TỈ KHỐI CỦA CHẤT KHÍ Ví dụ 1: Để tính tỉ khối của khí oxi (O2) với khí hidro (H2) ta làm như sau: Vậy : “Khí oxi nặng hơn khí hidro 16 lần” Ví dụ 2: Tính tỉ khối của khí sunfurơ (SO2) đối với khí oxi (O2) Vậy : “khí sunfurơ nặng hơn khí oxi 2 lần” Ví dụ 3: Tính tỉ khối của khí mêtan (CH4) đối với khí oxi (O2) Vậy : “Khí mêtan nhẹ hơn khí oxi 0,5 lần” Ví dụ 4: Tính tỉ khối của khí hidro (H2) đối với khí Mêtan Vậy: “Khí hidro nhẹ hơn khí Mêtan 0,125 lần” Bài tập 1: Tính tỉ khối của khí oxi đối với các khí sau, cho biết khí oxi nặng/nhẹ hơn bao nhiêu lần? a) SO3 b) N2 c) Cl2 d) NO e) C2H2 Bài tập 2: Một chất khí A có tỉ khối đối với khí oxi là 0,5. Tính khối lượng phân tử (hay Phân tử khối, hay khối lượng gam/mol) của khí A. Bài tập 3: Một chất khí B có tỉ khối đối với Meetan (CH4) là 2,125. Tính k.lượng phân tử của khí B. Bài tập 4: Khí A có tỉ khối đối với oxi là 2. Khí B có tỉ khối đối với Mêtan là 0,125. Tính tỉ khối của khí A đối với khí B. Bài tập 5: Khí C có tỉ khối so với khí Nitơ là 2. Khí D có tỉ khối đối với khí Oxi là 2,5. Tính tỉ khối của khí C đối với khí D.
Tài liệu đính kèm: