BÀI TẬP PHÁT TRIỀN NĂNG LỰC Câu 1: Sục từ từ CO2 vào dung dịch Ba(OH)2 ta có đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa và thể tích CO2 như sau a. Thể tích dd Ba(OH)2 0,1M tham gia phản ứng là: A. 0,5 lít B. 1 lít C. 0,25 lít D. 0,75 lít b. Nếu thu được 14,775g kết tủa thì thể tích (lít) CO2 cần dùng là: (đktc) A. 1,68 hoặc 2,12 B. 1,792 hoặc 2,12 C. 1,68 hoặc 2,8 D. 1,68 hoặc 3,92 Câu 2: Sục CO2 vào dung dịch hỗn hợp gồm Ca(OH)2 và KOH ta quan sát hiện tượng theo đồ thị hình sau. Giá trị của x là: A. 0,12. B. 0,11. C. 0,13. D. 0,10. Câu 3: Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam CaO vào H2O thu được dung dịch (A). Sục từ từ khí CO2 vào (A). Qua quá trình khảo sát, người ta lập được đồ thị về sự biến thiên của kết tủa theo số mol CO2 theo đồ thị sau. Giá trị của x là A. 0,040. B. 0,025. C. 0,020. D. 0,050. Câu 4: Nhỏ rất từ từ dung dịch chứa HCl vào 100ml dung dịch A chứa hỗn hợp các chất tan NaOH 0,8M và K2CO3 0,6M. Thấy lượng khí CO2 (mol) thoát ra theo đồ thị sau. Giá trị của y là : A. 0,028 B. 0,014 C. 0,016 D. 0,024 Câu 5: Sục CO2 vào dd chứa hỗn hợp gồm Ca(OH)2 và NaOH ta quan sát hiện tượng theo đồ thị sau. Giá trị của x là : A.0,64 B.0,58 C.0,68 D.0,62 Câu 6: x mol CO2 vào dd a mol Ba(OH)2 và b mol NaOH sinh ra c mol kết tủa. kết quả ta được đồ thị sau. Giá trị của a là. A.0,1 B. 0,15 C.0,2 D.0,25 Câu 7: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol NaOH và b mol KHCO3 kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau: Tỉ lệ a:b là: A. 2:1 B. 2:7 C. 4:7 D. 2:5 Câu 8: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol NaOH và b mol KHCO3 kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau: Tỉ lệ a:b là: A. 2:1 B. 2:7 C. 4:7 D. 2:5 Câu 9: Dung dịch X chứa a mol Ca(OH)2. TN1:Hấp thụ hết 0,6 mol CO2 vào X được 2b mol kết tủa TN2: Hấp thụ hết 0,8 mol CO2 vào X được b mol kết tủa. Đồ thị nào sau đây phản ánh đúng kết quả của 2 thí nghiệm trên. Câu 10: Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch có chứa a mol Na2CO3 và b mol NaHCO3. Số mol khí CO2 thu được phụ thuộc vào số mol HCl được biểu diễn trên đồ thị sau (coi khí CO2 không tan trong nước): Giá trị của x là A. 0,250. B. 0,350. C. 0,375. D. 0,325. Câu 11: Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch có chứa a mol Na2CO3 và b mol NaHCO3. Số mol khí CO2 thu được phụ thuộc vào số mol HCl được biểu diễn trên đồ thị sau (coi khí CO2 không tan trong nước): Tỉ lệ của a : b là A. 3 : 1. B. 3 : 4. C. 7 : 3. D. 4 : 3. Câu 12: Cho từ từ khí CO2 vào dung dịch hỗn hợp KOH và Ba(OH)2. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu các chất tính theo đơn vị mol): Giá trị của x là: A. 0,12 mol. B. 0,11 mol. C. 0,13 mol. D. 0,10 mol. Câu 13: Cho m (gam) hỗn hợp (Na và Ba) vào nước dư, thu được V lít khí H2 (đktc) và dung dịch X. Hấp thu khí CO2 từ từ đến dư vào dung dịch X. Lượng kết tủa được thể hiện trên đồ thị như sau: Giá trị của m và V lần lượt là A. 32 và 6,72. B. 16 và 3,36. C. 22,9 và 6,72. D. 36,6 và 8,96. Câu 14: Cho 5,6 lít hỗn hợp X gồm N2 và CO2 (đktc) đi chậm qua dung dịch Ca(OH)2 để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (các số liệu tính bằng mol). Tỉ khối hơi của hỗn hợp X so với hiđro lớn nhất gần giá trị nào nhất sau đây ? A. 16. B. 18. C. 19. D. 20. Câu 15: Sục từ từ khí CO2 vào dung dịch chứa Ca(OH)2, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (só liệu các chất tính theo đơn vị mol) Tỉ lệ a : b là A. 2 : 1. B. 5 : 2. C. 8 : 5. D. 3 : 1. Câu 16. Dịch vị dạ dày thường có pH trong khoảng 2,0 – 3,0. Những người bị bệnh viêm loét dạ dày, tá tràng thì lượng axit HCl tiết ra quá nhiều do đó dịch vị dạ dày có pH < 2. Để chữa bệnh này, người bệnh phải uống thuốc muối trước bữa ăn. Thuốc muối là chất nào dưới đây ? A. NaHCO3 B. Na2CO3 C. NH4HCO3 D. (NH4)2CO3 Câu 17. Sođa là hoá chất được sử dụng trong công nghiệp dệt, công nghiệp thuỷ tinh, công nghiệp luyện kim, hoá dầu, dược phẩm Hỏi sođa có thành phần chính nào dưới đây: A. Na2CO3 B. NaHCO3 C. Na2SO4 D. Na2CO3 và Na2SO4 Câu 18. X là hợp chất của canxi có nhiều ở dạng đá vôi, đá hoa, đá phấn, vỏ trai, sò Y là chất khí có trong thành phần không khí và thường dùng để chữa cháy. Biết Y được sinh ra khi cho X phản ứng với dung dịch axit mạnh. X và Y lần lượt là các chất nào sau đây: A. CaSO4 và SO2 B. CaSO3 và SO2 C. Na2CO3 và CO2 D. CaCO3 và CO2 Câu 19: Chất nào được dùng làm bột nở để làm bánh: A.(NH4)2CO3 B.Na2CO3 C.NH4HCO3 D.NaHCO3 Câu 20. Hấp thụ hết V lít khí CO2 vào dung dịch chứa 0,39 mol Ca(OH)2 thu được a gam kết tủa. Tách lấy kết tủa, sau đó thêm tiếp 0,4V lít khí CO2 nữa, thu thêm 0,2a gam kết tủa. Thể tích các khí đo ở đktc. Giá trị của V là: A. 8,40 lít. B. 7,84 lít. C. 5,60 lít. D. 6,72 lít. Câu 21: Dung dịch X là dung dịch Ba(OH)2 nồng độ x mol/l. Hấp thụ hoàn toàn 2,464 lit CO2 (đktc) vào 200ml dung dịch X thì thu được 3a gam kết tủa. Nếu hấp thụ hoàn toàn 3,136 lit CO2 (đktc) vào 200ml dung dịch X thì thu được 2a gam kết tủa. Giá trị của x là? A. 1,0 B. 2,0 C. 1,5 D. 0,5 Câu 22. Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch gồm K2CO3 0,2M và KOH x mol/lít, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư), thu được 11,82 gam kết tủa. Giá trị của x là A. 1,6. B. 1,2. C. 1,0. D. 1,4. Câu 23: Sục x mol CO2 , với 0,12 mol ≤ x ≤ 0,26 mol , vào bình chứa 15 lit dung dịch Ca(OH)2 0,01 M thu được m gam kết tủa thì giá trị của m: A. 12 g ≤ m ≤ 15 g B. 4 g ≤ m ≤ 12 g C. 0,12 g ≤ m ≤ 0,24 g D. 4 g ≤ m ≤ 15 g Câu 24. Hấp thụ hết V lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa Ca(OH)2 thu được a gam kết tủa. Khối lượng bình tăng b gam. Biểu thức liên hệ giữa V, a, b là: A. 22,4(a+b)/44 B. 44(a+b)/22,4 C. 22,4(a-b)/44 D. 44(a-b)/22,4 Câu 25:Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch gồm K2CO3 0,2M và KOH x mol/lít, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư), thu được 11,82 gam kết tủa. Giá trị của x là A. 1,6. B. 1,2. C. 1,0. D. 1,4. Câu 26:Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch gồm Na2CO3 0,25M và KOH a mol/lít, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch Ca(NO3)2 (dư), thu được 7,5 gam kết tủa. Giá trị của a là A. 2,0. B. 1,2. C. 1,0. D. 1,4. Câu 27:Nung 13,4 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại hóa trị 2, thu được 6,8 gam chất rắn và khí X. Lượng khí X sinh ra cho hấp thụ vào 75 ml dung dịch NaOH 1M, khối lượng muối khan thu được sau phản ứng là A. 6,3 gam. B. 5,8 gam. C. 6,5 gam. D. 4,2 gam. Câu 28:Cho 10 gam hỗn hợp gồm KHCO3 và CaCO3 vào dung dịch HCl dư đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, rồi cho toàn bộ lượng khí thoát ra hấp thụ hết vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 19,70. B. 39,40. C. 9,85. D. 29,55. Câu 29: Cho 19,02 gam hỗn hợp Mg, Ca, MgO, CaO, MgCO3, CaCO3 tác dụng vừa đủ với m gam dd HCl 10% thu được 4,704 lít hỗn hợp khí X (đktc). Biết khối lượng hỗn hợp khí X là 5,25 gam và dd sau phản ứng chứa 19,98 gam CaCl2. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây? A. 230. B.231 C.229 D.232 Câu 30: Cho 250 ml dung dịch X gồm Na2CO3 và NaHCO3 phản ứng với dung dịch H2SO4 dư, thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc). Cho 500 ml dung dịch X phản ứng với dung dịch BaCl2 dư, thu được 15,76 gam kết tủa. Nồng độ mol/l của NaHCO3 trong X là A. 0,24M. B. 0,08M. C. 0,40M. D. 0,16M. Câu 31: Một học sinh nghiên cứu dung dịch X và thu được kết quả như sau: Dung dịch X tác dụng được với dung dịch Ba(OH)2, sinh ra kết tủa trắng. Khi cho dung dịch X tác dụng với dung dịch HCl, sinh ra khí không làm mất màu dung dịch KMnO4. Dung dịch X tác dụng với dung dịch natri hidroxit, sinh ra kết tủa. Dung dịch X là dung dịch nào sau đây? A. Dung dịch NaHSO3. B. Dung dịch NaHCO3. C. Dung dịch Ca(HSO3)2. D. Dung dịch Ca(HCO3)2. Câu 32: Hỗn hợp X gồm Na, Ca, Na2O và CaO. Hòa tan hoàn toàn 10,26 gam X vào nước, thu được 1,12 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y, trong đó có 8,88 gam Ca(OH)2. Hấp thụ hoàn toàn 6,72 lít khí CO2 (đktc) vào Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 8,0. B. 12,0. C. 16,0. D. 4,0.
Tài liệu đính kèm: