Hóa học - Bảo toàn khối lượng và bảo toàn nguyên tố trong hữu cơ

doc 3 trang Người đăng tranhong Lượt xem 872Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Hóa học - Bảo toàn khối lượng và bảo toàn nguyên tố trong hữu cơ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hóa học - Bảo toàn khối lượng và bảo toàn nguyên tố trong hữu cơ
 Bảo toàn khối lượng và bảo toàn nguyên tố trong hữu cơ
A. lý thuyết
 * ĐLBTKL: Trong các phản ứng hóa học tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng bằng tổng khối lượng các chất tạo thành sau phản ứng.
	A + B -> C + D
	Ta có mA + mB = mC + mD
	Gọi mT là tổng khối lượng các chất trước phản ứng
	 mS là tổng khối lượng các chất sau phản ứng	
	Phản ứng xảy ra vừa hết hay dư ta luôn có
	mT = mS
	Khi đốt cháy một hợp chất hữu cơ A thì theo 
 * ĐLBTNT: ta có m0(CO2) + m0(O2 cháy) = m0(CO2) + m0(H2O)
B. Bài tập.
B1. Amino axit X có dạng H2NRCOOH (R là gốc hiđrocacbon). Cho 0,1 mol X phản ứng hết với dung dịch HCl (dư) thu được dung dịch chứa 11,15 gam muối. Tên gọi của X là:
	A. phenylalanin	B. alanin	C. valin	D.glyxin
B2. Cho 200 gam một loại chất béo có chỉ số axit bằng 7 tác dụng vừa đủ với một lượng NaOH, thu được 207,55 gam hỗn hợp muối khan. Khối lượng NaOH đã tham gia phản ứng là:
	A. 31 gam	B. 32,36 gam	C. 30 gam	D. 31,45 gam
B3. Thủy phân hoàn toàn 60 gam hỗn hợp hai đipetit thu được 63,6 gam hỗn hợp X gồm các amino axit (các amino axit chỉ có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl trong phân tử). Nếu cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl (dư), cô cạn cẩn thận dung dịch, thì lượng muối khan thu được là :
	A. 7,09 gam.	B. 16,30 gam 	C. 8,15 gam	D. 7,82 gam.
B4. Hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 có cùng số mol. Lấy một lượng hỗn hợp X cho qua chất xúc tác nung nóng, thu được hỗn hợp Y gồm C2H4, C2H6, C2H2 và H2. Sục Y vào dung dịch brom (dư) thì khối lượng bình brom tăng 10,8 gam và thoát ra 4,48 lít hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối so với H2 là 8. Thể tích O2 (đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y là
	 A. 22,4 lít.	B. 44,8 lít.	C. 26,88 lít.	D. 33,6 lít.
B5. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp 3 ancol đơn chức, thuộc cùng dãy đồng đẳng, thu được 3,808 lít khí CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Giá trị của m là
 A. 4,72.	B. 5,42.	C. 7,42.	D. 5,72
B6. : Cho m gam hỗn hợp etanal và propanal phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 43,2 gam kết tủa và dung dịch chứa 17,5 gam muối amoni của hai axit hữu cơ. Giá trị của m là
A. 10,9.	B. 14,3.	C. 10,2.	D. 9,5.
B7. Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm 2 ancol (đều no, đa chức, mạch hở, có cùng số nhóm -OH) cần vừa đủ V lít khí O2, thu được 11,2 lít khí CO2 va 12,6 gam H2O (các thể tích khí đo ở đktc). Giá trị của V là
	A. 14,56	B. 15,68	C. 11,20	D. 4,48
B8. Hỗn hợp Z gồm hai este X và Y tạo bởi cùng một ancol và hai axit cacboxylic kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn m gam Z cần dùng 6,16 lít khí O2 (đktc), thu được 5,6 lít khí CO2 (đktc) và 4,5 gam H2O. Công thức este X và giá trị của m tương ứng là
	A. CH3COOCH3 và 6,7 B. HCOOC2H5 và 9,5 C. HCOOCH3 và 6,7	 	D. (HCOO)2C2H4 và 6,6.
B9. Cho 16,4 gam hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic là đồng đẳng kế tiếp nhau phản ứng hoàn toàn với 200 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 1M thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được 31,1 gam hỗn hợp chất rắn khan. Công thức của 2 axit trong X là
	A. C2H4O2 và C3H4O2	 B. C2H4O2 và C3H6O2 C. C3H4O2 và C4H6O2	 D. C3H6O2 và C4H8O2
B10. Cho 4,6 gam một ancol no, đơn chức phản ứng với CuO nung nóng, thu được 6,2 gam hỗn hợp X gồm anđehit, nước và ancol dư. Cho toàn bộ lượng hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
	A. 16,2	B. 43,2	C. 10,8	D. 21,6
B11. Đốt cháy hoàn toàn 2,76 gam hỗn hợp X gồm CxHyCOOH, CxHyCOOCH3, CH3OH thu được 2,688 lít CO2 (đktc) và 1,8 gam H2O. Mặt khác, cho 2,76 gam X phản ứng vừa đủ với 30 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 0,96 gam CH3OH. Công thức của CxHyCOOH là
	A. C2H5COOH 	B.CH3COOH 	C. C2H3COOH 	D. C3H5COOH
B12. Axit cacboxylic X có công thức đơn giản nhất là C3H5O2. Khi cho 100 ml dung dịch axit X nồng độ 0,1M phản ứng hết với dung dịch NaHCO3 (dư), thu được V ml khí CO2 (đktc). Giá trị của V là
	A. 112	B. 224 	C. 448 	D. 336
B13. Xà phòng hóa hoàn toàn 1,99 gam hỗn hợp hai este bằng dung dịch NaOH thu được 2,05 gam muối của một axit cacboxylic và 0,94 gam hỗn hợp hai ancol là đồng đẳng kế tiếp nhau. Công thức của hai este đó là
	A. HCOOCH3 và HCOOC2H5.	B. C2H5COOCH3 và C2H5COOC2H5.
	C. CH3COOC2H5 và CH3COOC3H7.	D. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5.
B14. Cho hỗn hợp khí X gồm HCHO và H2 đi qua ống sứ đựng bột Ni nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y gồm hai chất hữu cơ. Đốt cháy hết Y thì thu được 11,7 gam H2O và 7,84 lít khí CO2 (ở đktc). Phần trăm theo thể tích của H2 trong X là
	A. 65,00%.	B. 46,15%.	C. 35,00%	D. 53,85%.
B15. Hiđrô hoá hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai anđehit no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được (m + 1) gam hỗn hợp hai ancol. Mặt khác, khi đốt cháy hoàn toàn cũng m gam X thì cần vừa đủ 17,92 lít khí O2 (ở đktc). Giá trị của m là
	A. 10,5	B. 17,8	C. 8,8	D. 24,8
B16. : Trung hoà 5,48 gam hỗn hợp gồm axit axetic, phenol và axit benzoic, cần dùng 600 ml dung dịch NaOH 0,1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp chất rắn khan có khối lượng là
A. 6,84 gam.	 B. 4,9 gam.	 C. 6,8 gam.	 D. 8,64 gam
B17. : Xà phòng hoá hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là
A. 17,80 gam.
B. 18,24 gam.
C. 16,68 gam.
D. 18,38 gam.
B18. Cho 5,9 gam amin đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y được 9,55 gam muối khan. Số công thức
cấu tạo ứng với công thức phân tử của X là
A. 5.	B. 4.	C. 2.	D. 3.
B19. Trong phân tử aminoaxit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 15,0 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 19,4 gam muối khan. Công thức của X là
 A. H2NC3H6COOH.	B. H2NCH2COOH.	C. H2NC2H4COOH.	D. H2NC4H8COOH
B20. Cho 3,6 gam axit cacboxylic no, đơn chức X tác dụng hoàn toàn với 500 ml dung dịch gồm KOH 0,12M và NaOH 0,12M. Cô cạn dung dịch thu được 8,28 gam hỗn hợp chất rắn khan. Công thức phân tử của X là
A. C2H5COOH.
B. CH3COOH.
C. HCOOH.
D. C3H7COOH.
B21. Cho 15,6 gam hỗn hợp hai ancol (rượu) đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với 9,2 gam Na, thu được 24,5 gam chất rắn. Hai ancol đó là (cho H = 1, C = 12, O = 16, Na = 23) 	
 A. C3H5OH và C4H7OH 	B. C2H5OH và C3H7OH C. C3H7OH và C4H9OH 	D. CH3OH và C2H5OH 
B22: Axit nào sau đây là axit béo?
	A. Axit axetic	B. Axit glutamic	C. Axit stearic	D. Axit ađipic
B23: Ancol nào sau đây có số nguyên tử cacbon bằng số nhóm -OH?
	A. Propan-1,2-điol	 B. Glixerol	C. Ancol benzylic	D. Ancol
B24. Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol este X bằng NaOH, thu được một muối của axit cacboxylic Y và 7,6 gam ancol Z. Chất Y có phản ứng tráng bạc, Z hòa tan được Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam. Công thức cấu tạo của X là
	A. HCOOCH2CH2CH2OOCH.	B. HCOOCH2CH2OOCCH3.
	C. CH3COOCH2CH2OOCCH3.	D. HCOOCH2CH(CH3)OOCH.
B25. Cho các chất sau : etilen, axetilen, phenol (C6H5OH) , buta-1,3-đien, toluen, anilin. Số chất làm mất màu nước brom ở điều kiện thường là
	A. 4	B. 2	C. 5	D. 3

Tài liệu đính kèm:

  • docbao_toan_khoi_luong_trong_huu_co.doc