Hóa học - Bộ 135 câu Este - Lipit - Xà phòng

doc 29 trang Người đăng tranhong Lượt xem 1197Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Hóa học - Bộ 135 câu Este - Lipit - Xà phòng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hóa học - Bộ 135 câu Este - Lipit - Xà phòng
Câu 1: Hỗn hợp M gồm 2 este X, Y là đồng đẳng của nhau. Khi cho 1 mol hỗn hợp M (với tỷ lệ số mol X, Y bất kỳ) tác dụng với dung dịch NaOH dư đều thu được tổng khối lượng rượu như nhau. Cặp công thức cấu tạo đúng của X, Y là:
A. CH3 – COOC2H5 . và CH3 – CH2 – COOCH3 
B. HCOOC2H5 . và CH3 – COOC2H5
C. HCOO – CH2 – CH2 – CH3 . và HCOO - CH – (CH3)2
D. CH2 = CH – COOCH3 . và CH3 – CH2 – COOCH3
Đáp án : B 
Chọn B vì khi trộn bất cứ tỉ lệ nào cũg chỉ thu dc lượng rượu ko đổi nên sản phẩm chỉ có 1 rượu => chọn Bvì khối lượng rượu bằng nhau nên 2 este phải cùng gốc rượu => loại Avì 2 este là đồng đẳng nên loại D
Câu 2: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Axit béo là các axit mạch không nhánh, có thể điều chế từ sự thủy phân các dầu mỡ thiên nhiên. 
B. Axit cacboxylic là hợp chất hữu cơ no, mạch hở, chứa một nhóm cacboxyl trong phân tử.
C. Sản phẩm của phản ứng loại H2O giữa rượu và axit cacboxylic là este
D. Phản ứng xà phòng hóa là phản ứng thủy phân este được thực hiện trong môi trường kiềm.
Đáp án : B 
Dễ dàng thấy A , C và D đúng lý thuyết về este và chất béo
Sp của pứ tách H2O giữa rượu và axit =>tách  " H ở rượu và OH ở COOH" là este
Pứ xà phòng hóa là pứ thủy phân este => xà phòng với môi trường Kiềm như NaOH , KOH
A đúng điều kiện tồn tại axit béo => Mạch C không phân nhánh , số C luôn là số chẵn
=> B sai Dễ thấy Axit cacboxylic có thể là chất hữu cơ ko no , mạch nhánh , Chứa nhiều liên kết COOH
Câu 3: Khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol một este cần dùng vừa hết số mol O2 ít hơn tổng số mol CO2 và một nửa số mol H2O là 1 mol. Mặt khác 1 mol este đó phản ứng vừa đủ với 2 mol NaOH. Vậy este đó phải:
A. Là este hai chức 
B. Có 1 nhóm este và một nhóm axit
C. Là este đơn chức của phenol
D. Có 1 nhóm este và một nhóm phenol
Đáp án : C 
ta có theo BTNT: n Oeste=2nCO2 +nH2O- 2nO2=2 mol
=>số nguyên tử O trong este là 2
=> este đơn chức mà 1 mol este đó phản ứng vừa đủ với 2 mol NaOH
=> ese te đơn chứ của phenol
RCOOC6H5 +2NaOH  RCOONa +C6H5ONa + H2O
=> chọn C
Câu 4: Cho các chất sau: glixeryl trilaurat (X); glixeryl tripanmitat (Y); glixeryl tristearat (Z) và glixeryl trioleat (T). Chất có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là: (biết axit lauric có công thức CH3(CH2)10COOH):
A. X 
B. Y
C. Z
D. T
Đáp án : D
T là chất béo chưa no duy nhất nên T có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất(ở nhiệt độ thường thì chất béo chưa no tồn tại ở dạng lỏng,có nhiệt độ nóng chảy thấp)
Câu 5: 
 Công thức tổng quát của este tạo bởi axit đơn chức, no, mạch hở và ancol đơn chức, no, mạch hở có dạng.
A.  CnH2n+2O2 ( n ≥ 2)   
B. CnH2nO2 (n ≥ 2)
C. CnH2nO2  ( n ≥ 3)
D. CnH2n-2O2 ( n ≥ 4)
Đáp án : B
Este tạo ra là este no, đơn chức, mạch hở => chứa 1 liên kết π và 2 oxi => CTTQ: CnH2nO2 (n ≥ 2)
Đáp án đúng B
Câu 6: Muốn phân biệt dầu nhớt để bôi trơn máy với dầu thực vật, cách làm nào sau đây là đúng?
A. Hoà tan vào nước, chất nào nhẹ nổi trên mặt nước là dầu thực vật. 
B. Chất nào tan trong dung dịch HCl là dầu nhớt.
C. Đun với dd NaOH, để nguội, cho sản phẩm tác dụng  với Cu(OH)2 thấy chuyển sang dung dịch màu xanh thẫm là dầu thực vật.
D. Tất cả đều sai.
Đáp án : C 
bài này cần phân biệt được thành phần của dầu nhớt và dầu thực vật.
► Dầu nhờn là các hidrocacbon ( số C cao hơn xăng, khí gas,... )
► Dầu thực vật ( ta hay nấu ăn) là chất béo, các trieste của glixerol.
Xém xét các đáp án:
► đáp án A: cả 2 loại dầu này đều nhẹ hơn nước và không tan trong dung môi là nước nên đều nổi.
►đáp án B: hidrocacbon không tan trong HCl nên B cũng sai.
►đáp án C: dĩ nhiên dầu nhớt không tác dụng với NaOH. còn riêng dầu thực vật, có thành phần như trên
Nên tác dụng với NaOH ( pư thủy phân ) sinh ra glixerol là rượu đa chức. có khả năng hòa tan
Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo phức chất màu xanh thẩm đặc trưng.
Từ đó ta có thể phân biệt được 2 chất. Như vậy C đúng
Câu 7: Thuỷ phân este E có công thức phân tử C4H8O2 (có mặt H2SO4 loãng) thu được 2 sản phẩm hữu cơ X, Y (chỉ chứa các nguyên tố C, H, O). Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y bằng 1 phản ứng duy nhất. Tên gọi của X là
A. axit axetic 
B. axic fomic
C. ancol etylic
D. etyl axetat
Đáp án : C
Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y bằng 1 phản ứng duy nhất
=> X và Y có cùng số nguyên tử C đáp án C
Câu 8: Khẳng định nào sau đây là không đúng:
A. Một số loại lipit điển hình là chất béo (dầu mỡ động – thực vật), sáp, photpholipit, steroit 
B. Dầu thực vật thường có hàm lượng axit béo chưa no cao
C. Nhiệt độ nóng chảy của Tristearin cao hơn của Triolein
D. Phản ứng hiđro hóa chất béo làm giảm nhiệt độ nóng chảy của chất béo
Đáp án : D
A,B,C đúng.bạn nào thắc mắc xin đọc lại sgk dùm.:d D:sai do pư hidro hoá biến béo chưa no thành béo no.ta biết beo no nóng chảy ở t0 cao hơn béo k nó do béo k no có pi.=> D là đáp số
Câu 9: Saccarozơ có thể tạo este 8 lần este với axit axetic. Este này có công thức phân tử là :
A. C28H38O19 
B. C20H38O19
C. C28H40O20
D. C20H40O20
Đáp án : A
Công thức saccarozơ là C12H22O11 hay C12H14O3(OH)8 => Este của saccarozơ với axit axetit là C12H14O3(OOCCH3)8 tức có CTCT là C28H38O19  
Câu 10: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Dầu ăn và mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố 
B. Chất béo là trieste của glixerol và axit béo
C. Chất béo không tan trong nước
D. Chất béo không tan trong nước, nhẹ hơn nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ
Đáp án : A 
câu A sai do dầu ăn là chất béo có chưa các nguyên tố C,H,o có thể có P,N.Còn dầu mỡ bôi trơn là các chế phẩm từ dầu mỏ chứa C,H có thể có S và 1 số nguyên tố #. tuy nhiên câu b chưa hẳn đúng do các axit phải là axit béo
Câu 11: Dầu mỡ để lâu bị ôi thiu là do :
A. chất béo bị vữa ra 
B. chất béo bị thuỷ phân với nước trong không khí
C. chất béo bị oxi hoá chậm bởi oxi không khí
D. chất béo bị phân huỷ thành các anđehit có mùi khó chịu
 Đáp án : C
dầu mỡ để lâu ngày là do chất béo bị OXH chậm bởi OXI không khí,
Câu 12: CTTQ của  Este sinh bởi axit đơn chức, no và đồng đẳng benzen là:
A. CnH2n - 6O2 
B. CnH2n – 8O2
C. CnH2n - 4O2
D. CnH2n -2O2.
Đáp án : B
Gọi công thức este CnH2n+2-2aO2 ESte tạo bởi axit đơn chức no và đồng đẳng benzen nên số liên kết a=5 Vậy CT CnH2n-8O2Cần nhớ CT tính a liên kết pi của chất CxHyOzNtClu thì a = (2x+2+t-y-u)/2 (ko có chất nào thì bỏ chữ đó và trừ axit este amin của amino và muối amin hay hợp chất nitro) và vòng thơm luôn có liên kết pi 4 .Giảivòng (4pi) + axit(1pi) =5 liên kết piTa tính đc câu B a=(2n+2 - 2n +8)/2 =5=> B
Câu 13: Đặc điểm vật lí nào sau đây không đúng với các este thường:
A. Dễ bay hơi, tan tốt trong nước 
B. Chất lỏng, nhẹ hơn nước
C. hường có mùi hoa quả chín
D. Giữa các phân tử este không có liên kết hiđro
Đáp án : A 
Các este thường là chất lỏng và rất ít tan trong nước. Chọn A
Câu 14: Chất giặt rửa tổng hợp được sản xuất bằng cách:
A. Đun dầu thực vật hoặc mỡ động vật với xút ở nhiệt độ và áp suất cao 
B. Oxi hóa prafin của dầu mỏ nhờ oxi không khí ở nhiệt độ cao, có xúc tác rồi trung hòa axit bằng kiềm
C. Oxi hóa prafin thành axit, hiđro hóa axit thành ancol, cho ancol phản ứng với H2SO4 rồi trung hòa
D. Cả A và B
Đáp án : C
Những chất không phải là muối natri của axit cacbonxylic nhưng có tính năng giặt rửa gọi là chất giặt rửa tổng hợp.Chất giặt rửa tổng hợp được điều chế từ các sản phẩm dầu mỏ, oxi hóa parafin được axit cacboxylic, hiđro hóa axit thu được ancol, cho ancol phản ứng với H2SO4 rồi trung hòa thì được chất giặt rửa loại ankyl sunfat
=> Đáp án: C
Câu 15: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Chất béo là trieste của glixerol với các axit béo. 
B. Dầu thực vật, dầu bôi trơn máy, mỡ động vật thuộc loại chất béo.
C. Đun nóng chất béo trong dung dịch kiềm sẽ thu được xà phòng.
D. Khi thủy phân chất béo trong môi trường axit sẽ cho glixerol và axit béo.
Đáp án : B 
Dầu bôi trơn máy thuộc hiđrocacbon (giống như xăng dầu, hắc ín ...) không phải là chất béo
=> Đáp án B
Câu 16: Trong số các ancol cho sau đây thì ancol nào phản ứng este hóa với axit axetic dễ nhất:
A. Butan-1-ol 
B. Butan-2-ol
C. 2-metyl propan-2-ol
D. Ancol isobutylic
Đáp án : A
do cản trở ko gian nên B,C,D đều khó tạo thành  este với Axit axetic hơn A. chọn A
Câu 17: Dầu hướng dương có hàm lượng gốc linoleat là 85 %, còn ca cao có hàm lượng gốc stearat và panmitat là 75 %. Vậy so với ca cao, nhiệt độ nóng chảy của dầu hướng dương:
A. Cao hơn 
B. Thấp hơn
C. Bằng nhau
D. Không thể so sánh
Đáp án : B 
Dầu hướng dương có hàm lượng gốc linoleat là 85 %
=> Hàm lượng gốc axit béo không no chiếm 85% .Ca cao có hàm lượng gốc stearat và panmitat là 75 %
=> Hàm lượng gốc axit béo không no chiếm 25%
Vậy so với ca cao, nhiệt độ nóng chảy của dầu hướng dương thấp hơn.
=> Chọn B
Câu 18: Cho các chất sau: (1) CH3[CH2]14COOCH2CH(OCO[CH2]16CH3)CH2OCO[CH2]14CH3 ;
(2) (CH3[CH2]16COO)2Ca ;
(3) CH3[CH2]14OSO3Na ;
(4) CH3[CH2]16COOK ;
(5) CH3[CH2]14C6H4SO3Na
(6) CH3[CH2]14COONa .
Vậy số chất là xà phòng là:
A. 2 
B. 1
C. 4
D. 3
Đáp án : A
xà phòng là muối Kali và natri của các axit beo nên các chất 4 và 6 là xà phòng chọn A
Câu 19: Yếu tố nào không làm tăng hiệu suất của phản ứng este hóa giữa axit axetic và etanol?
A. dùng H2SO4 đặc làm xúc tác 
B. chưng cất lấy este tạo ra
C. tăng nồng độ axit hoặc ancol
D. lấy số mol ancol và axit bằng nhau
Đáp án : D
ý D sai vì nồng độ bằng nhau  => k làm thay đổi hiệu suất
Câu 20: Saccarozơ có thể tạo este 8 lần este với axit axetic. Este này có công thức phân tử là :
A. C28H38O19 
B. C20H38O19
C. C28H40O20
D. C20H40O20
Đáp án : A
Công thức saccarozơ là C12H22O11 hay C12H14O3(OH)8 => Este của saccarozơ với axit axetit là C12H14O3(OOCCH3)8 tức có CTCT là C28H38O19  
Câu 21: Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit và môi trường kiềm có điểm giống nhau là:
A. Đều là phản ứng thuận nghịch 
B. Hiệu suất phản ứng bằng nhau
C. Đều là phản ứng của este với nước
D. Hình thành các loại sản phẩm giống nhau
Đáp án : C
A.Sai do phản ứng thuỷ phân trong MT kiềm không phải phản ứng thuận nghịch
B.Sai do hiệu suất phản ứng thuỷ phân trong MT kiềm cao hơn
D.Sai do phản ứng thuỷ phân trong MT kiềm tạo ra muối còn trong
MT axit thì không
C.Đúng do bản chất phản ứng thuỷ phân là tác dụng với nước.
=> chọn C
Câu 22: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Dầu ăn và mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố 
B. Chất béo là trieste của glixerol và axit béo
C. Chất béo không tan trong nước
D. Chất béo không tan trong nước, nhẹ hơn nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ
Đáp án : A
câu A sai do dầu ăn là chất béo có chưa các nguyên tố C,H,o có thể có P,N.Còn dầu mỡ bôi trơn là các chế phẩm từ dầu mỏ chứa C,H có thể có S và 1 số nguyên tố #. tuy nhiên câu b chưa hẳn đúng do các axit phải là axit béo
Câu 23: Đun nóng glixerol với hỗn hợp 4 axit : axit axetic, axit srearic, axit panmitic và axit oleic có mặt H2SO4 đặc xúc tác thu được tối đa bao nhiêu chất béo no ?
A. 6 
B. 18
C. 40
D. đáp án khác
Đáp án : A
Chất béo no được tạo thành bởi axit béo no và grixerol
=> trong số các chất đã cho, chỉ có axit srearic, axit panmitic thỏa mãn axit béo no 
=> có 6 chất béo no được tạo thành 
=> A
Câu 24: Thủy phân este X mạch hở  có công thức phân tử C4H6O2 sản phẩm thu được có khả năng tráng bạc. Số este X thỏa mãn tính chất trên là
A. 4 
B. 3
C. 6
D. 5
Đáp án : D
- Đầu tiên là este của acid fomic:  ---> Đồng phân hình học
- Este của acid axetic:  
Câu 25: Với công thức phân tử C4H6O4 số đồng phần este mạch hở là
A. 8 
B. 7
C. 9
D. 6
Đáp án : B
HCOO-CH2-COOCH3 ; HCOO-CH2-CH(OH)-CHO;
HCOO-CH2-OOC-CH3 ; HCOO-CH(CH3)-OOCH; H3C-OOC-COO-CH3
H3C-COO-CH(OH)-CHO ; H3C-OOC-CH(OH)-CHO 
=> B
Câu 26: Triolein không tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây ?
A. Cu(OH)2 (ở điều kiện thường) 
B. H2 (xúc tác Ni, đung nóng)
C. Dung dịch NaOH (đun nóng)       
D. H2O (xúc tác H2SO4 loãng, đun nóng)    
Đáp án : A
Triolein là chất béo, k có 3 gốc OH liền nhau nên k tác dụng với Cu(OH)2 (ở điều kiện thường)
=> A
Câu 27: Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức thì số mol CO2 sinh ra bằng số mol O2 đã phản ứng. Tên gọi của este là ? 
A. etyl axetat 
B. metyl axetat
C. metyl fomat
D. n-propyl axetat
Đáp án : C
Viết phương trình đốt cháy (hoặc bảo toàn nguyên tố) ta tìm được este có số C là 2
=> este cần tìm chỉ có thể là metyl fomat
Câu 28: Có các nhận định sau:
(1) Chất béo là trieste của glixerol với các axit béo.
(2) Lipit gồm chất béo, sáp, steroit, photpholipit,
(3) Chất béo chứa các gốc axit không no thường là các chất rắn ở nhiệt độ thường.
(4) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.
(5) Chất béo là thành phần chính của dầu mỡ động, thực vật.
(6) Khi đun chất béo lỏng với hiđro (trong điều kiện thích hợp) thì chúng chuyển thành chất béo rắn.
Các nhận định đúng là:
A. (1), (2), (5), (6).  
B. (1), (2), (3).
C. (1), (2), (4), (5). 
D. (3), (4), (5).
Đáp án : A
(3) sai vì chất béo gốc không no thường là chất lỏng ở nhiệt độ thường
(4) sai. Phản ứng hoàn toàn, k phải thuận nghịch.
=> A
Câu 29: Cho sơ đồ sau:  C4H8O2  Y   Z    T  C2H6. 
 X có CTCT:
A. C2H5COOCH(CH3)2 
B. CH3COOCH2CH3
C. HCOOCH2CH2CH3
D. CH3CH2CH2COOH
Đáp án : C
Đầu tiên ta loại luôn phương án A vì không thỏa mãn công thức tổng quát. Dựa vào đáp án B, C, D nhận xét X hoặc là axit hoặc là este. Tuy nhiên trong quá trình phản ứng chỉ gồm NaOH, vôi tôi xút và oxi mà sản phẩm cuối thu được là C2H6 nên X phải là este vì nếu X là axit thì 3 phản ứng trên không cắt được mạch C.  Phản ứng cuối là phản ứng vôi tôi xút cho ra C2H6 nên T là CH3CH2COONa, từ đây suy ra Z là CH3CH2COOH => Y là CH3CH2CH2OH
Từ đây suy ra X phải là HCOOCH2CH2CH3
=> Đáp án C
Câu 30: Có bao nhiêu đồng phân mạch hở có CTPT C4H8O2 tác dụng với NaOH nhưng không tác dụng với Na?
A. 2 
B. 3
C. 4
D. 5
Đáp án : C
C4H8O2 có 2 đồng phân axit và 4 đồng phân este.
Theo đề bài tác dụng với NaOH nhưng không tác dụng với Na
=> este
=> 4 => C
Câu 31: Cho glixerol tác dụng với axit axetic thì số chất chứa este tối đa có thể tạo ra là?
A. 3 
B. 4
C. 5
D. 6
Đáp án : C
Este 3 chức => 1 đồng phân
este đơn chức => 2 đồng phân
este 2 chức ==> 2 đồng phân (1,2 và 1,3)
=> C
Câu 32: Cho các cặp chất:
(1) CH3COOH và C2H5CHO;
(2) C6H5OH và CH3COOH;
(3) C6H5OH và (CH3CO)2O;
(4) CH3COOH và C2H5OH; 
(5) CH3COOH và CH≡CH; 
(6) C6H5COOH và C2H5OH. 
Những cặp chất tham gia phản ứng este hóa là:
A. 1,2,3,4,5 
B. 2,3,4,5,6
C. 2,4,5,6
D. 3,4,5,6
Đáp án : D
ý số 1 cặp axit và anđehit không thể tham gia phản ứng este hóa.
ý số 2 phenol không tác dụng trực tiếp với axit nên không tham gia phản ứng este.
ý số 3 là phản ứng của phenol với anhidrit axetic để tạo ra este của phenol
C6H5OH + (CH3CO)2O --> CH3COOC6H5 + CH3COOH 
=> có phản ứng
ý số 4 axit và rượu => có tham gia phản ứng este hóa
ý số 5 phương trình CH3COOH +C2H2 -> CH3COOCH=CH2 (Điều chế PVA)
ý số 6 rượu với axit => có tham gia phản ứng este hóa
=> Đáp án D đúng
Câu 33: Dầu mỡ để lâu bị ôi, thiu là do:
A. Chất béo bị rữa ra 
B. Chất béo bị oxi hóa chậm bởi oxi không khí
C. Chất béo bị thủy phân với nước trong không khí
D. Chất béo bị phân hủy thành các andehit có mùi khó chịu
Đáp án : B
Theo lý thuyết sách giáo khoa chương lipit, Chất béo bị oxi hóa chậm bởi oxi không khí=> Đáp án B
Câu 34:  
E là hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C7H12O4. E tác dụng với dung dịch  NaOH đun nóng tạo ra một muối hữu cơ và 2 ancol là etanol và propan -2-ol. Tên gọi E?
A. Etyl isopropyl oxalate 
B. Metyl isopropyl oxalate
C. Etyl isopropyl ađipat
D. Đietyl ađipat
Đáp án : A
ý C và D không thỏa mãn công thức
Theo bài ra ta có E là este 2 chức.
ý B và D không tạo ra 2 rượu là etanol và propan-2-ol
=> Đáp án A
Câu 35: Hợp chất hữu cơ X có CTPT C4H7O2Cl. Khi thủy phân X trong môi trường kiềm thu được các sản phẩm, trong đó có 2 chất có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. CTCT đúng của X là:
A. HCOO-CH2-CHCl-CH3 
B. CH3-COO-CH2Cl
C. C2H5COO-CH2-CH2Cl
D. HCOO-CHCl-CH2CH3
Đáp án : D
   ý B và C loại vì không thỏa mãn công thức phân tử, ý A thủy phân ra chỉ có 1 sản phẩm tham gia phản ứng tráng bạc
=> Đáp án D
Câu 36: Hợp chất hữu cơ X có CTPT C3H6O2,  X vừa có phản ứng tráng bạc vừa tác dụng với NaOH. CTCT thu gọn của X là:
A. CH3CH2COOH 
B. CH2(OH)CH2CHO
C. HCOOC2H5
D. CH3COOCH3
Đáp án : C
Dễ thấy X phải là este hoặc axit mới có khả năng phản ứng với NaOH và gốc axit phải là axit fomic: HCOOH.  
=> X chỉ có thể là HCOOC2H5
=> Đáp án C
Câu 37:  Hỗn hợp X gồm 2 este đồng phân có công thức phân tử C8H8O2 ( 2 chất đều có cấu tạo vòng benzen . Xà phòng hóa vừa đủ hỗn hợp trên cần 0,2 mol xút thu được dd Y chứa 3 muối không cho phản ứng tráng gương. Cô cạn cẩn thận Y thu được m(g) muối khan. Giá trị của m không thể là giá trị nào sau đây
A. 20 
B. 25
C. 28
D. 30
Đáp án : D
2 este đồng phân chứa vòng benzen + NaOH ---> 3 muối
=> có 1 este của phenol
=> CT: CH3COOC6H5 ; este còn lại chứa vòng benzen và không có phản ứng tráng gương
=> CT là C6H5COOCH3
CH3COOC6H5 + 2NaOH --> CH3COONa + C6H5ONa + H2O (1)
C6H5COOCH3 + NaOH --> C6H5COONa + CH3OH (2)
Nếu X chỉ gồm CH3COOC6H5 => từ (1): m = 19,8g
X chỉ gồm C6H5COOCH3 => từ (2): m = 28,8g
=> Do X là hỗn hợp của 2 chất nên: 19,8  D
Câu 38: Cho glixerol tác dụng với axit axetic (xúc tác:H2SO4 đậm đặc). Số chất chứa chức este tối đa được tạo ra là: 
A. 2 
B. 5
C. 3
D. 4
Đáp án : B 
xét este có 3 chức => 1
este 2 chức => 2
este 1 chức => 2
=> tổng cộng 5 chất
=> B
Câu 39: Cho các chất sau:triolein(I), tripanmitin(II), tristearin(III). Nhiệt độ nóng chảy của các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần là: 
A. (II), (III), (I) 
B. (III), (II), (I)
C. (II), (I), (III)
D. (I), (II), (III)
Đáp án : D
Dựa vào gốc không no trước,sau đó mới dựa vào M 
=> D
Câu 40: Công thức nào sau đây không thể là công thức đơn giản của 1 este no,mạch hở
A. C5H8O2 
B. C5H10O
C. C5H9O2
D. C8H10O8
Đáp án : A 
ý A sai vì este 1 chức thì phải có dạng CnH2nO2
Những ý B, C, D thỏa mãn vì nếu cho n = 2, 3, 4 vẫn được công thức thỏa mãn
=> A
Câu 41: Khi thủy phân một triglyxerit thu được Glixerol và muối của các axit stearic, oleic, panmitic. Số CTCT có thể có của triglyxerit là
A. 15 
B. 3
C. 6
D. 4
Đáp án : B
Chú ý đề bài hỏi trglyxerit
=> có cả 3 gốc => có 3 chất (đối xứng) 
=> chọn B
Câu 42: Số đồng phân este no, đơn chức ứng với công thức phân tử C2H4O2, C3H6O2, C4H8O2 tương ứng là
A. 1, 2, và 3 
B. 1, 3 và 4
C. 1, 3 và 5
D. 1, 2 và 4
Đáp án : D
C2H4O2 có 1 đồng phân este
C3H6O2 có 2 đồng phân este
C4H8O2 có 4 đồng phân este
=> Chọn D
Câu 43: 
Hợp chất X có công thức phân tử C5H8O2, khi tham gia phản ứng xà phòng hóa thu được một anđehit và một muối của axit cacboxylic. Số chất thỏa mãn tính chất trên của X là 
A. 3 
B. 4
C. 5
D. 6
Đáp án : D
Đáp án D.
Các đồng phân thỏa mãn yêu cầu đề bài là: HCOOC=C-C-C (2đp, cis-, trans-); HCOOC=C(C)-C; C-COOC=C-C (2đp, cis-, trans-); C-C-COOC=C. 
Câu 44: Trong số các Este mạch hở C4H6O2:
HCOO-CH=CH-CH3           (1)                         HCOO-CH2-CH=CH2         (2)
HCOO-C(CH3)=CH2           (3)                         CH3COO-CH=CH2             (4)
CH2=CH-COO-CH3             (5)
Các Este có thể điều chế trực tiếp từ Axit và ancol là: 
A. (2) và (4) 
B. (2) và (5)
C. (1) và (3)
D. (3) và (4)
Đáp án : B
Các este mà C của gốc rượu gắn vào nhóm COO không có nối đôi đều có thể được điều chế trực tiếp từ axit và bazo
=> có 2 và 5 thỏa mãn, chọn B
Câu 45: Có bao nhiêu phản ứng  có thể xảy ra khi cho các đồng phân mạch hở của hợp chất có CTPT C2H4O2 tác dụng lần lượt với Na, NaOH, Na2CO3 ? 
A. 5 
B. 4
C. 3
D. 2
Đáp án : A
Đồng phân mạch hở của C2H4O2 
gồm có:  CH3COOH(1), HCOOCH3 (2), HOCH2CHO (3)
(1) có 3 phản ứng
(2) có 1 phản ứng (NaOH) 
(3) có 1 phản ứng ( Na)
=> tổng cộng có 5 phản ứng
=> A
Câu 46: C

Tài liệu đính kèm:

  • doc1. 135 câu Este - Lipit - Xà phòng.doc