Hóa học - Phương pháp bảo toàn khối lượng

pdf 13 trang Người đăng tranhong Lượt xem 1051Lượt tải 5 Download
Bạn đang xem tài liệu "Hóa học - Phương pháp bảo toàn khối lượng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hóa học - Phương pháp bảo toàn khối lượng
1 
PHƢƠNG PHÁP BẢO TOÀN KHỐI LƢỢNG 
PHƢƠNG PHÁP GIẢI 
1. Nội dung phƣơng pháp 
 - Áp dụng định luật bảo toàn khối lƣợng (BTKL): “ Tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng 
bằng tổng khối lượng các chất sản phẩm” 
 Điều này giúp ta giải bài toán hóa học một cách đơn giản, nhanh chóng 
 Xét phản ứng: A + B  C + D 
 Ta luôn có: mA + mB = mC + mD (1) 
 * Lưu ý: Điều quan trọng nhất khi áp dụng phƣơng pháp này đó là việc phải xác định đúng lƣợng chất 
(khối lƣợng) tham gia phản ứng và tạo thành (có chú ý đến các chất kết tủa, bay hơi, đặc biệt là khối 
lƣợng dung dịch). 
2. Các dạng bài toán thƣờng gặp 
 Hệ quả 1: Biết tổng khối lƣợng chất ban đầu  khối lƣợng chất sản phẩm 
 Phƣơng pháp giải: m(đầu) = m(sau) (không phụ thuộc hiệu suất phản ứng) 
 Hệ quả 2: Trong phản ứng có n chất tham gia, nếu biết khối lƣợng của (n – 1) chất thì ta dễ dàng tính 
khối lƣợng của chất còn lại. 
 Hệ quả 3: Bài toán: Kim loại + axit  muối + khí 
 m = m + m 
 - Biết khối lƣợng kim loại, khối lƣợng anion tạo muối (tính qua sản phẩm khí)  khối lƣợng 
muối 
 - Biết khối lƣợng muối và khối lƣợng anion tạo muối  khối lƣợng kim loại 
 - Khối lƣợng anion tạo muối thƣờng đƣợc tính theo số mol khí thoát ra: 
  Với axit HCl và H2SO4 loãng 
 + 2HCl  H2 nên 2Cl

  H2 
 + H2SO4  H2 nên SO4
2
  H2 
  Với axit H2SO4 đặc, nóng và HNO3: Sử dụng phƣơng pháp ion – electron (xem thêm phƣơng 
pháp bảo toàn electron hoặc phƣơng pháp bảo toàn nguyên tố) 
 Hệ quả 3: Bài toán khử hỗn hợp oxit kim loại bởi các chất khí (H2, CO) 
 Sơ đồ: Oxit kim loại + (CO, H2)  rắn + hỗn hợp khí (CO2, H2O, H2, CO) 
 Bản chất là các phản ứng: CO + [O]  CO2 
 H2 + [O]  H2O 
  n[O] = n(CO2) = n(H2O)  m = m - m[O] 
3. Đánh giá phƣơng pháp bảo toàn khối lƣợng. 
muối kim loại anion tạo muối 
rắn oxit 
2 
 Phƣơng pháp bảo toàn khối lƣợng cho phép giải nhanh đƣợc nhiều bài toán khi biết quan hệ về 
khối lƣợng của các chất trƣớc và sau phản ứng. 
 Đặc biệt, khi chƣa biết rõ phản ứng xảy ra hoàn toàn hay không hoàn toàn thì việc sử dụng 
phƣơng pháp này càng giúp đơn giản hóa bài toán hơn. 
 Phƣơng pháp bảo toàn khối lƣợng thƣờng đƣợc sủ dụng trong các bài toán nhiều chất. 
4. Các bƣớc giải. 
 - lập sơ đồ biến đổi các chất trƣớc và sau phản ứng. 
 - Từ giả thiết của bài toán tìm 
m
 = 
m
 (không cần biết phản ứng là hoàn toàn hay không 
hoàn toàn) 
 - Vận dụng định luật bảo toàn khối lƣợng để lập phƣơng trình toán học, kết hợp dữ kiện khác để lập hệ 
phƣơng trình toán. 
 - Giải hệ phƣơng trình. 
trƣớc sau 
3 
THÍ DỤ MINH HỌA 
Ví dụ 1: Hoà tan hoàn toàn 3,9 gam kali vào 36,2 gam nƣớc thu đƣợc dung dịch có nồng độ 
 A. 15,47%. B. 13,97%. C. 14,0% D. 4,04%. 
Giải: 
2K + 2H2O 2KOH + H2 
0,1 0,10 0,05(mol) 
mdung dịch = mK + OH2m - 2Hm = 3,9 + 36,2 - 0,05 2 = 40 gam 
C%KOH = 
40
560,1
100 % = 14%  Đáp án C 
Ví dụ 2: Điện phân dung dịch chứa hỗn hợp CuSO4 và KCl với điện cực trơ đến khi thấy khí bắt đầu 
thoát ra ở cả hai điện cực thì dừng lại thấy có 448 ml khí (đktc) thoát ra ở anot. Dung dịch sau điện phân 
có thể hoà tan tối đa 0,8 gam MgO. Khối lƣợng dung dịch sau điện phân đã giảm bao nhiêu gam (coi 
lƣợng H2O bay hơi là không đáng kể) ? 
 A. 2,7 B. 1,03 C. 2,95. D. 2,89. 
Giải: 
 CuSO4 + 2KCl  Cu + Cl2 + K2SO4 (1) 
 0,010,01 
Dung dịch sau điện phân hoà tan đƣợc MgO  Là dung dịch axit, chứng tỏ sau phản ứng (1) 
CuSO4 dƣ 
2CuSO4 + 2H2O  2Cu + O2 + H2SO4 (2) 
 n + 
2O
n = 
22400
480
 = 0,02 (mol) 
 H2SO4 + MgO  MgSO4 + H2O (3) 
 0,02 0,02 (mol) 
mdung dịch giảm = mCu + 
2Cl
m + 
2O
m = 0,03 64 + 0,01x71 + 0,01x32 = 2,95 gam 
  Đáp án C 
Ví dụ 3: Cho 50 gam dung dịch BaCl2 20,8 % vào 100 gam dung dịch Na2CO3, lọc bỏ kết tủa đƣợc dung 
dịch X. Tiếp tục cho 50 gam dung dịch H2SO4 9,8% vào dung dịch X thấy ra 0,448 lít khí (đktc). Biết các 
phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nồng độ % của dung dịch Na2CO3 và khối lƣợng dung dịch thu đƣợc sau 
cùng là: 
 A. 8,15% và 198,27 gam. B. 7,42% và 189,27 gam. 
 C. 6,65% và 212,5 gam. D. 7,42% và 286,72 gam. 
Giải: 
Cl2 
0,02  0,01  0,02 (mol) 
4 
n = 0,05 mol ; n = 0,05 mol 
BaCl2 + Na2CO3  BaCO3 + 2NaCl 
0,05 0,05 0,05 0,1 
Dung dịch B + H2SO4  khí  dung dịch B có Na2CO3 dƣ 
Na2CO3 + H2SO4  Na2SO4 + CO2 + H2O 
0,02 0,02 
n ban đầu = 0,05 + 0,02 = 0,07 mol 
C% = 
100
10607,0 
%100 = 7,42% 
ĐLBTKL: mdd sau cùng = 50 + 100 + 50 - m - m 
 = 50 + 100 + 50 - 0,05.197 - 0,02.44 = 189,27 gam 
  Đáp án B 
Ví dụ 4: X là một  - aminoaxit, phân tử chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH. Cho 0,89 gam X 
phản ứng vừa đủ với HCl thu đƣợc 1,255 gam muối. Công thức tạo ra của X là: 
 A. CH2 =C(NH2)-COOH. B. H2N-CH=CH-COOH. 
 C. CH3-CH(NH2)-COOH. D. H2N-CH2-CH2-COOH. 
Giải: 
HOOC - R - NH2 + HClHOOC -R-NH3Cl 
 mHCl = m muối - maminoaxit = 0,365 gam mHCl = 0,01 (mol) 
Maminoxit = 
01,0
89,0
 = 89 
Mặt khác X là  -aminoaxit Đáp án C 
Ví dụ 5: Cho 15,6 gam hỗn hợp hai ancol đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với 
9,2 gam Na, thu đƣợc 24,5 gam chất rắn. Hai ancol đó là: 
 A. CH3OH và C2H5OH. B. C2H5OH và C3H7OH. 
 C. C3H5OH và C4H7OH. D. C3H7OH và C4H9OH. 
Giải: 
2 OHR + 2Na2 ONaR + H2 
Theo đề bài hỗn hợp rƣợu tác dụng với hết Na Học sinh thƣờng nhầm là: Na vừa đủ, do đó thƣờng giải 
sai theo hai tình huống sau: 
Tình huống sai 1: nNa= 
23
2,9
 = 0,4nrƣợu = 0,4  rƣợu = 
4,0
6,15
 = 39 
 Đáp án A  Sai. 
H2SO4 BaCl2 
Na2CO3 
Na2CO3 
CO2 
M
5 
Tình huống sai 2: Áp dụng phƣơng pháp tăng giảm khối lƣợng: 
nrƣợu = 
22
6,155,24 
= 0,405  rƣợu =
405,0
6,15
= 38,52 Đáp án A  Sai 
Áp dụng phƣơng pháp bảo toàn khối lƣợng ta có: 
m = mrƣợu + mNa - mrắn = 15,6 + 9,2 - 24,5 = 0,3 gam 
nrƣợu= 2n = 0,3 (mol)  rƣợu =
3,0
6,15
 = 52  Đáp án B 
Ví dụ 6: Trùng hợp 1,680 lít propilen (đktc) với hiệu suất 70%, khối lƣợng polime thu đƣợc là: 
 A. 3,150 gam. B. 2,205 gam. C. 4,550 gam. D.1,850 gam. 
Giải: 
ĐLBTKL: mpropilen = mpolime = 
4,22
680,1
.42.
%100
%70
 = 2,205 gam  Đáp án B 
Ví dụ 7: Xà phòng hoá hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau 
phản ứng thu đƣợc khối lƣợng xà phòng là: 
 A. 17,80 gam. B.18,24 gam. C. 16,68 gam. D.13,38 gam. 
(Trích đề thi tuyển sinh vào các trường Đại học, Cao đẳng khối B, 2008) 
Giải: 
(RCOO)3C3H5 + 3NaOH3RCOONa + C3H5(OH)3 
Theo định luật bảo toàn khối lƣợng: 
17,24 + 0,06.40= mxà phòng + 0,02.92 mxà phòng =17,80 gam 
 Đáp án: A 
Ví dụ 8: Cho 3,60 gam axit cacboxylic no, đơn chức X tác dụng hoàn toàn với 500ml dung dịch gồm 
KOH 0,12M và NaOH 0,12M. Cô cạn dung dịch thu đƣợc 8,28 gam hỗn hợp chất rắn khan. Công thức 
phân tử của X là: 
 A. C2H5COOH. B. CH3COOH. C. HCOOH. D. C3H7COOH. 
(Trích đề thi tuyển sinh vào các trường Đại học, Cao đẳng khối B, 2008) 
Giải: 
RCOOH + KOH  RCOOK + H2O 
RCOOH + NaOH  RCOONa + H2O 
nNaOH = nKOH = 0,5.0,12 = 0,06 mol 
ĐLBTKL: mX + mNaOH + mKOH = mrắn + m 
m = 1,08 gam n = 0,06 mol 
H2 
H2 
H2O 
H2O H2O 
M 
M 
 0,06  0,02 (mol) 
6 
nRCOOH = n = 0,06 mol MX = R + 45 = 
06,0
60,3
 = 60 R = 15 
X: CH3COOH  Đáp án B 
Ví dụ 9: Nung 14,2 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại hoá trị 2 đƣợc 7,6 gam chất rắn và khí 
X. Dẫn toàn bộ lƣợng khí X vào 100ml dung dịch KOH 1M thì khối lƣợng muối thu đƣợc sau phản ứng 
là: 
 A. 15 gam B. 10 gam C. 6,9 gam D. 5 gam 
Giải: 
X là CO2 
ĐLBTKL: 14,2 = 7,6 + mX  mX = 6,6 gamnX = 0,15 mol 
Vì: 
2CO
KOH
n
m
 =
15,0
1,0
 < 1muối thu đƣợc là KHCO3 
CO2 + KOH KHCO3 
0,1 0,1 0,1 m = 0,1.100 = 10 gam  Đáp án B 
Ví dụ 10: Nhiệt phân hoàn toàn M gam hỗn hợp X gồm CaCO3 và Na2CO3 thu đƣợc 11,6 gam chất rắn và 
2,24 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn. Hàm lƣợng % của CaCO3 trong X là: 
 A. 6,25% B. 8,62% C. 50,2% D. 62,5% 
Giải: 
CaCO3 
ot
CaO + CO2 
nCaCO 3 = nCO2
 = 0,1 (mol) mCaCO 3 = 10 gam 
Theo ĐLBTKL: mX = mchất rắn = mkhí = 11,6 + 0,144=16 gam 
%CaCO3=
16
10
100% = 62,5% Đáp án: D 
Ví dụ 11: Đun 27,6 gam hỗn hợp 3 ancol đơn chức với H2SO4 đặc ở 140
oC (H=100%) đƣợc 22,2 gam 
hỗn hợp các ete có số mol bằng nhau. Số mol mỗi ete trong hỗn hợp là: 
 A. 0,3. B. 0,1 C. 0,2 D.0,05 
Giải: 
Số ete thu đƣợc là: 
2
)13(3 
= 6 
ĐLBTKL: 27,6= 22,2 + OH2m  OH2m = 5,4 gam OH2n = 0,3 mol 
 OH2n =  eten = 6nete nmỗi ete = 0,3: 6 = 0,5 mol  Đáp án: D 
 H2O 
KHCO3 
7 
Ví dụ 12: Đốt cháy hoàn toàn 0,025 mol chất hữu cơ X cần 1,12 lít O2 (đktc), dẫn toàn bộ sản phẩm thu 
đƣợc qua bình 1 đựng P2O5 khan và bình 2 đựng Ca(OH)2 dƣ thấy khối lƣợng bình 1 tăng 0,9 gam, bình 2 
tăng 2,2 gam. Công thức phân tử của X là: 
 A. C2H4O. B. C3H6O. C. C3H6O2. D. C2H4O2. 
Giải 
mbình 2 tăng = 
2CO
m , mbình 1 tăng = OH2m 
ĐLBTKL: mx + 
2O
m = 
2CO
m + OH2m mx + 32.0,05 = 0,9 + 2,2 
mx = 1,5 gam 
Mx = 1,5:0,025=60 Đáp án: D 
Ví dụ 13: Cho 20,2 gam hỗn hợp 2 ancol tác dụng vừa đủ với K thấy thoát ra 5,6 lít H2(đktc) và khối 
lƣợng muối thu đƣợc là: 
 A. 3,92 gam B. 29,4 gam C. 32,9 gam D. 31,6 gam 
Giải: 
R (OH)a + aK R (OK)a + 
2
a
H2 
 x xa 0,5 ax  2Hn = 0,5 ax = 0,25  ax = 0,5 mol 
ĐLBTKL: 20,2 + 39.0,5 = mmuối + 2.0,25mmuối = 39,2 gam  Đáp án A 
Ví dụ 14: Xà phòng hoá chất hữu cơ X đơn chức đƣợc 1 muối Y và ancol Z. Đốt cháy hoàn toàn 4,8 gam 
Z cần 5,04 lít O2 (đktc) thu đƣợc lƣợng CO2 sinh ra nhiều hơn lƣợng nƣớc là 1,2 gam. Nung muối Y với 
vôi tôi xút thu đƣợc khí T có tỉ khối hơi đối với H2 là 8. Công thức cấu tạo của X là: 
 A. C2H5COOCH3 B. CH3COOCH3 
 C. HCOOCH3. D. CH3COOC2H5 
 Giải: 
X + NaOH muối Y + ancol ZX: este đơn chức 
RCOOR’ + NaOH 
ot
 RCOONa + R’OH 
RCOONa + NaOH 
 RH + Na2CO3 
MRH = 8.2 =16RH: CH4 RCOONa : CH3COONa 
CxHyO(Z) + O2CO2 + H2O 
ĐLBTKL: 4,8 + 0,225.32 = 
2CO
m + OH2m = 12 
2CO
m = OH2m + 1,2  2COm = 6,6 gam, OH2m = 5,4 gam 
CaO/t0 
8 
mC = 12. 2COn =1,8 gam; mH = 2.nH2O = 0,6 gam; mO = 2,4 gam 
x: y: z = 
12
8,1
:
1
6,0
:
16
4,2
= 0,15: 0,6: 0,15 = 1: 4: 1 
 Z: CH3OH  X : CH3COOCH3  Đáp án B 
Ví dụ 15: Đốt cháy hoàn toàn 4,3 gam một axit cacboxylic X đơn chức thu đƣợc 4,48lít CO2 (đktc) và 2,7 
gam H2O. Số mol của X là: 
 A. 0,01mol B. 0,02 mol C. 0,04 mol D. 0,05 mol 
Giải: 
Theo ĐLBTKL: mX + 
2O
m = 
2CO
m + 
O2H
m 

2O
m = 2,7 + 0,2  44 – 4,3 = 10,3 gam 
2O
n = 0,225 (mol) 
Áp dụng bảo toàn nguyên tố đối với oxi: 
nX + 
2O
n =
2CO
n +
2
n OH2 nX = 
2CO
n +
2
n
OH2 - 
2O
n = 0,05(mol)  Đáp án D 
Ví dụ 16: Đốt cháy hoàn toàn x gam hỗn hợp X gồm propan, buten-2, axetilen thu đƣợc 47,96 gam CO2 
và 21,42 gam H2O. Giá trị X là: 
 A. 15,46. B. 12,46. C. 11,52. D. 20,15. 
Giải: 
2CO
n = 1,09 mol ; O2Hn = 1,19 mol 
x = mC + mH = 12. 2COn + oH22.n = 15,46 gam Đáp án A 
Ví dụ 17: Đun nóng 5,14 gam hỗn hợp khí X gồm metan, hiđro và một ankin với xúc tác Ni, thu đƣợc 
hỗn hợp khí Y. Cho hỗn hợp Y tác dụng với dung dịch brom dƣ thu đƣợc 6,048 lít hỗn hợp khí Z (đktc) 
có tỉ khối đối với hiđro bằng 8. Độ tăng khối lƣợng dung dịch brom là: 
 A. 0,82 gam. B. 1,62 gam C. 4,6 gam D. 2,98 gam. 
Giải: 
X 
otNi,
 Y  2Br Z 
Nhận thấy: mkhí tác dụng với dung dịch brom = mkhối lƣợng bình brom tăng 
mX = mY=mZ + mkhối lƣợng bình brom tăng 
mkhối lƣợng bình brom tăng = mX - mZ = 5,14 - 
4,22
048,6
28 = 0,82 gam Đáp án A 
Ví dụ 18: Hoà tan hoàn toàn 8,9 gam hỗn hợp 2 kim loại bằng dung dịch HCl dƣ đƣợc 4,48 lít (đktc). Cô 
cạn dung dịch thu đƣợc sau phản ứng thì lƣợng muối khan thu đƣợc là: 
 A. 23,1 gam B. 46,2 gam C. 70,4 gam D. 32,1 gam 
9 
Giải: 
Cách 1: Gọi công thức chung của hai kim loại M, hóa trị n 
2M + 2nHCl2MCln + nH2 
 0,4  0,2 (mol) 
Theo ĐLBTKL: mkim loại + mHCl = mmuối +
2H
m 
 mmuối = 8,9 + 0,4  36,5 – 0,2 2 =23,1 gam  Đáp án A 
 Cách 2: mCl-muối = nH
+
 = 
2H
2.n = 0,4 (mol) 
mmuối = mkim loại + mCl-(muối) = 8,9 + 0,435,5 = 23,1 gam  Đáp án A 
Ví dụ 19. Hoà tan hoàn toàn 15,9 gam hỗn hợp gồm 3 kim loại Al, Mg và Cu bằng dung dịch HNO3 thu 
đƣợc 6,72 lít khí NO (sản phảm khử duy nhất) và dung dịch X. Cô cạn cẩn thận dung dịch X thì lƣợng 
muối khan thu đƣợc là bao nhiêu? 
 A. 77,1 gam B. 71,7 gam C. 17,7 gam D. 53,1 gam 
Giải: 
5
N + 3e 
2
N (NO) 
 0,9 0,3(mol) 
Vì sản phẩm khử duy nhất là NO 
3ON
n  (trong muối) = n e nhƣờng (hoặc nhận) = 0,9 mol 
 (Xem thêm phương pháp bảo toàn e) 
mmuối = mcation kim loại + mNO 3 (trong muối) 15,9 + 0,962 = 71,7 gam 
 Đáp án B 
10 
BÀI TẬP TỰ LUYỆN 
Câu 1 : Trộn 5,4 gam Al với 6,0 gam Fe2O3 rồi nung nóng để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm. Sau phản 
ứng ta thu đƣợc hỗn hợp rắn có khối lƣợng là 
 A.11,40 gam. B. 9,40 gam. C. 22,40 gam. D. 9,45 gam. 
Câu 2 : Trong bình kín chứa 0,5 mol CO và m gam Fe3O4. Đun nóng bình cho tới khi phản ứng xảy ra 
hoàn toàn, thì khí trong bình có tỉ khối so với khí CO ban đầu là 1,457. Giá trị của m là. 
 A. 16,8 B. 21,5 C. 22,8 D. 23,2 
Câu 3: Điện phân 100 ml dung dịch CuSO4 với đến cực, sau một thời gian máy khối lƣợng dung dịch 
giảm 12 gam. Dung dịch sau điện phân tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch H2S 1M. Nồng độ mới của 
dung dịch CuSO4 trƣớc khi điện phân là 
 A. 1M. B. 1,5 M. C. 2M. D. 2,5M. 
Câu 4 : Cho một luồng CO đi qua ống sứ đựng 0,04 mol hỗn hợp A gồm FeO và Fe2O3 đốt nóng sau khi 
kết thúc thí nghiệm thu đƣợc chất rắn B gồm 4 chất nặng 4,784 gam. Khí đi ra khỏi ống sứ hấp thụ vào 
dung dịch Ca(OH)2 dƣ, thì thu đƣợc 4,6 gam kết tủa. Phần trăm khối lƣợng FeO trong hỗn hợp A là 
 A. 13,03%. B. 31,03%. C. 68,03%. D. 68,97%. 
Câu 5 : Dẫn khí CO từ từ qua ống sứ đựng 14 gam CuO, Fe2O3, FeO nung nóng một thời gian thu đƣợc 
m gam chất rắn X. Toàn bộ khí thu đƣợc sau phản ứng đƣợc dẫn chậm qua dung dịch Ca(OH)2 dƣ, kết tủa 
thu đƣợc cho tác dụng với dung dịch HCl dƣ đƣợc 2,8 lít khí (đktc). Giá trị của m là 
 A. 6 gam. B. 12 gam. C. 8 gam. D. 10 gam. 
Câu 6 : Nung hoàn toàn 10,0 gam hỗn hợp X gồm CaCO3 và NaCl. Kết thúc thí nghiệm thu đƣợc 7,8 
gam chất rắn khan. Khối lƣợng CaCO3 có trong X là 
 A. 5,0 gam. B. 6,0 gam. C. 7,0 gam. D. 8,0 gam. 
Câu 7 : Nung nóng 34,8 gam hỗn hợp X gồm MCO3 và NCO3 đƣợc m gam chất rắn Y và 4,48 lít CO2 
(đktc). Nung Y cho đến khối lƣợng không đổi đƣợc hỗn hợp rắn Z và khí CO2 dẫn toàn bộ CO2 thu đƣợc 
qua dung dịch KOH dƣ, tiếp tục cho thêm CaCl2 dự thì đƣợc 10 gam kết tủa. Hoà tan hoàn toàn Z trong V 
lít dung dịch HCl 0,4M vừa đủ đƣợc dung dịch T. Giá trị m gam và V lít lần lƣợt là : 
 A. 26 và 1,5. B. 21,6 và 1,5. C. 26 và 0,6. D. 21,6 và 0,6. 
Câu 8 : Hoà tan 9,14 gam hợp kim Cu, Mg, Al bằng một lƣợng vừa đủ dung dịch HCl thu đƣợc 7,84 lít 
khí X (đktc), 2,54 gam chất rắn Y và dung dịch Z. Lọc bỏ chất rắn Y, cô cạn cẩn thận dung dịch Z thu 
đƣợc lƣợng muối khan là 
 A. 31,45 gam. B. 33,99 gam. C. 19,025 gam. D. 56,3 gam. 
11 
Câu 9 : Cho 11,0 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe vào dung dịch HNO3 loãng dƣ. thu đƣợc dung dịch Y 
(không chứa muối amoni), hỗn hợp khí Y gồm 0,2 mol NO và 0,3 mol NO2. Cô cạn dung dịch Y thì 
lƣợng muối khan thu đƣợc là: 
 A. 33,4 gam. B. 66,8 gam. C. 29,6 gam. D. 60,6 gam. 
Câu 10 : Hoà tan hết 7,8 gam hỗn hợp Mg, Al trong dung dịch HCl dƣ. Sau phản ứng thấy khối lƣợng 
dung dịch tăng 7,0 gam so với ban đầu. Số mol axit đã phản ứng là 
 A. 0,08 mol B. 0,04 mol C. 0,4 mol D. 0,8 mol 
Câu 11 : Cho x gam Fe hoà tan trong dung dịch HCl, sau khi cô cạn dung dịch thu đƣợc 2,465 gam chất 
rắn. Nếu cho x gam Fe và y gam Zn vào lƣợng dung dịch HCl nhƣ trên thu đƣợc 8,965 gam chất rắn và 
0,336 lít H2 (đktc). Giá trị của x, y lần lƣợt là: 
 A. 5,6 và 3,25 B. 0,56 và 6,5 C. 1,4 và 6,5. D. 7,06 và 0,84 
Câu 12 : Hoà tan hoàn toàn 11,4 gam hỗn hợp X gồm kim loại M (hoá trị I) và kim loại N (hoá trị II) vào 
dung dịch chứa đồng thời H2SO4 và HNO3 đặc nóng thu đƣợc 4,48 lít (đktc) hỗn hợp Y gồm NO2 và SO2 
có tỉ khối hơi so với hiđro là 28,625 và muối khan có khối lƣợng là: 
 A. 44,7 gam B. 35,4 gam C. 16,05 gam D. 28,05 gam. 
Câu 13: Lấy 35,1 gam NaCl hoà tan vào 244,9 gam H2O. Sau đó điện phân dung dịnh với điện cực trơ có 
màng ngăn cho tới khi catot thoát ra 1,5 gam khí thì dừng lại. Nồng độ chất tan có trong dung dịch sau 
điện phân là: 
 A. 9,2% B. 9,6% C. 10% D. 10,2%. 
Câu 14: Đun a gam 1 ancol X với H2SO4 đặc ở 170
0C đƣợc 1 olefin. Cho a gam X qua bình đựng CuO 
dƣ, nung nóng (H = l00%) thấy khối lƣợng chất rắn giảm 0,4 gam và hỗn hợp hơi thu đƣợc có tỉ khối hơi 
đối với H2 là l5,5. Giá trị a gam là: 
 A. 23 B. 12,5 C. 1,15 D. 16,5. 
Câu 15 : Dẫn V lít (đktc) hỗn hợp X gồm axetilen và H2 đi qua ống sứ đựng Ni nung nóng thu đƣợc khi 
Y. Dẫn Y vào lƣợng dƣ dung dịch AgNO3/NH3 đƣợc 12 gam kết tủa. Khí ra khỏi dung dịch phản ứng vừa 
đủ với dung dịch chứa 16 gam Br2 và còn lại khí Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu đƣợc 0,1 mol CO2 và 0,25 
mol nƣớc. 
 A. 11,2 B. 13,44 C. 5,6 D. 8,96. 
Câu 16 : Đun nóng 7,6 gam hỗn hợp X gồm C2H2, C2H4 và H2 trong bình kín với xúc tác Ni thu đƣợc hỗn 
hợp khí B. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y, dẫn sản phẩm cháy thu đƣợc lần lƣợt qua bình 1 đựng H2SO4 
đặc, bình 2 đựng Ca(OH)2 dƣ thấy khối lƣợng bình 1 tăng 14,4 gam. Khối lƣợng tăng lên ở bình 2 là 
 A. 6,0 gam B. 9,6 gam C. 22,0 gam D. 35,2 gam 
12 
Câu 17: Đốt cháy hết m gam hỗn hợp X gồm etan, etilen, axetilen và butađien-1,3 rồi cho sản phẩm cháy 
hấp thụ vào dung định nƣớc vôi dƣ, thu đƣợc 100 gam kết tủa. Khối lƣợng dung dịch nƣớc vôi sau phản 
ứng giảm 39,8 gam. Trị số của m là: 
 A. 58,75 gam B. 13,8 gam C. 37,4 gam D. 60,2 gam. 
Câu 18 : Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm C2H2, CH4, C3H6 và C4H10 thu đƣợc 4,4 gam CO2 và 
2,52 gam H2O. m có giá tri là: 
 A. 1,48 gam B. 2,48 gam C. 14,8 gam D. 24,8 gam. 
Câu 19: Thực hiện phản ứng ete hoá hoàn toàn 11,8 gam hỗn hợp hai rƣợu no đơn chức, mạch hở, đồng 
đẳng kế tiếp thu đƣợc hỗn hợp gồm ba ete và l,98 gam nƣớc. Công thức hai rƣợu đó là: 
 A. CH3OH, C2H5OH B. C4H9OH, C5H11OH. 
 C. C2H5OH, C3H7OH D. C3H7OH, C4H9OH. 
Câu 20 : Cho 10,1 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với 
5,75 gam Na đƣợc 15,6 gam chất rắn. Hai ancol cần tìm là 
 A. C2H5OH và C3H7OH. B. CH3OH và C2H5OH. 
 C. C3H7OH và C4H9OH. D. C3H5OH và C4H9OH . 
Câu 21: Hoà tan 25,2 gam tinh thể R(COOH)n.2H2O vào 17,25ml etanol (D = 0,8g/ml) đƣợc dung dịch 
X. Lấy 7,8 gam dung dịnh X cho tác đụng hết với Na vừa đủ thu đƣợc chất rắn Y và 2,464 lít khí H2 
(đktc). Khối lƣợng của Y là: 
 A. 12,64 gam B. 10,11 gam C. 12,86 gam D. 10,22 gam. 
Câu 22 : Đốt cháy hoàn toàn a gam 1 este đơn chức của rƣợu metylic cần 1,68 lít khí O2 (đktc) thu đƣợc 
2,64 gam CO2; 1,26 gam H2O và 0,224 lít N2 (đktc). Công thức cấu tạo thu gọn của este là: 
 A. CH3COOCH2NH2 B. CH3CH(NH2)COOCH3 
 C. H2NCH2CH2COOCH3 D. H2NCH2COOCH3 
Câu 23 : Cho 14,8 gam hỗn hợp bốn axit hữu cơ đơn chức tác dụng với lƣợng vừa đủ Na2CO3 tạo thành 
2,24 lít khí CO2 (đktc). Khối lƣợng muối thu đƣợc là: 
 A. 15,9 gam B. 17,0 gam C. 19,3 gam D. 19,2 gam. 
Câu 24 : Đốt hoàn toàn 34 gam este X cần 50,4 lít O2 (đktc) thu đƣợc OHCO 22 n:n = 2 . Đun nóng 1 mol 
X cần 2 mol NaOH. Công thức cấu tạo của X là 
 A. CH3COOC6H5 B. C6H5COOCH3 C. C2H5COOC6H5 D. C6H5COOC2H5 
Câu 25 : Xà phòng hoá hoàn toàn m gam lipit X bằng 200 gam dung dịch NaOH 8%. Sau phản ứng đƣợc 
9,2 gam glixerol và 94,6 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là 
 A. (C17H35COO)3C3H5 B. (C15H31COO)3C3H5 
 C. (C17H33COO)3C3H5 D. (C17H31COO)3C3H5 
13 
Câu 26 : Đun nóng 15 gam chất béo trung tính với 150ml dung dịch NaOH 1M. Phải dành 50ml dung 
dịch H2SO4 1M để trung hoà NaOH dƣ. Khối lƣợng xà phòng (chứa 70% khối lƣợng muối nằm của axit 
béo) thu đƣợc từ 2 tấn chất béo trên là 
 A. 2062 kg B. 3238 kg. C. 2946 kg. D. 2266 kg. 
Câu 27 : Để xà phòng hoá hoàn toàn 1 kg chất béo (có lẫn 1 lƣợng nhỏ axit béo tự do) có chỉ số axit bằng 
8,4 phải dùng 450ml dung dịch NaOH 1M. Khối lƣợng xà phòng thu đƣợc là 
 A. 1001,6 kg. B. 978,7 gam. C. 987,7 kg D.

Tài liệu đính kèm:

  • pdftai_lieu.pdf