Hóa học - Kỹ thuật giải các bài toán về phân bón hóa học

doc 3 trang Người đăng tranhong Lượt xem 13519Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Hóa học - Kỹ thuật giải các bài toán về phân bón hóa học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hóa học - Kỹ thuật giải các bài toán về phân bón hóa học
Kỹ thuật giải các bài toán về phân bón hóa học.
Cần nhớ :
Độ dinh dưỡng của phân đạm đánh giá qua hàm lượng %N
Độ dinh dưỡng của phân lân đánh giá qua hàm lượng %P2O5
Độ dinh dưỡng của phân Kali đánh giá qua hàm lượng % K2O
BÀI TẬP 
Câu 1: Một loại phân lân có thành phần chính Ca(H2PO4)2.2CaSO4 và 10,00% tạp chất không chứa photpho. Hàm lượng dinh dưỡng trong loại phân lân đó là
A. 36,42%.	B. 28,40%.	C. 25,26%.	D. 31,00%.
Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá qua hàm lượng P2O5.
Giả sử có 100 gam phân lân 
	→Chọn C
Câu 2: Cho m gam một loại quặng photphorit (chứa 7% là tạp chất trơ không chứa photpho) tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 đặc để sản xuất supephotphat đơn. Độ dinh dưỡng của supephotphat đơn thu được khi làm khan hỗn hợp sau phản ứng là
A. 53,62%.	B. 34,20%.	C. 42,60%.	D. 26,83%.
	Cho m = 100
 	Ca3(PO4)2 + 2H2PO4 → Ca(H2PO4)2 + 2 CaSO4
→ Độ dinh dưỡng = 	→Chọn D
Câu 3: Một loại phân amophot chỉ chứa hai muối có số mol bằng nhau. Từ 1,96 tấn axit photphoric sản xuất được tối đa bao nhiêu tấn phân bón loại này ?
A. 2,81 tấn.	B. 2,64 tấn.	C. 2,30 tấn.	D. 2,47 tấn.
	→Chọn D
Câu 4: Một loại phân đạm ure có độ dinh dưỡng là 46,00%. Giả sử tạp chất trong phân chủ yếu là (NH4)2CO3. Phần trăm về khối lượng của ure trong phân đạm này là:
A. 92,29%.	B. 96,19%.	C. 98,57%.	D. 97,58%.
Giả sử có 100 gam Ure (NH2)2CO
Câu 5: Phân supephotphat kép thực tế sản xuất được thường chỉ có 40% P2O5. Vậy % khối lượng Ca(H2PO4)2 trong phân bón đó là 
A. 78,56%.	B. 56,94%.	C. 65,92%.	D. 75,83%.
Giả sử có 100 gam phân :
Câu 6: Một loại phân supephotphat kép có chứa 69,62% muối canxi đihiđrophotphat, còn lại
gồm các chất không chứa photpho. Độ dinh dưỡng của loại phân lân này là
A. 48,52%.	B. 42,25%.	C. 39,76%.	D. 45,75%.
Giả sử có 100 gam phân : 
Câu 7. Quá trình tổng hợp supephotphat kép diễn ra theo sơ đồ sau : 
Tính khối lượng dung dịch H2SO4 70% đã dùng để điều chế được 351 kg theo sơ đồ biến hóa trên . Biết hiệu suất của quá trình là 70%.
 	A. 800 kg	B. 600 kg	C. 500 kg	D. 420 kg
Ý tưởng bảo toàn nguyên tố Hiđro trong axit :
 	→Chọn B
Câu 8: Một loại phân kali có thành phần chính là KCl (còn lại là các tạp chất không chứa kali) được sản xuất từ quặng xinvinit có độ dinh dưỡng 55%. Phần trăm khối lượng của KCl trong loại phân kali đó là
	A. 95,51%.	B. 87,18%.	C. 65,75%.	D. 88,52%.
Câu 9.Một loại phân ure chứa 95% (NH2)2CO, còn lại là (NH4)2CO3. Độ dinh dưỡng của loại phân này là 
	A.46,00%. 	B.43,56%. 	C.44,33%. 	D.45,79%. 
Giả sử có 100 gam phân ure 
	→Chọn D
Câu 10: Một loại phân urê có 10% tạp chất trơ không chứa N. Độ dinh dưỡng của phân này là
	A. 46,67%	B. 42%	C. 21%	D. 23,335%
Ta có công thức của ure là : 	→Chọn B
Câu 11: Cho m gam một loại quặng photphorit (chứa 7% là tạp chất trơ không chứa phot pho) tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 đặc để sản xuất supephotphat đơn. Độ dinh dưỡng của supephotphat đơn thu được khi làm khan hỗn hợp sau phản ứng là:
	A.53,63%	B.34,2% 	C.42,6%	D.26,83%
Cho m = 100.Ta có :
 	Ca3(PO4)2 + 2H2PO4 → Ca(H2PO4)2 + 2 CaSO4
→ Độ dinh dưỡng = 	→Chọn D

Tài liệu đính kèm:

  • docCHUYEN DE 16 Phân bón hoá học.doc