Hóa học - Kỹ thuật giải bài tập hợp chất tác dụng với HNO3

doc 14 trang Người đăng tranhong Lượt xem 5080Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Hóa học - Kỹ thuật giải bài tập hợp chất tác dụng với HNO3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hóa học - Kỹ thuật giải bài tập hợp chất tác dụng với HNO3
KỸ THUẬT GIẢI BÀI TẬP HỢP CHẤT TÁC DỤNG VỚI HNO3
Câu 1: Hòa tan hoàn toàn 8,0 gam hỗn hợp X gồm FeS và FeS2 vào một lượng vừa đủ dung dịch HNO3 đặc nóng, chỉ thu được V lít khí NO2 (là sản phẩm khử duy nhất, đktc) và dung dịch Y. Thêm đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch Y, thu được kết tủa. Nung kết tủa đến khối lượng không đổi, được 32,03 gam chất rắn Z. Giá trị của V là
A. 3,36.	B. 20,16.	C. 11,2.	D. 2,24.
 	→Chọn B
Câu 2: Khi cho 39,2 gam hỗn hợp M gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3, CuO và Cu (trong đó oxi chiếm 18,367% về khối lượng) tác dụng với lượng dư dung dịch HNO3 nồng độ a mol/l thì thể tích dung dịch HNO3 tham gia phản ứng là 850 ml. Sau phản ứng thu được 0,2 mol NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của a là
A. 2,0.	B. 1,0.	C. 1,5.	D. 3,0.
 → 	→Chọn A
Câu 3: Cho 22,72 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng dư thu được V lít khí NO(duy nhất ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 77,44 gam muối khan. Giá trị của V là
A. 2,688 lít.	B. 2,24 lít.	C. 4,48 lít.	D. 5,6 lít.
→Chọn A
Câu 4: Để 4,2 gam sắt trong không khí một thời gian thu được 5,32 gam hỗn hợp X gồm sắt và các oxit của nó. Hòa tan hết X bằng dung dịch HNO3, thấy sinh ra 0,448 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y. Vậy khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch Y là
A. 13,5 gam.	B. 18,15 gam.	C. 16,6 gam.	D. 15,98 gam.
	→Chọn C
Câu 5. Hòa tan hết 0,03 mol một oxit sắt có công thức FexOy vào dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 0,01 mol một oxit nitơ có công thức NzOt (sản phẩm khử duy nhất). Mối quan hệ giữa x, y, z, t là 
 	A. 27x -18y = 5z – 2t. 	B. 9x -6y = 5z – 2t. 
 	C. 9x -8y = 5z – 2t. 	 D. 3x -2y = 5z – 2t.
	→Chọn B
Câu 6: Hòa tan hết m gam hỗn hợp M gồm 2 oxit sắt trong lượng dư dung dịch HCl, thu được dung dịch X. Sục khí Cl2 tới dư vào X thu được dung dịch Y chứa 40,625 gam muối. Nếu cho m gam M trên tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng, dư thì thu được 0,05 mol NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là
A. 23,6.	B. 18,4.	C. 19,6.	D. 18,8.
Ta quy đổi 
	→Chọn D
Câu 7: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp FeS và FeCO3 bằng dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư thu được hỗn hợp gồm 2 khí CO2 và NO2 (NO2 là sản phẩm khử duy nhất của HNO3) có tỉ khối hơi so với hiđro bằng 22,909. Phần trăm khối lượng của FeS trong hỗn hợp ban đầu là
A. 44,47%.	B. 43,14%.	C. 83,66%.	D. 56,86%.
	→ ChọnB
Câu 8: Hòa tan hết 31,2 gam hỗn hợp Fe, FeO, Fe2O3 vào 800 ml dung dịch HNO3 2M vừa đủ thu được V lít NO (đkc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Dung dịch X hòa tan tối đa 9,6 gam Cu. Giá trị của V là:
A. 8,21 lít	B. 6,72 lít	C. 3,36 lít	D. 3,73 lít
Câu 9: Đốt 12,8 gam Cu trong không khí thu được chất rắn X. Hòa tan hết X bằng dd HNO3 0,5 M được 0,448 lít khí NO. Thể tích dd axit HNO3 đã dùng là:
	A.0,21 (lít)	B.0,42 (lít)	C.0,63(lít)	D.0,84(lít)
	→Chọn D
Câu 10. Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 bằng HNO3 đặc nóng thu được 4,48 lit khí NO2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 145,2 gam muối khan giá trị của m là:
A: 35,7 gam
B: 15,8 gam
C: 46,4 gam
D: 77,7 gam
	→Chọn C
Câu 11: Để m gam phôi bào sắt ngoài không khí,sau một thời gian Fe bị oxi hóa thành hỗn hợp X gồm 4 chất rắn có khối lượng 27,2 gam. Hòa tan vừa hết X trong 300 ml dung dịch HCl nồng độ a mol/lit thấy thoát ra 3,36 lít H2(đktc) và dung dịch Y. Cho tiếp dung dịch HNO3 tới dư vào dung dịch Y được dung dịch Z chứa hỗn hợp FeCl3,Fe(NO3)3,HNO3 dư và có 2,24 lít NO duy nhất thoát ra(đktc). Giá trị của m và a lần lượt là:
	A. 22,4 và 3M	 	B. 16,8 gam và 2M.	
	C.22,4 gam và 2M	D.16,8 gam và 3M.
Bài này ta áp dụng BTE cho cả quá trình các bạn nhé !
	→ Chọn A
Câu 12: Hòa tan hoàn toàn 0,1 mol FeS2 trong 200 ml dung dịch HNO3 4M, sản phẩm thu được gồm dung dịch X và một chất khí thoát ra. Dung dịch X có thể hòa tan tối đa m gam Cu. Biết trong các quá trình trên, sản phẩm khử duy nhất của N+5 đều là NO. Giá trị của m là
	A. 12,8.	B. 6,4.	C. 9,6.	D. 3,2.
Khi cho Cu vào ta có : 
Câu 13: Dẫn luồng khí CO đi qua hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 nung nóng, sau một thời gian thu được chất rắn X và khí Y. Cho Y hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 29,55 gam kết tủa. Chất rắn X phản ứng với dung dịch HNO3 dư thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Giá trị của V là
	A. 2,24.	B. 4,48.	V. 6,72.	D. 3,36.
Câu 14: Nung 8,42g hỗn hợp X gồm Al, Mg, Fe trong oxi sau một thời gian thu được 11,62g hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch HNO3 dư thu được 1,344 lít NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Số mol HNO3 phản ứng là:
A. 0,56 mol	B. 0,64 mol	C. 0,48 mol	D. 0,72 mol
Câu 15 Cho một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 nung nóng. Sau một thời gian thu được 10,44 gam chất rắn X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 . Hòa tan hết X trong dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được 4,368 lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Tính m ?
	A.12 B.8 C.20 D.24
Câu 16: Cho m gam hỗn hợp gồm FeO, CuO, Fe3O4 có số mol 3 chất đều bằng nhau tác dụng hết với dung dịch HNO3 thu hỗn hợp khí gồm 0,09 mol NO2 và 0,05 mol NO. Giá trị của m là
A. 36,48	B. 18,24	C. 46,08	D. 37,44
Chú ý : Bài toán không chặt chẽ vì cho % O không thực tế
Câu 17 : Cho 61,2 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, đun nóng và khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc), dung dịch Y và còn lại 2,4 gam kim loại. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là 
	A. 97,5	 	B. 137,1.	C. 108,9. 	D. 151,5
Câu 18: Cho 18,4 gam hỗn hợp X gồm Cu, Cu2S, CuS, Fe, FeS, S tác dụng hết với HNO3 đặc nóng, dư thu được V lít khí NO2 (chất khí duy nhất thoát ra, sản phẩm khử duy nhất, đktc) và dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được 46,6 gam kết tủa, còn khi cho Y tác dụng với dung dịch NH3 dư thì thu được 10,7 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 16,80.	B. 24,64.	C. 38,08.	D. 11,20.
Câu 19: Để 4,2 gam sắt trong không khí một thời gian thu được 5,32 gam hỗn hợp X gồm sắt và các oxit của nó. Để hòa tan hết X cần 200 ml dung dịch HNO3 xM, thấy sinh ra 0,448 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y. Vậy giá trị của x là
A. 1,3.	B. 1,2.	C. 1,1.	D. 1,5.
Câu 20: Hoà tan hoàn toàn 13,2 gam quặng sunfua (FeS) của sắt vào dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được dung dịch X và hỗn hợp khí Y gồm SO2 và NO2 trong đó có 25,76 lít NO2 (ở đktc). Cho lượng dư dung dịch Ba(OH)2 vào X thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 16,05. 	B. 27,7. 	C. 20,71. 	D. 25,37.
Câu 21: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm FeS2 và Fe3O4 bằng 1 lít dung dịch HNO3 xM, vừa đủ thu được 14,336 lít hỗn hợp khí gồm NO và NO2 có tỉ khối so với hiđro bằng 18 và dung dịch X chỉ chứa 82,08 gam muối. Giá trị của x là:
	A. 1,4M	B. 2 M	C. 1,36 M 	D. 1,2 M
Ta có : 
Áp dụng các ĐLBT: 
	→Chọn C
Câu 22: Hoà tan hoàn toàn 3,12 gam quặng của sắt chứa lưu huỳnh vào dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được dung dịch X và 8,736 lít NO2 duy nhất (ở đktc). Cho lượng dư dung dịch Ba(OH)2 vào X thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 14,898. B. 18,498. C. 11,216. 	D. 12,116.
Câu 23: Nung m gam hỗn hợp A gồm Fe và Cu (trong đó Fe chiếm 36,84% về khối lượng) trong oxi thu được 36,8 gam hỗn hợp chất rắn Y. Hoà tan hoàn toàn Y trong V ml dung dịch HNO3 2M lấy dư 25% so với lượng phản ứng thu được 0,2 mol hỗn hợp NO, NO2 có tỷ khối so với H2 bằng 19 (biết NO và NO2 là sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị của m và V lần lượt là:
A. 30,4 và 875	B. 30,4 và 375	C. 29,5 và 875	D. 29,5 và 375
Với phương châm: Dùng mọi thủ đoạn ta nhìn thấy m có 2 giá trị 29,5 và 30,4 nên thử ngay
 Khá lẻ nên ta thử TH2 ngay
TH2: 
Câu 24. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm FeS2 và Fe3O4 bằng 100g dung dịch HNO3 a% vừa đủ thu được 15,344 lít hỗn hợp khí gồm NO và NO2 có khối lượng 31,35g và dung dịch chỉ chứa 30,15 gam hỗn hợp muối. Giá trị của a là
 	A. 46,24	B. 43,115	C. 57,33 	D. 63
Ta có ngay : 
	→Chọn C
Câu 25: Cho 30,1 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, đun nóng và khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,68 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, ở đktc), dung dịch Y và còn dư 0,7 gam kim loại. Cô cạn dung dịch Y, khối lượng muối khan thu được là
A. 75,75 gam.	B. 54,45 gam.	C. 89,7 gam.	D. 68,55 gam.
Vì có kim loại dư nên : 
	→Chọn A
Câu 26: Đốt 4,2 gam sắt trong không khí thu được 5,32 gam hỗn hợp X gồm sắt và các oxit sắt. Hòa tan hết X bằng 200 ml dung dịch HNO3 a mol/l sinh ra 0,448 lít NO (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của a là
A. 1,2.	B. 1,1.	C. 1,5.	D. 1,3.
Chú ý : Số mol trong muối bằng số mol e nhường.Với bài toán này ta BTE cho cả quá trình nên sô mol e nhường sẽ tính qua O và NO
	→Chọn B
Câu 27: Hỗn hợp X gồm C và S. Hòa tan hoàn toàn m gam X trong dung dich HNO3 đặc, nóng, thu được 0,8 mol hỗn hợp khí gồm NO2 và CO2 có tỉ khối so với H2 bằng 22,875 (không có khí nào khác). Khối lượng của S trong m gam X là
A. 1,60 gam.	B. 1,28 gam.	C. 0,96 gam.	D. 1,92 gam.
Vậy m gam X có 	→Chọn A
Câu 28. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm FeS2 và Fe3O4 bằng 100g dung dịch HNO3 a% vừa đủ thu được 15,344 lít hỗn hợp khí gồm NO và NO2 có khối lượng 31,35g và dung dịch chỉ chứa 30,15 gam hỗn hợp muối. Giá trị của a là
 A. 46,24	B. 43,115	C. 57,33 	D. 63
Ta có ngay : 
	→Chọn C
Câu 29: Hòa tan hết 0,03 mol hỗn hợp X gồm MgS, FeS và CuS trong dung dịch HNO3 dư. Khi kết thúc phản ứng chỉ thu được dung dịch Y và 0,15 mol hỗn hợp khí Z gồm NO2 và NO có tỉ khối hơi so với hiđro là 61/3. Nếu cho dung dịch Y phản ứng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thì không có khí thoát ra. Phần trăm số mol của FeS trong X là
