Kiểm tra 1 tiết: Chương II môn: Hóa học 10

docx 4 trang Người đăng tranhong Lượt xem 1536Lượt tải 4 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra 1 tiết: Chương II môn: Hóa học 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kiểm tra 1 tiết: Chương II môn: Hóa học 10
KIỂM TRA 1 TIẾT: CHƯƠNG II
Môn: Hóa học 10
Thời gian: 45 phút
Họ và tên:
Câu 1: Cho các nguyên tố: K (Z = 19), N (Z = 7), Si (Z = 14), Mg (Z = 12). Dãy gồm các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần bán kính nguyên tử từ trái sang phải là:
	A. N, Si, Mg, K.	B. Mg, K, Si, N. 	C.  K, Mg, N, Si.	D. K, Mg, Si, N. 
Câu 2: Y là một nguyên tố hóa học. Trong hợp chất của Y với hiđro, hiện diện dạng khí ở điều kiện thường, thì Y có hóa trị I. Trong hợp chất của Y với oxi, trong đó Y có hóa trị cao nhất, thì phần trăm khối lượng của Y là 38,798%. Y là:
	A. S	B. Br	C. Cl	D. F
Câu 3: Cấu hình electron của ion X2+ là 1s22s22p63s23p63d4. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, nguyên tố X thuộc
	A. Chu kì 3, nhóm VIIIA	B. Chu kì 4, nhóm IIA	
	C. Chu kì 4, nhóm VIB 	D. Chu kì 4, nhóm VIIIB
Câu 4: Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong 3 nguyên tử kim loại X, Y, Z là 134 trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 42. Số hạt mang điện của Y nhiều hơn của X là 14 và số hạt mang điện của Z nhiều hơn của X là 2. Dãy nào dưới đây xếp đúng thứ tự về tính kim loại của X, Y, Z.
	A. Y > X > Z	B. Z > X > Y	C. Y > Z > X	D. Z > Y > X
Câu 5: Cho 26,91 gam nguyên tố X thuộc nhóm IA tác dụng hết với nước thu được 13,104 lít H2 
(đktc). Hãy cho biết X là nguyên tố gì ? 
	A. Li 	B. Na 	C. K 	D. Rb
Câu 6: Cho các nguyên tố và số hiệu nguyên tử: 19K, 9F, 11Na, 16S, 8O. Dãy thứ tự đúng về tính phi kim giảm dần ( độ âm điện nhỏ dần) là:
	A. F > O > S > K > Na 	B. F > S > O > K > Na 	C. F > O > S > Na> K 	D. F > S > O > Na> K
Câu 7 : Các ion hoặc nguyên tử sau Cl–, Ar, Ca2+ đều có 18 electron. Xếp chúng theo chiều bán kính tăng dần.	A. Ar, Ca2+, Cl–.	B. Cl–, Ca2+, Ar	C. Cl–, Ar, Ca2+.	D. Ar, Cl–, Ca2+.
Câu 8 : Chu kì là dãy các nguyên tố có cùng
	A. Số lớp electron.	B. Số electron hóa trị. 
	C. Số proton.	D. Số điện tích hạt nhân.
Câu 9 : Trong bảng hệ thống tuần hoàn, các nguyên tố có tính kim loại điển hình ở vị trí
	A. Phía dưới bên trái.	B. Phía trên bên trái. 	C. Phía trên bên phải. 	D. Phía dưới bên phải.
Câu 10 : Cho biết số hiệu nguyên tử của các nguyên tố thuộc nhóm II A : ZMg = 12, ZCa = 20, ZSr = 38, 
ZBa = 56. Hãy sắp xếp độ tan của các hiđroxit ( kí hiệu S) theo thứ tự tăng dần.
	A. SMg < SSr < SCa < SBa 	B. SMg < SCa < SSr < SBa 
	C. SMg < SBa < SCa < SSr 	D. SCa < SMg < SSr < SBa 
Câu 11 : Hoà tan hoàn toàn 31,24 gam hỗn hợp hai muối cacbonat của hai kim loại X, Y thuộc nhóm II A và thuộc hai chu kì liên tiếp bằng dung dịch HCl thu được 5,6 lít CO2 (đktc). Hai kim loại X, Y là :
	A. Be (M = 9) và Mg (M = 24) 	B. Mg (M = 24) và Ca (M = 40) 
	C. Ca (M = 40) và Sr (M = 88) 	D. Sr (M = 88) và Ba (M = 137)
Câu 12 : Nguyên tố nào trong chu kì 4 mà nguyên tử có số electron độc thân lớn nhất (ở trạng thái cơ bản) ?	A. 26Fe 	B. 35Br 	C. 20Ca 	D. 25Mn 	.
Câu 13 : X, Y là hai nguyên tố đều thuộc cùng 1 nhóm A và ở 2 chu kì liên tiếp có tổng số proton trong hai hạt nhân nguyên tử X, Y bằng 26. Hỏi số hiệu nguyên tử của X, Y bằng mấy ?
	A. 4 và 22 	B. 9 và 17 	C. 10 và 16 	D. 12 và 14 
Câu 14 : Hai nguyên tố X, Y thuộc hai nhóm A liên tiếp trong bảng hệ thống tuần hoàn. Tổng số proton trong 2 hạt nhân X, Y bằng 23. Nếu X ở nhóm V A thì Y là nguyên tố nào, biết X, Y phản ứng với nhau ? 
	A. C (cacbon) 	B. Si (silic) 	C. P (photpho ) 	D. S (lưu huỳnh) 
Câu 15 : Các nguyên tố thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn có tính chất nào sau đây?
	A. Dễ dàng cho 2e để đạt cấu hình bền vững.	B. Dễ dàng nhận 2e để đạt cấu hình bền vững.
	C. Dễ dàng nhận 6e để đạt cấu hình bền vững.	D. Là các phi kim hoạt động mạnh.
Câu 16 : Tính axit của các oxi axit thuộc nhóm VA theo trật tự giảm dần là
	A. HNO3, H3PO4, H3AsO4, H3SbO4.	B. HNO3, H3PO4, H3SbO4, H3AsO4.
	C. H3SbO4, H3AsO4, H3PO4, HNO3.	D. HNO3, H3PO4, H3SbO4, H3AsO4.
Câu 17 : Cấu hình electron của nguyên tử X : 1s22s22p63s23p4. Hợp chất với hiđro và oxit cao nhất có dạng 	A. HX, X2O7.	B. H2X, XO3.	C. XH4, XO2.	D. H3X, X2O5.
Câu 18 : Nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản (p, n, e) là 155. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 33. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:
	A. Chu kì 4, nhóm VIB	B. Chu kì 4, nhóm VIIIB
	C. Chu kì 5, nhóm IB	D. Chu kì 5, nhóm IIA
Câu 19 : Một nguyên tố X thuộc chu kì 3 có các giá trị ion hóa I (tính theo kJ/mol) như sau :
	 I1 I2	 I3	I4	 I5	I6
 1,012 1,903 2,910 4,956 6,278 22,230
X thuộc nhóm nào trong bảng tuần hoàn?
	A. Nhóm VA	B. Nhóm VIA	C. Nhóm VIIA	D. Nhóm IIA
Câu 20 : X là một nguyên tố hóa học. Cấu hình electron của ion X– là 1s22s22p63s23p63d104s24p6.
	A. X là một phi kim, có hóa trị 1, thuộc chu kỳ 4, nhóm VIIA, ion X– có 36 proton
	B. Ion X- có 35 proton, có 36 electron, X ở chu kỳ 4, nhómVIIA, X là một kim loại
	C. X ở ô 36, chu kỳ 4, VIII A
	D. X ở ô thứ 35, chu kỳ 4, nhóm VIIA
Câu 21: Hợp chất X có dạng A2B5, tổng số hạt proton là 70. Trong thành phần của B có số proton bằng số nơtron, A thuộc chu kì 3 của bảng tuần hoàn. A là?	
	A. P	B. N	C. As	D. S
Câu 22: Electron cuối cùng của nguyên tố M điền vào phân lớp 3d3. Vị trí của M trong bảng tuần hoàn: 
	A. Chu kì 3, nhóm IIIB	B. Chu kì 3, nhóm VB	C. Chu kì 4, nhóm IIB	D. Chu kì 4, nhóm VB
Câu 23: Nguyên tử của nguyên tố X có electron ở mức năng lượng cao nhất là 3p. Nguyên tử của 
nguyên tố Y cũng có electron ở mức năng lượng 3p và có một electron ở lớp ngoài cùng. Nguyên tử
X và Y có số electron hơn kém nhau là 2. Nguyên tố X, Y lần lượt là: 
	A. Khí hiếm và kim loại.	B. Kim loại và kim loại.
	C. Phi kim và kim loại.	D. Kim loại và khí hiếm
Câu 24: Nguyên tố M ( Z= 11), X ( Z= 17), Y ( Z=9), R( Z=19). Độ âm điện của các nguyên tố tăng dần theo thứ tự.
	A. R < M < X < Y	B. M < X < R < Y	C. Y < M < X < R	D. M < X < Y < R
Câu 25: Dãy các nguyên tố sắp xếp theo chiều tăng dần tính phi kim từ trái sang phải là:
	A. P, N, O, F.  	B. P, N, F, O.  	C. N, P, F, O.  	D. N, P, O, F.
Câu 26: Một nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton,electron là 52 và có số khối là 35.Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là
	A. 15 	B. 17 	C. 23 	D. 18
Câu 27: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt electron trong các phân lớp p là 7. Số hạt mang điện của một nguyên tử Y nhiều hơn số hạt mang điện của một nguyên tử X là 8 hạt. Các nguyên tố X và Y lần lượt là (biết số hiệu nguyên tử của nguyên tố: Na = 11; Al = 13; P = 15; Cl = 17; Fe = 26).
	A. Al và P	B. Fe và Cl	C. Al và Cl	D. Na và Cl
Câu 28: Tổng số hạt proton, nơtron , electron trong hai nguyên tử của nguyên tố X và Y là 96 trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 32 . Số hạt mang điện của nguyên tử Y nhiều hơn của X là 16. X và Y lần lượt là 
	A. Mg và Ca. 	B. Be và Mg. 	C. Ca và Sr. 	D. Na và Ca.
Câu 29: Công thức phân tử của hợp chất khí tạo bởi nguyên tố R và hiđro là RH3. Trong oxit mà R có hoá trị cao  nhất thì oxi chiếm 74,07% về khối lượng. Nguyên tố R là 
 	A. As. 	B. N. 	C. S. 	D. P.
Câu 30:  Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np4. Trong hợp chất khí của nguyên tố X với hiđro, X chiếm 94,12% khối lượng. Phần trăm khối lượng của nguyên tố X trong oxit cao nhất là
 	A. 40,00%.	B. 50,00%.	C. 27,27%. 	D. 60,00%.
Câu 31: Hợp chất Z được tạo bởi hai nguyên tố M và R có công thức MaRb trong đó R chiếm 20/3(%) về khối lượng. Biết rằng tổng số hạt proton trong phân tử Z bằng 84. Công thức phân tử của Z là 
	A. Al2O3	B. Cu2O	C. AsCl3	D. Fe3C
Câu 32: Nguyên tố Y là phi kim thuộc chu kì 3 của bảng tuần hoàn, Y tạo được hợp chất khí với hiđro và công thức oxit cao nhất là YO3. Nguyên tố Y tạo với kim loại M cho hợp chất có công thức MY2, trong đó M chiếm 46,67% về khối lượng. M là:
	A. Cu (64)	B. Fe ( 56)	C. Zn ( 65)	D. Mg (24)
Câu 33: Cho 6,4 gam hỗn hợp hai kim loại thuộc hai chu kỳ liên tiếp, nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít khí H2 ( đktc). Hai kim loại đó là:
	A. Ca ( M = 40) và Sr ( M = 88)	B. Mg ( M = 24) và Ca ( M = 40)
	C. Mg ( M = 24) và Ba ( M = 137)	D. Be ( M = 9) và Mg ( M = 24)
Câu 34: Bán kính nguyên tử của các nguyên tố Li(1), Na(2), F(3), Be(4) tăng dần theo thứ tự
	A. 3, 4, 2, 1	B. 1, 2, 3, 4	C. 3, 4, 1, 2	D. 4, 2, 3, 1
Câu 35: Tính axit của các axit sau H2SO4 (1); H2CO3 (2); H3PO4 (3); HClO4 (4). Dãy gồm các chất xếp theo chiều tăng tính axit là
	A. 2, 3, 1, 4	B. 1, 2, 3, 4	C. 2, 1, 4, 3	D. 4, 3, 2, 1
Câu 36: Trong tự nhiên oxi có 3 đồng vị; cacbon có 2 đồng vị. Số phân tử CO2 có thành phần khác nhau là:
	A. 9	B. 15	C. 6	D. 12
Câu 37: Nguyên tử X của nguyên tố R có 19 proton trong hạt nhân, chọn phát biểu sai về X: 
	A. X là một kim loại thuộc nhóm IA	B. X thuộc chu kì 4	
	C. Công thức oxit cao nhất của X là X2O	D. X tạo được hợp chất khí với hiđro
Câu 38: Hoà tan 3,425 gam Ba vào 46,625 gam nước được dung dịch A, nồng độ % của dung dịch A là:
	A. 4,275% 	B. 8,55% 	C. 17,1% 	D. 11,5%
Câu 39: Chọn phát biểu đúng: Trong bảng HTTH, trong một nhóm A, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử:
	A. Tính kim loại tăng theo chiều tăng của độ âm điện
	B. Độ âm điện tăng theo chiều tăng của bán kính nguyên tử
	C. Năng lượng ion hóa thứ nhất tăng theo chiều tăng của bán kính nguyên tử
	D. Tính bazơ của các hiđroxit tăng theo chiều tăng của bán kính nguyên tử
Câu 40: Hai nguyên tố A và B đứng kế tiếp nhau trong cùng một chu kì có tổng số proton trong hạt nhân hai nguyên tố là 25. Vị trí của A và B trong bảng tuàn hoàn các nguyên tố hóa học là:
	A. Chu kì 2, các nhóm IVA và VA	B. Chu kì 3, các nhóm IA và IIA
	C. Chu kì 2, các nhóm IIA và IIIA	D. Chu kì 3, các nhóm IIA và IIIA
------HẾT------
Học sinh không sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn!

Tài liệu đính kèm:

  • docxKIEM_TRA_1_TIET_CHUONG_II_ban_dep.docx