát biểu nào sau đây về máy cơ đơn giản là đúng? 
	A. Các máy cơ đơn giản không cho ta lợi về công.	
B. Các máy cơ đơn giản chỉ cho ta lợi về lực. 	
C. Các máy cơ đơn giản luôn bị thiệt về đường đi.	
D. Các máy cơ đơn giản cho ta lợi cả về lực và đường đi.
Câu 6: Hai vật có cùng khối lượng đang chuyển động trên sàn nằm ngang thì
	A. vật có thể tích càng lớn thì động năng càng lớn.	
B. vật có thể tích càng nhỏ thì động năng càng lớn.	
C. động năng của hai vật như nhau.	
D. vật có vận tốc càng lớn thì động năng càng lớn.
II. TỰ LUẬN (7đ)
Câu 7: (2đ) Động năng là gì? Cho một ví dụ vật vừa có động năng vừa có thế năng trọng trường.
Câu 8: (2đ) Nhiệt năng là gì? Nêu các cách làm thay đổi nhiệt năng của vật.
Câu 9: (1đ) Một công nhân dùng ròng rọc cố định để mang gạch lên tầng trên. Biết người công nhân phải dùng lực kéo là 2500N mới đem được bao gạch lên cao 6 m trong thời gian 30 giây. Tính công suất của người công nhân đó?
Câu 10: (2đ) Tại sao khi nhỏ một giọt mực vào cốc nước dù không khuấy cũng chỉ sau một thời gian ngắn toàn bộ nước trong cốc đã có màu của mực? Nếu tăng nhiệt độ của nước thì hiện tượng trên xảy ra như thế nào? Giải thích?
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
I. TRẮC NGHIỆM (3đ)
Mỗi câu trả lời đúng 0,5 điểm.
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
A
B
C
B
A
D
II. TỰ LUẬN (7đ)
Câu 7: (2đ) 	
- Cơ năng của vật do chuyển động mà có gọi là động năng. (1đ)
- Lấy được ví dụ (1đ)
Câu 8: (2đ)
	- Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật. (1đ)
	- Các cách làm thay đổi nhiệt năng: thực hiện công và truyền nhiệt. (1đ)
Câu 9: (1đ)
	Tóm tắt: 	F = 250 N
	S = h = 6 m
	t = 30 s
	P = ?
Giải
	Công của người công nhân đó là: A = F.s = 250.6 =1500 (J) (0,5đ)
	Công suất của người đó là: P = A/t = 1500/30 = 50 (W) (0,5đ)
Câu 10: (2đ)
- Giữa các phân tử nước và phân tử mực có khoảng cách, các phân tử này chuyển động không ngừng theo mọi hướng nên các phân tử nước và phân tử mực xen vào khoảng cách của nhau. Do đó nước có màu của mực. (1đ)
	- Nhiệt độ nước tăng thì hiện tượng trên xảy ra nhanh hơn vì nhiệt độ càng cao thì các phân tử chuyển động càng nhanh. (1đ)

Tài liệu đính kèm:

  • dockt 1 tiết-vl8.doc