Kì thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh giải toán trên máy tính casio và vinacal năm học 2011-2012

doc 5 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 3391Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kì thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh giải toán trên máy tính casio và vinacal năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kì thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh  giải toán trên máy tính casio và vinacal năm học 2011-2012
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 	 KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
	GIALAI	 Gi¶i to¸n trªn m¸y tÝnh casio vµ vinacal	NĂM HỌC 2011-2012	
 ĐỀ DỰ BỊ 	MÔN SINH HỌC LỚP 12 THPT 
 (Đáp án gồm 5 trang)	 Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian phát đề)
ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
Qui định: Học sinh trình bày vắn tắt cách giải, công thức áp dụng, kết quả tính toán vào ô trống liền kề bài toán. Các kết quả tính gần đúng, nếu không có chỉ định cụ thể, được ngầm định chính xác tới 4 chữ số phần thập phân sau dấu phẩy. 
 -----------------------------------------------
Bài 1(5 điểm).
Bằng thực nghiệm cho thấy bảng mã di truyền có 64 mã bộ ba trên mARN. Hãy xác định:
Tỉ lệ % số bộ ba GGG trong bảng mã di truyền là bao nhiêu ?
Tỉ lệ % số bộ ba chứa G trong bảng mã di truyền là bao nhiêu ?
Cách giải
Kết quả
Thang điểm
a. Tỉ lệ % số bộ ba chứa 3G: 1/64 = 1,5625%
b. Tỉ lệ % số bộ ba chứa G:
 = 57,81%
1,5625%
57,81%
2,5đ
2,5đ
Bài 2 (5 điểm). 
Một quần thể của loài sinh vật sinh sản giao phối bao gồm các cá thể thân xám và thân đen. Giả sử quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền về thành phần kiểu gen qui định màu thân, trong đó tỷ lệ các cá thể thân xám chiếm 64%. Biết tính trạng màu thân do một gen qui định, thân xám là trội so với thân đen.
a. Tính tỷ lệ cá thể có kiểu gen dị hợp trong quần thể. 
b. Người ta chọn ngẫu nhiên 10 cặp (10 con cái và 10 con đực) đều có thân xám, cho chúng giao phối từng cặp. Tính xác xuất để cả 10 cặp cá thể này có kiểu gen dị hợp.
Cách giải
Kết quả
Thang điểm
1. Ta có: q2aa = 1- 64%= 36%= 0,36 => qa = 0,6
=> pA = 0,4
Tỷ lệ cá thể có kiểu gen dị hợp trong quần thể: = 0,75
2. Xác xuất để cả 10 cặp cá thể này có kiểu gen dị hợp : 0,7520 = 3,1712.10-3
0,75
3,1712.10-3
2,5đ
2,5đ
Bài 3 (5 điểm).
Cho cá chép đen đẻ nhân tạo thu được 7200 hợp tử về sau nở được 7200 cá con. Biết rằng hiệu suất thụ tinh của trứng là 45%, của tinh trùng 20%. Hãy tính số lượng tế bào sinh tinh và tế bào sinh trứng.
Cách giải
Kết quả
Thang điểm
- số trứng đã thụ tinh = số tinh trùng đã thụ tinh = số hợp tử tạo thành = 7200
- số trứng cần thiết: 7200 x100/45 = 16000
=> số tế bào sinh trứng: 16000
- số tinh trùng cần thiết : 7200 x 100/20 = 36000
=> số tế bào sinh tinh: 36000: 4 = 9000
16000
9000
2,5đ
2,5đ
Bài 4 (5 điểm).
	 Ở người, bệnh phêninkêtô niệu và bệnh bạch tạng là 2 bệnh do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường và 2 cặp gen này phân ly độc lập với nhau. 
	 Một gia đình mà vợ và chồng đều bình thường nhưng lại sinh ra một đứa con mắc cả 2 bệnh nói trên. Nếu họ muốn sinh thêm đứa thứ hai thì xác suất sẽ như thế nào trong các trường hợp sau:
a. Con thứ hai mắc bệnh phêninkêtô niệu.
b. Con thứ hai mắc cả hai bệnh. 
c. Con thứ hai mắc một trong hai bệnh (phêninkêtô niệu hoặc bạch tạng) 
d. Con thứ hai không mắc bệnh nào. 
Cách giải
Kết quả
Thang điểm
a. Xác suất mắc bệnh phenikêtô niệu của đứa thứ 2: 1/4 = 0.25
b. Xác suất mắc cả 2 bệnh của đứa thứ 2: 1/16 = 0,625
c. Xác suất mắc 1 bệnh (phenikêtô niệu hoặc bạch tạng) của đứa thứ 2: 3/16 + 3/16 = 6/16 = 0,375
d. Xác suất sinh con không mắc bệnh: 16/16 – 1/16 – 3/16 = 9/16 = 0,5625
0.25
0,625
0,375
0,5625
1,5đ
1đ
1,5đ
1đ
Bài 5 (5 điểm). 
	Cho ruồi giấm thuần chủng mắt đỏ, cánh nguyên giao phối với ruồi giấm mắt trắng, cánh xẻ thu được F1 đồng loạt các ruồi giấm mắt đỏ, cánh nguyên. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau ở F2 thu được 282 ruồi mắt đỏ, cánh nguyên; 62 ruồi mắt trắng, cánh xẻ; 18 mắt đỏ, cánh xẻ; 18 mắt trắng, cánh nguyên. Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định; các gen liên kết trên nhiễm sắc thể giới tính X và một số hợp tử quy định ruồi mắt trắng, cánh xẻ bị chết. Biết gen A quy định mắt đỏ, gen a quy định mắt trắng, gen B quy định cánh nguyên, gen b quy định cánh xẻ.
Số lượng hợp tử chết là bao nhiêu ?
Tính tần số hoán vị gen ở F1?
Cách giải
Kết quả
Thang điểm
Pt/c => F1: XABXab, XABY
Ở ruồi giấm hoán vị chỉ xảy ra ở con cái => Khi F1 xảy ra hoán vị được F2 có:
XABXAB = XABY = XABXab = XabY 
XABXAb = XAbY = XABXaB = XaBY = 18
=> Theo số liệu đề bài ta tính được số ruồi mắt trắng, cánh xẻ là: [282 – (18 x2)] = 82
=> số ruồi chết là: 82 – 62 = 20
Tần số hoán vị là: (18 x 4 )/ [(18x4) + (82x4)] = 0,18 =18%
20
18
2,5đ
2,5đ
Bài 6 (5 điểm). 
Ở gia súc, tính trạng sừng dài do gen A qui định, sừng ngắn do gen a quy định. Trong 1 quần thể gia súc gồm 105 con, có một số gen A bị đột biến biến thành a và ngược lại. Tìm số lượng giao tử mang gen đột biến thuận và số lượng giao tử mang gen đột biến nghịch. Biết rằng gen A bị đột biến biến thành a với tần số u, gen a bị đột biến biến thành A với tần số v, trong đó u = 4v và cho rằng mỗi cá thể cho hai giao tử trong quá trình giảm phân.
Cách giải
Kết quả
Thang điểm
 - Tổng số giao tử mang gen trong quần thể: 2.105 
Khi quần thể cân bằng: qa = = = 0,8
=> pA= 0,2
- Số lượng giao tử mang gen đột biến thuận và số lượng đột biến nghịch: 
Số lượng giao tử mang gen A: 0,2 x 2.105 = 4.104
Số lượng giao tử mang gen a: 0,8 x 2.105 = 16.104
4.104
16.104
2,5đ
2,5đ
Bài 7 (5 điểm). 
Cắt một mảnh lá ngô diện tích 100cm2, cân ngay sau khi cắt được 20g. Để mảnh lá nơi thoáng 15 phút rồi cân lại, được 18,95g.
Tính tốc độ thoát nước của lá ngô trong một giờ.
Dung tích nước ước tính mà cây ngô trên thoát nước trong một ngày đêm là bao nhiêu lít ?
Cách giải
Kết quả
Thang điểm
a. Tốc độ thoát nước (v) của lá ngô trong 1 giờ:
 (20g -18,95g) x (60 phút : 15 phút) = 4,2 gam 
=> v = 4,2 gam/dm2/giờ ( 100cm2 = 1dm2)
b. Số lít nước cây ngô trên thoát nước trong một ngày đêm: 4,2 x 24 = 100,8
4,2
100,8
2,5đ
2,5đ
Bài 8 (5 điểm). 
Một quần thể có cấu trúc di truyền của thế hệ xuất phát là : 100% AaBB.
a.Tính tỉ lệ kiểu gen AABB sau 4 thế hệ tự phối.
b.Tính tỉ lệ kiểu gen AABB sau 4 thế hệ, trong đó 3 thế đầu ngẫu phối và ở thể hệ thứ 4 xảy ra tự phối . 
Cách giải
Kết quả
Thang điểm
a. Tính tỉ lệ kiểu gen sau 4 thế hệ tự phối.
Aa = = 0,0625
AA = = 0,46875
BB = 1
Tỉ lệ KG AABB : 0,46875 x 1 = 0,46875
b. Tỉ lệ kiểu gen AaBB sau 1 thế hệ ngẫu phối : 2/4 = 1/2 
Sau 1 thế hệ ngẫu phối quần thể cân bằng theo định luật Hacđi- Vanbec =>Tỉ lệ kiểu gen AaBB sau 3 thế hệ ngẫu phối : 
Tự phối ở thế hệ thứ 4 thì tỉ lệ KG là:
Aa = . = 
BB = 1
tỉ lệ kiểu gen AABB sau 4 thế hệ, trong đó 3 thế đầu ngẫu phối và tự phối ở thể hệ thứ 4: .1= 
0,46875
0,25
2,5đ
2,5đ
Bài 9 (5 điểm). 
Ở một loài thực vật có 3 cặp gen, mỗi gen có 2 alen (A và a, B và b, D và d). Ba cặp gen này phân ly độc lập, tác động cộng gộp, cùng quy đinh chiều cao thân. Cứ mỗi gen trội làm cây thấp đi 20cm. Cây cao nhất là 210cm. Xét phép lai: P: AaBbDd x AaBbDd.
a. Những cây F1 mang 4 gen trội trong kiểu gen có chiều cao là bao nhiêu cm ?
b. Tỉ lệ các cây F1 mang 4 gen trội trong kiểu gen là bao nhiêu ?
Cách giải
Kết quả
Thang điểm
a. Chiều cao của cây F1 mang 4 gen trội trong kiểu gen: 210 – (20 x4) = 130 cm
b. Số tổ hợp cây F1 mang 4 gen trội trong kiểu gen là: 
=> Tỉ lệ: 
130
0,2344
2đ
3đ
Bài 10 (5 điểm). 
Một quần thể người, nhóm máu O (kiểu gen IOIO) chiếm tỷ lệ 9%, nhóm máu B (kiểu gen IBIO, IBIB) chiếm tỷ lệ 27%, nhóm máu A (kiểu gen IAIO, IAIA) chiếm tỷ lệ 40%. Biết quần thể trên ở trạng thái cân bằng di truyền.
a.Hãy tính tần số các alen IA, IB và IO trong quần thể này ?
b.Tính xác xuất con sinh ra có nhóm máu O từ bố nhóm máu A, mẹ nhóm máu B.
Cách giải
Kết quả
Thang điểm
Gọi x, y, z lần lượt là tần số các alen IA, IB, I0
Theo giả thuyết ta có phương trình sau:
x = 0,4
y = 0,3
z = 0,3
	x2 + 2xz = 0,4
=>
	y2 + 2yz = 0,27	
	2xy = 0,24
	z2 = 0,09
Để sinh con nhóm máu O => kiểu gen của bố là: IAI0; kiểu gen của mẹ là IBI0
Trong quần thể người bố kiểu gen IAI0 với xác suất: = 0,6
Trong quần thể người mẹ kiểu gen IBI0 với xác suất: = 0,6667
=> Xác suất con sinh ra có nhóm máu O là : 
0,6 x 0,6667 x = 0,1000
 0,4
 0,3
 0,3
0,1000
2,5đ
2,5đ
Hết

Tài liệu đính kèm:

  • docDAP AN DE DƯ BI. Casio.doc