	A. 92,59%.	B. 33,33%.	C. 66,67%.	D. 25,00%.
Có ngay : 
Do số mol MgS và CuS nhường là như nhau nên ta có thể quy X gồm 
	→Chọn B
KỸ XẢO GIẢI TOÁN HNO3
Câu 1: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm FeS2 và Fe3O4 bằng 1 lít dung dịch HNO3 aM, vừa đủ thu được 14,336 lít hỗn hợp khí gồm NO và NO2 có tỉ khối so với hiđro bằng 18 và dung dịch chỉ chứa 82,08 gam muối. Giá trị của a là
	A. 1,4M	B. 2 M	C. 1,36 M 	D. 1,2 M
Câu 2: Hòa tan hoàn toàn 0,1 mol FeS2 trong 200 ml dung dịch HNO3 4M, sản phẩm thu được gồm dung dịch X và một chất khí thoát ra. Dung dịch X có thể hòa tan tối đa m gam Cu. Biết trong các quá trình trên, sản phẩm khử duy nhất của N+5 đều là NO. Giá trị của m là
	A. 12,8.	B. 6,4.	C. 9,6.	D. 3,2.
Câu 3: Hoà tan hoàn toàn 3,12 gam quặng của sắt chứa lưu huỳnh vào dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được dung dịch X và 8,736 lít NO2 duy nhất (ở đktc). Cho lượng dư dung dịch Ba(OH)2 vào X thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
	A. 14,898. 	B. 18,498. C. 11,216. D. 12,116.
Câu 4: Hoà tan hoàn toàn 13,2 gam quặng sunfua (FeS) của sắt vào dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được dung dịch X và hỗn hợp khí Y gồm SO2 và NO2 trong đó có 25,76 lít NO2 (ở đktc). Cho lượng dư dung dịch Ba(OH)2 vào X thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
	A. 16,05. 	B. 27,7. 	C. 20,71. 	D. 25,37.
Câu 5: Cho 22,8 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 tác dụng với H2 dư, nóng. Phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn Y, cho Y tác dụng hết với dung dịch HNO3 dư thu được 84,7 gam muối. % khối lượng của Fe3O4 trong hỗn hợp X là
	A. 50,80%	B. 49,21%	C. 49,12%	D. 50,88%
Câu 6: Cho a mol Fe vào dung dịch chứa b mol HNO3 loãng thu được dung dịch X và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Điều kiện để dung dịch X hòa tan được Cu là
	A. b > 4a.	B. 3b > 8a.	C. 3b 8a.	D. b 4a.
Câu 7: Để 4,2 gam sắt trong không khí một thời gian thu được 5,32 gam hỗn hợp X gồm sắt và các oxit của nó. Để hòa tan hết X cần 200 ml dung dịch HNO3 xM, thấy sinh ra 0,448 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y. Vậy giá trị của x là
	A. 1,3.	B. 1,2.	C. 1,1.	D. 1,5.
Câu 8: Cho 18,4 gam hỗn hợp X gồm Cu, Cu2S, CuS, Fe, FeS, S tác dụng hết với HNO3 đặc nóng, dư thu được V lít khí NO2 (chất khí duy nhất thoát ra, sản phẩm khử duy nhất, đktc) và dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được 46,6 gam kết tủa, còn khi cho Y tác dụng với dung dịch NH3 dư thì thu được 10,7 gam kết tủa. Giá trị của V là
	A. 16,80.	B. 24,64.	C. 38,08.	D. 11,20.
Câu 9: Hoà tan 6,0 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn trong dung dịch HNO3 vừa đủ, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y và hỗn hợp gồm 0,02 mol NO và 0,02 mol N2O. Làm bay hơi dung dịch Y thu được 25,4 gam muối khan. Số mol HNO3 bị khử trong phản ứng trên là:
	A. 0,08 mol	B. 0,06 mol	C. 0.09 mol	D. 0,07 mol
Câu 10: Nung 8,42g hỗn hợp X gồm Al, Mg, Fe trong oxi sau một thời gian thu được 11,62g hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch HNO3 dư thu được 1,344 lít NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Số mol HNO3 phản ứng là:
	A. 0,56 mol	B. 0,64 mol	C. 0,48 mol	D. 0,72 mol
Câu 11: Nung m gam hỗn hợp A gồm Fe và Cu (trong đó Fe chiếm 36,84% về khối lượng) trong oxi thu được 36,8 gam hỗn hợp chất rắn Y. Hoà tan hoàn toàn Y trong V ml dung dịch HNO3 2M lấy dư 25% so với lượng phản ứng thu được 0,2 mol hỗn hợp NO, NO2 có tỷ khối so với H2 bằng 19 (biết NO và NO2 là sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị của m và V lần lượt là:
	A. 30,4 và 875	B. 30,4 và 375	
	C. 29,5 và 875	D. 29,5 và 375
Câu 12. Hoà tan hoàn toàn m gam Fe trong dd HNO3 thấy có 0,3 mol khí NO2 sản phẩm khử duy nhất thoát ra, nhỏ tiếp dd HCl vừa đủ vào lại thấy có 0,02 mol khí NO duy nhất bay ra. Cô cạn dd sau phản ứng thu được chất rắn có khối lượng là
	A. 24,27 g	B. 26,92 g	C. 19,5 g	D. 29,64 g
Câu 13 Cho một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 nung nóng. Sau một thời gian thu được 10,44 gam chất rắn X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 . Hòa tan hết X trong dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được 4,368 lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Tính m ?
	A.12 B.8 C.20 D.24
Bài 14: Cho 67 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4 và kim loại A vào dung dịch HNO3 đến khi phản ứng kết thúc thu được 2,24 lít khí NO là sản phẩm khử duy nhất của nitơ (ở đktc), dung dịch Y và 13 gam kim loại A. Cho NH3 dư vào dung dịch Y thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 36 gam chất rắn. Kim loại A là:
	A. Ag	B. Zn	C. Ni	D. Cu
Bài 15 Hòa tan m(g) hỗn hợp A gồm FeO và Fe2O3 bằng dung dịch HNO3 thu được 0,01 mol NO. Nung m(g) hỗn hợp A với a mol CO được b(g) chất rắn B rồi hòa tan trong HNO3 thì thu được 0,034 mol NO. Giá trị của a là:
	A. 0,024 B. 0,036 C. 0,03 D. 0,04
Câu 16: Hoà m gam hỗn hợp Fe, Cu ( Fe Chiếm 40%) vào 380 ml dung dịch HNO3 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y và 0,7m gam chất rắn và 1,12 lít hỗn hợp gồm NO, N2O (ở đktc)(là hai sản phẩm khử duy nhất) . Khối lượng muối khan thu được khi cô cạn Y là
	A. 32,4 gam	B. 45 gam	C. 21,6 gam	D. 27 gam
Câu 17: Cho m gam hỗn hợp gồm FeO, CuO, Fe3O4 có số mol 3 chất đều bằng nhau tác dụng hết với dung dịch HNO3 thu hỗn hợp khí gồm 0,09 mol NO2 và 0,05 mol NO. Giá trị của m là
	A. 36,48	B. 18,24	C. 46,08	D. 37,44
Câu 18: Hỗn hợp X gồm Fe, Cu có khối lượng 6 gam. Tỉ lệ khối lượng giữa Fe và Cu là 7 : 8. Cho lượng X nói trên vào một lượng dd HNO3, khuấy đều cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được một phần chất rắn Y nặng 4,32 gam, dd muối sắt và NO. Khối lượng muối Fe tạo thành trong dd là
	A. 4,5 gam	B. 5,4 gam	C. 7,4 gam	D. 6,4 gam
Câu 19 : Cho 61,2 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, đun nóng và khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc), dung dịch Y và còn lại 2,4 gam kim loại. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là 
	A. 97,5	 	B. 137,1.	C. 108,9. 	D. 151,5
Câu 20 Dung dich A chứa a mol HCl và b mol HNO3 cho A tác dụng với 1 lượng vừa đủ m gam Al thu được dung dich B và 7,84 lit hỗn hợp khí C (dktc) gồm NO,N2O va H2 có tỷ khối so với khi H2 là 8,5.Trộn C với một lượng O2 vừa đủ và đun nóng cho tới khi pu xảy ra hoàn toàn rồi dẫn khí thu được qua qua dd NaOH dư thấy còn lại 0,56 l khí (dktc) thoát ra . Giá tri cua a va b lần lượt là :
 	A.0,1 và 2	B.0,2 và 1	C.1 và 0,2	D.2 và 0,1
GIẢI CHI TIẾT
Câu 1:C 
Ta có : 
Áp dụng các ĐLBT: 
Câu 2:A 
Câu 3:A 
Câu 4:B 
Câu 5:D 
Câu 6:B 
Điều kiện cần và đủ là có Fe3+: 
Câu 7:C 
Câu 8:C 
Câu 9:D 
Câu 10:B 
Câu 11:A 
Với phương châm: Dùng mọi thủ đoạn ta nhìn thấy m có 2 giá trị 29,5 và 30,4 nên thử ngay
 Khá lẻ nên ta thử TH2 ngay
TH2: 
Câu 12.B 
Có Ngay 
Câu 13.A 
Bài 14:D 
Bài 15.B 
Câu 16:D 
 có ngay 
Câu 17:C 
Chú ý : Bài toán không chặt chẽ vì cho % O không thực tế
Câu 18:B 
Câu 19 :D 
Câu 20.C 

Tài liệu đính kèm:

  • docCHUYEN DE 15 Hợp chất td HNO3.doc