BẢNG TRỌNG SỐ Nội dung Tổng số tiết Lí thuyết Tỉ lệ thực dạy Trọng số LT VD LT VD (Cấp độ 1, 2) (Cấp độ 3, 4) (Cấp độ 1, 2) (Cấp độ 3, 4) Đo độ dài. Đo thể tích 3 3 2.1 0.9 30.0 12.9 Khối lượng và lực 4 4 2.8 1.2 40.0 17.1 0 0 0.0 0.0 0 0 0.0 0.0 Tổng 7 7 4.9 2.1 70.0 30.0 Tính số câu và điểm số của đề ở các cấp độ Nội dung (chủ đề) Trọng số Số lượng câu (chuẩn cần kiểm tra) Điểm số T.số TN TL TN TL Cộng LT: -Đo độ dài. Đo thể tích 30.0 5 3 1 0.75 2 2.75 - Khối lượng và lực 40.0 6 5 2 1.25 2.75 4.00 VD: - Đo độ dài. Đo thể tích 12.9 2 2 0.5 1 1. 5 -Khối lượng và lực 17.1 3 2 1 0.5 1.25 1.75 Tổng số 100 16 12 4 3 7 10.00 MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HKI NĂM HỌC 2015 - 2016 MÔN: VẬT LÍ . LỚP 6 Cấp độ Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao Đo độ dài. Đo thể tích C1. đơn vị đo độ dài C 2. Giới hạn đo của bình chia độ TL1.Dụng cụ đo độ dài. Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của thước. C3. Ghi kết quả đo C4. đo thể tích vật rắn không thấm nước C5. Chọn bình chia độ phù hợp để đo thể tích chất lỏng Số câu 2 KQ 1TL 2KQ TL 1KQ TL KQ TL 5 KQ 1TL Số điểm 0.5 2 0.5 0.75 0.25 4.25 Khối lượng . Lực C6. Đơn vị đo khối lượng C7. Đơn vị đo lực. C8. Hai lực cân bằng C9. Lực đẩy. C10. Kết quả tác dụng lực. TL 2. Kết quả tác dụng của lực. TL3. Hai lực cân bằng. C11.Tính khối lượng khi biết trọng lượng. TL4. a) Các loại lực tác dụng lên 1 vật, phương và chiều của lực C12. Đo khối lượng. TL 4. b) Kết quả tác dụng lực Số câu 2KQ TL 3KQ 2 TL 1 KQ 1/2TL 1KQ 1/2TL KQ 7 TL 3 Số điểm 0.5 0,75 2 0.25 0.5 0.25 1.75 5.75 Tổng số câu KQ 4 1/2TL KQ 5 2TL 2 KQ 1/2TL 1/2TL Tổng số điểm 1 2 1.25 2.75 0.5 0.5 0.25 1.75 Tổng cộng Điểm Tỉ lệ Điểm Tỉ lệ Điểm Tỉ lệ Điểm Tỉ lệ 3 30% 4 40% 1 10% 2 20% 10 Họ và tên: ................................................................. Lớp: 6/ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KỲ I NĂM HỌC 2015 - 2016 Môn: Vật lý 6. MÃ ĐỀ 01 Điểm Nhận xét: I. TRẮC NGHIỆM (3đ) Chọn phương án trả lời đúng nhất và ghi vào phiếu trắc nghiệm : Câu 1. Đơn vị đo độ dài trong hệ thống đơn vị đo lường hợp pháp nước ta là: A. centimét (cm) B. đềximét (dm) C. kilômét (km) D. mét (m) Câu 2. Giới hạn đo của bình chia độ là: A. Giá trị giữa hai vạch chia trên bình. B. Giá trị lớn nhất ghi trên bình. C. Thể tích chất lỏng mà bình có được. D. Giá trị giữa hai vạch chia liên tiếp trên bình Câu 3. Trong số các thước dưới đây, thước nào thích hợp nhất để đo chiều dài phòng hoc em: A. Thước dây có GHĐ 150cm và ĐCNN 1mm B. Thước thẳng có GHĐ 1m và ĐCNN 1mm C. Thước cuộn có GHĐ 5m và ĐCNN 5mm D. Thước thẳng có GHĐ 1m và ĐCNN 1cm Câu 4. Một bình chia độ đang chứa nước ở vạch 50cm3. Sau khi thả hòn sỏi ngập hoàn toàn vào bình thì mực nước dâng lên đến vạch 65cm3. Thể tích của hòn sỏi là: A. 115cm3. B. 65cm3. C. 50cm3. D. 15cm3. Câu 5. Để đo thể tích của một chất lỏng còn gần đầy chai 1 lít, nên chọn bình chia độ nào trong các bình chia độ đã cho sau đây là phù hợp nhất ? A. Bình 100ml có ĐCNN là 1ml. B. Bình 500ml có ĐCNN là 5ml. C. Bình 1000ml có ĐCNN là 5ml. D. Bình 1000ml có ĐCNN là 1ml. Câu 6. Trên vỏ gói bột giặt ghi 500 gam , số đó chỉ gì ? A.Thể tích của gói bột giặt B. sức nặng của gói bột giặt C. khối lượng của gói bột giặt D. sức nặng và khối lượng của gói bột giặt Câu 7. Đơn vị nào sau đây là đơn vị để đo lực: A. Mét(m). B. Mét khối(m3). C. Niu tơn ( N). D. Ki lô gam(kg). Câu 8. Gió thổi căng một cánh buồm, vậy gió đã tác dụng lên cánh buồm lực gì?: A. Lực hút. B. Lực đẩy. C. Lực kéo. D. Lực nâng. Câu 9. Khi buông viên phấn, viên phấn rơi là vì: A. sức đẩy của không khí. B. lực hút của Trái Đất tác dụng lên nó. C. lực đẩy của tay. D. một lí do khác. C 10. Một quả bóng đập vào một bức tường thì lực mà bức tường tác dụng lên quả bóng A. vừa làm biến dạng quả bóng đồng thời làm biến đổi chuyển động của quả bóng. B. chỉ làm biến đổi chuyển động của quả bóng. C. chỉ làm biến dạng quả bóng. D. không làm biến dạng và cũng không làm biến đổi chuyển động của quả bóng. Câu 11.Vật có trọng lượng 90N thì có khối lượng là: A. 0,9kg. B. 9 kg. C. 90 kg. D. 900 kg. Câu 12. Một học sinh dùng cân Rôbecvan để cân 2 gói kẹo. Sau khi cân cân bằng, ở đĩa bên phải có các quả cân 100g, 50g, 20g, 20g, và 10g. Hãy xác định khối lượng của 1 gói kẹo.Biết các gói kẹo có khối lượng bằng nhau? A. 200g B. 100g C. 50g D.20g II. TỰ LUÂN (7 đ) Câu 1. Kể tên một số loại thước dùng để đo chiều dài. Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của một thước là gì? Câu 2. Lực tác dụng lên một vật có thể gây ra kết quả gì? Nêu 3 thí dụ về kết quả tác dụng của lực? Câu 3. Thế nào là hai lực cân bằng? Nêu 1 thí dụ về hai lực cân bằng? Câu 4: Một dây dọi được buộc cố định trên 1 giá đỡ. a) Quả nặng chịu tác dụng của những lực nào? Nêu phương và chiều của mỗi lực đó. b) Nếu dùng kéo cắt đứt sợi dây thì hiện tượng gì xảy ra đối với quả nặng? Giải thích tại sao? Bài làm Phiếu trắc nghiệm: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 P/án Họ và tên: ................................................................. Lớp: 6/ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KỲ I NĂM HỌC 2015 - 2016 Môn: Vật lý 6. MÃ ĐỀ 02 Điểm Nhận xét: I. TRẮC NGHIỆM (3đ) 1. Chọn phương án trả lời đúng nhất và ghi vào phiếu trắc nghiệm : Câu 1. Đơn vị đo độ dài trong hệ thống đơn vị đo lường hợp pháp nước ta là: A. đềximét (dm) B. mét (m) C. kilômét (km) D. centimét (cm) Câu 2. Giới hạn đo của bình chia độ là: A. Giá trị giữa hai vạch chia trên bình. B. Giá trị giữa hai vạch chia liên tiếp trên bình C. Thể tích chất lỏng mà bình có được. D. Giá trị lớn nhất ghi trên bình. Câu 3. Trong số các thước dưới đây, thước nào thích hợp nhất để đo chiều dài phòng học em: A. Thước cuộn có GHĐ 5m và ĐCNN 5mm. B. Thước thẳng có GHĐ 1m và ĐCNN 1mm. C. Thước dây có GHĐ 150cm và ĐCNN 1mm. D. Thước thẳng có GHĐ 1m và ĐCNN 1cm. Câu 4. Một bình chia độ đang chứa nước ở vạch 50cm3. Sau khi thả hòn sỏi ngập hoàn toàn vào bình thì mực nước dâng lên đến vạch 85cm3. Thể tích của hòn sỏi là: A. 135cm3. B. 35cm3. C. 50cm3. D. 85cm3. Câu 5. Để đo thể tích của một chất lỏng còn gần đầy chai 1 lít, nên chọn bình chia độ nào trong các bình chia độ đã cho sau đây là phù hợp nhất ? A. Bình 100ml có ĐCNN là 1ml. B. Bình 1000ml có ĐCNN là 1ml. C. Bình 1000ml có ĐCNN là 5ml. D. Bình 500ml có ĐCNN là 5ml. Câu 6. Đơn vị nào sau đây là đơn vị để đo lực: A. Mét(m). B. Mét khối(m3). C. Niu tơn ( N). D. Ki lô gam(kg). Câu 7. Trên vỏ gói bột giặt ghi 500 gam , số đó chỉ gì ? A.Thể tích của gói bột giặt B. sức nặng của gói bột giặt C. khối lượng của gói bột giặt D. sức nặng và khối lượng của gói bột giặt Câu 8. Khi buông viên phấn, viên phấn rơi là vì: A. sức đẩy của không khí. B. lực hút của Trái Đất tác dụng lên nó. C. lực đẩy của tay. D. một lí do khác. Câu 9. Gió thổi căng một cánh buồm, vậy gió đã tác dụng lên cánh buồm lực gì?: A. Lực hút. B. Lực đẩy. C. Lực kéo. D. Lực nâng. C 10. Vật có trọng lượng 90N thì có khối lượng là: A. 0,9kg. B. 9 kg. C. 90 kg. D. 900 kg. Câu 11.Một quả bóng đập vào một bức tường thì lực mà bức tường tác dụng lên quả bóng A. vừa làm biến dạng quả bóng đồng thời làm biến đổi chuyển động của quả bóng. B. chỉ làm biến đổi chuyển động của quả bóng. C. chỉ làm biến dạng quả bóng. D. không làm biến dạng và cũng không làm biến đổi chuyển động của quả bóng. Câu 12. Một học sinh dùng cân Rôbecvan để cân 2 gói kẹo giống nhau. Sau khi cân cân bằng, ở đĩa bên phải có các quả cân 100g, 50g, 20g, 20g, và 10g. Hãy xác định khối lượng của 1 gói kẹo? A. 200g B. 20g C. 50g D.100g II. TỰ LUÂN (7 đ) Câu 1. Lực tác dụng lên một vật có thể gây ra kết quả gì? Nêu 3 thí dụ về kết quả tác dụng của lực? Câu 2. Thế nào là hai lực cân bằng? Nêu 1 thí dụ về hai lực cân bằng? Câu 3. Kể tên một số loại thước dùng để đo chiều dài. Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của một thước là gì? Câu 4: Một dây dọi được buộc cố định trên 1 giá đỡ. a) Quả nặng chịu tác dụng của những lực nào? Nêu phương và chiều của mỗi lực đó. b) Nếu dùng kéo cắt đứt sợi dây thì hiện tượng gì xảy ra đối với quả nặng? Giải thích tại sao? Bài làm Phiếu trắc nghiệm: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 P/án KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KỲ I NĂM HỌC 2015 - 2016 Môn: Vật lý 6. MÃ ĐỀ 03 Thời gian làm bài: 45phút Điểm Nhận xét: I/ TRẮC NGHIỆM: (3đ) 1. Chọn phương án trả lời đúng nhất và ghi vào phiếu trắc nghiệm : Câu 1: Dụng cụ nào sau đây dùng để đo độ dài: A. Lực kế. B. Cân. C. Thước dây. D. Bình chia độ. Câu 2: Giới hạn đo của bình chia độ là: A. Giá trị giữa hai vạch chia trên bình. B. Giá trị giữa hai vạch chia liên tiếp trên bình C. Thể tích chất lỏng mà bình có được. D. Giá trị lớn nhất ghi trên bình. Câu 3: Gió thổi căng một cánh buồm, vậy gió đã tác dụng lên cánh buồm lực gì?: A. Lực hút. B. Lực kéo. C. Lực đẩy. D. Lực đàn hồi Câu 4: Để đo thể tích của một chất lỏng còn gần đầy chai 1 lít, nên chọn bình chia độ nào trong các bình chia độ đã cho sau đây là phù hợp nhất ? A. Bình 1000ml có ĐCNN là 1ml. B. Bình 500ml có ĐCNN là 5ml. C. Bình 1000ml có ĐCNN là 5ml. D. Bình 100ml có ĐCNN là 1ml. Câu 5: Đơn vị nào sau đây là đơn vị để đo khối lượng: A. Mét(m) B. Ki lô gam(kg) C. Niu tơn ( N). D. Mét khối(m3) Câu 6: Quyển sách nằm yên trên mặt bàn thì nó: A. Chịu tác dụng của trọng lực. B. Không chịu tác dụng của lực nào. C. Chịu tác dụng của trọng lực và lực đỡ mặt bàn . D. Chịu tác dụng của lực đỡ mặt bàn. Câu 7: Một quả bóng đập vào một bức tường thì lực mà bức tường tác dụng lên quả bóng A. không làm biến dạng và cũng không làm biến đổi chuyển động của quả bóng. B. chỉ làm biến đổi chuyển động của quả bóng. C. chỉ làm biến dạng quả bóng. D. vừa làm biến dạng quả bóng đồng thời làm biến đổi chuyển động của quả bóng. Câu 8: Khi buông viên phấn, viên phấn rơi là vì: A. sức đẩy của không khí. B. lực đẩy của tay. C. lực hút của Trái Đất tác dụng lên nó. D. một lí do khác. Câu 9: Đơn vị của lực là: A. Niutơn(N) B. kilôgam (Kg) C. lít(l) D. mét (m) Câu 10: Một quả cân có khối lượng 500gam thì có trọng lượng là: A. 0, 5N. B. 5N. C. 50N. D. 500N 2. Chọn từ thích hợp trong ngoặc dưới đây để điền vào chỗ trống trong các câu sau: (bị biến dạng, cùng chiều, ngược chiều, ) Câu 11: Lực tác dụng lên 1 vật có thể làm cho vật .............., hoặc làm vật bị biến đổi chuyển động. Câu 12: Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau có cùng phương nhưng .............................. II/ TỰ LUÂN: (7 đ) Câu 1: Trọng lực là gì? Trọng lực có phương và chiều như thế nào? (2 đ) Câu 2: Đổi đơn vị cho các đại lượng sau: (1 đ) a) 4000m =km b) 2500 lít = ..m3 c) 500 kg = ..................tạ =....................t Câu 3: Người ta dùng một bình chia độ chứa 65cm3 nước để đo thể tích của một hòn đá. Khi thả hòn đá vào bình nước, mực nước trong bình dâng lên tới vạch 86cm3 . Thể tích hòn đá là bao nhiêu ? (1 đ) Câu 4: Một dây dọi được buộc cố định trên 1 giá đỡ. a) Quả nặng chịu tác dụng của những lực nào? Nêu phương và chiều của từng lực đó.(2 đ) b) Nếu dùng kéo cắt đứt sợi dây thì hiện tượng gì xảy ra đối với quả nặng? Giải thích tại sao? (1đ) Bài làm Phiếu trắc nghiệm: Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 Câu 9 Câu 10 ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM Mã đề 01 I. Trắc nghiệm Chọn phương án đúng (Mỗi câu đúng ghi 0,25đ) Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 Câu 9 Câu 10 A B B D D D A B A C 2. Điền từ (Mỗi câu đúng ghi 0,25đ) Câu 11. ( ngược chiều) Câu 12. (bị biến dạng) II. Tự luận: (7 điểm) 1. - Trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật (1đ) - Trọng lực có phương thẳng đứng (0.5đ) - Chiều từ trên xuống dưới (0.5đ) 2. Đổi đơn vị cho các đại lượng sau: (Mỗi câu đúng 0,5 đ) a) 2000m = 2km b) 1500 lít = 1,5m3 c) 400 kg = 4tạ =0,4t 3.Thể tích của hòn đá: 86cm3 - 55cm3 = 31cm3 (1đ) 4. Quả nặng chịu tác dụng của lực kéo của sợi dây và trọng lực (0,5đ) Lực kéo của sợi dây có phương thẳng đứng (0,5đ) và chiều hướng từ dưới lên. (0,25đ) Trọng lực có phương thẳng đứng (0,5đ) và chiều hướng từ trên xuống đưới (hướng về Trái Đất) (0,25đ) b) Nếu dùng kéo cắt đứt sợi dây thì quả nặng rơi xuống mặt đất (0,5đ). Vì lúc này quả nặng chỉ chịu tác dụng của trọng lực. Mã đề 02 I. Trắc nghiệm: (3điểm) Chọn phương án đúng (Mỗi câu đúng ghi 0,25đ) Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 Câu 9 Câu 10 C D C A B C D C A B 2. Điền từ (Mỗi câu đúng ghi 0,25đ) Câu 11. (bị biến dạng) Câu 12. ( ngược chiều) II. Tự luận: (7 điểm) 1. - Trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật (1đ) - Trọng lực có phương thẳng đứng (0.5đ) - Chiều từ trên xuống dưới (0.5đ) 2. Đổi đơn vị cho các đại lượng sau: (Mỗi câu đúng 0,5 đ) a) 4000m = 4km b) 2500 lít = 2,5m3 c) 500 kg = 5tạ =0,5t 3.Thể tích của hòn đá: 86cm3 - 65cm3 = 21cm3 (1đ) 4. Quả nặng chịu tác dụng của lực kéo của sợi dây và trọng lực (0,5đ) Lực kéo của sợi dây có phương thẳng đứng (0,5đ) và chiều hướng từ dưới lên. (0,25đ) Trọng lực có phương thẳng đứng (0,5đ) và chiều hướng từ trên xuống đưới (hướng về Trái Đất) (0,25đ) b) Nếu dùng kéo cắt đứt sợi dây thì quả nặng rơi xuống mặt đất (0,5đ). Vì lúc này quả nặng chỉ chịu tác dụng của trọng lực.
Tài liệu đính kèm: