I ) KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT NGỮ VĂN 9 ( Văn học Trung đại ) Mức độ Chủ đề Nhận biết Thơng hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Tổng cộng 1. Đọc hiểu văn bản - Nhớ tên tác giả truyện kiều -Nhận diện ra thể loại thơ - Nhận biết vẽ đẹp Thúy Kiều qua câu thơ - Hiểu vì sao Nguyễn Du miêu tả Thúy vân trước - Xác định được các biện pháp tu từ khi miêu tả Thúy Vân. - Hiểu nghĩa của một số câu từ Hán Việt khi tả vẽ đẹp của chị em Thúy Kiều Phân tích giá trị nội dung mà tác giả gửi gắm qua truyện Kiều Số câu Số điểm Số câu: 3 Số điểm : 1,5 (Câu 1,2,5) Số câu: 3 Số điểm : 1,5 (Câu 3, 4,6 ) Số câu: 1 Số điểm : 2 (Câu 7 ) Số câu: 7 Số điểm : 5 2. Viết đoạn văn Viết đoạn văn thể hiện sự hiểu biết của bản thân về việc đưa yếu tố thần kì vào cuối truyện và cảm nhận về nhân vật Vũ Nương Số câu Số điểm Số câu: 1 Số điểm : 5 (Câu 2 ) Số câu Số điểm Số câu: 3 Số điểm : 1,5 (Câu 1,2,5) Số câu: 3 Số điểm : 1,5 (Câu 3,4,6) Số câu: 1 Số điểm : 2 (Câu 7) Số câu: Số điểm : 5 (Câu 8 ) Số câu: 8 Số điểm : 10 ĐỀ KIỂM TRA. ( 45 phút ) I.PHẦN TRẮC NGHIỆM. ( 3 điểm, mỗi câu 0,5 điểm) Đầu lịng hai ả tố nga Thúy Kiều là chị em là Thúy vân Mai cốt cách tuyết tinh thần Mỗi người một vẻ mười phân vẹn mười. Vân xem trang trọng khác vời, Khuơn trăng đầy đặn nét ngài nở nang. Hoa cười ngọc thốt đoan trang, Mây thua nước tĩc tuyết nhường màu da. Kiều càng sắc sảo mặn mà, So bề tài sắc lại là phần hơn. Làn thu thủy nét xuân sơn, Hoa ghen thua thắm liễu hờn kém xanh...... ( Trích Truyện Kiều- Ngữ văn 9 , tập 1 ) Câu 1) Đoạn trích trên của tác giả nào ? A. Nguyễn Trãi B. Nguyễn Dữ C. Nguyễn Du D. Nguyễn Bỉnh Khiêm Câu 2) Truyên Kiều được tác giả sáng tác theo thể thơ nào? A. Thơ tự do B. Thơ lục bát C. Thơ tám chữ D. Thơ ngũ ngơn Câu 3) Vì sao tác giả miêu tả vẽ đẹp của thúy Vân trước, vẽ đẹp của Thúy Kiều sau? Vì Thúy Vân khơng phải là nhân vật chính. Vì Thúy Vân đẹp hơn Thúy Kiều. Vì tác giả muốn làm nổi bật vẽ đẹp của Thúy Kiều. Vì tác giả muốn đề cao vẽ đẹp của Thúy Vân. Câu 4) Khi miêu tả vẽ đẹp của Thúy Vân, tác giả khơng sử dụng phép tu từ nào? A. Nhân hĩa B. Ẩn dụ C. So sánh D. Liệt kê Câu 5) Câu thơ “ Làn thu thủy nét xuân sơn” miêu tả vẽ đẹp nào của Thúy Kiều? A. Vẽ đẹp của dáng đi B. Vẽ đẹp của mái tĩc C. Vẽ đẹp của làn da D. Vẽ đẹp của đơi mắt Câu 6) Câu thơ “ Mai cốt cách tuyết tinh thần” nĩi lên nội dung gì ? Miêu tả vẽ đẹp của cây hoa mai và tuyết trắng. Tả vẽ đẹp duyên dáng, thanh cao, trong trắng của người thiếu nữ. Nĩi lên cốt cách và tinh thần trong sáng của nhà thơ. Giới thiệu vẽ đẹp chung của những người phụ nữ trong xã hội. II) PHẦN TỰ LUẬN ( 6 điểm ) Câu 7) Những giá trị nội dung nào tác giả Nguyễn Du muốn gửi gắm thơng qua tác phẩm “ Truyện Kiều” . ( 2 đ ) Câu 8 ) Trong “ Truyện người con gái Nam Xương”, vì sao kết thúc câu chuyện tác giả lại đưa yếu tố thần kì vào ? Viết đoạn văn khoảng 6 đến 8 câu trình bày cảm nhận của em về nhân vật Vũ Nương ( 5 đ ) - Hết - ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM ( mỗi câu chọn đúng 0,5 điểm ) Câu 1 2 3 4 5 6 Đ.A C B C A D B II/ PHẦN TỰ LUẬN Câu Yêu cầu Điểm 1 Học sinh chủ yếu phân tích được các giá trị sau: *Giá trị hiện thực : -Phản ánh xã hội đương thời ,tầng lớp thống trị thối nát tàn bạo. -Phản ánh số phận của người phụ nữ trong xã hội phong kiến luôn bị áp bức đau khổ . * Giá trị nhân đạo : -Cảm thương sâu sắc trước nổi khổ của con người . -Tố cáo thế lực tàn bạo . -Đề cao tài năng ,phẩm chất và khát vọng của con người . 1 1 2 - Ý thứ nhất: Học sinh đưa ra suy nghĩ của mình thơng qua câu chuyện Kết thúc truyện tác giả đưa yếu tố thần kì vào để mở cho Vũ Nương cĩ thêm một cơ hội sống và làm kiếp thần tiên ở dưới nước. Qua đĩ tác giả muốn cho mọi người biết rằng: trong cuộc sống, nếu ở hiền ắt sẻ gặp lành, đĩ cũng chính là giá trị nhân đạo mà tác giả muốn gửi gắm vào trong tác phẩm của mình. - Ý thứ hai : Đối với việc cảm nhận nhân vật, học sinh cĩ thể cảm nhận khác nhau về khía cạnh nào đĩ, nhưng chủ yếu cũng phải biết được Vũ Nương cĩ những phẩm chất tốt đẹpnhư sau: Vũ Nương là người con gái thùy mị, nết na, đảm đang, thương chồng thương con, hết lịng vì gia đình, hiều thảo với mẹ chồng, tiết hạnh, đoan trang nhưng lại phai chịu nỗi oan khuất khơng thể giải bày và tìm đến cái chết. 2 3 - Hết -
Tài liệu đính kèm: