Giáo án Vật lý Lớp 7 - Tuần 9 - Năm học 2016-2017

doc 9 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 21/11/2025 Lượt xem 13Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lý Lớp 7 - Tuần 9 - Năm học 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Vật lý Lớp 7 - Tuần 9 - Năm học 2016-2017
TUẦN: 09
TIẾT: 09
Ngày soạn: 29 / 10 / 2016
Ngày dạy: 31 / 10 / 2016
KIỂM TRA 1 TIẾT CHƯƠNG I
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
a) Kiến thức: Kiểm tra đánh giá việc nắm kiến thức của học sinh trong chương I.
b) Kĩ năng: Kiểm tra việc học sinh vận dụng kiến thức vào trả lời câu hỏi và làm bài tập.
c) Thái độ: Hình thành thái độ nghiêm túc, trung thực trong kiểm tra thi cử.
2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh:
+ Hình thành năng lực tự học;
+ Hình thành năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo;
II/ Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Nội dung đề kiểm tra 
2. Học sinh: Ôn tập ở nhà, dụng cụ học tập phục vụ cho kiểm tra
III. Tổ chức hoạt động của học sinh:
1. Hoạt động dẫn dắt vào bài ( khởi động ): ( 6 phút )
* Ổn định tổ chức và kiểm tra sĩ số lớp.
2. Hoạt động kiểm tra:
a) HÌNH THỨC KIỂM TRA: TN 30% + TL 70%
b) THIẾT LẬP MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA:
b1. TRỌNG SỐ NỘI DUNG KIỂM TRA THEO PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH.
Nội dung
Tổng số tiết
Lí thuyết
Tỉ lệ thực dạy
Trọng số
LT
LT
VD
LT
VD
Quang học
8
7
8,5
1,5
8,5
1,5
Tổng
8
7
8,5
1,5
8,5
1,5
 b2. TÍNH SỐ CÂU HỎI CHO CÁC CHỦ ĐỀ
Cấp độ
Nội dung 
(chủ đề)
Trọng
 số
Số lượng câu
Điểm số
T.số
TN
TL
Cấp độ 1,2
(Lý thuyết)
Quang học
85
8
6 (3đ; 10')
2(5,5đ; 25')
8,5đ
Cấp độ 3,4
(Vận dụng)
Quang học
15
1
1(1.5đ ; 10')
1,5đ
Tổng
100
9
6 (3đ; 10')
3 (5đ ; 25')
10đ
 b3. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT. TIẾT 10 MÔN VẬT LÝ 7
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Quang học
1. Nhận biết được rằng, ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta
2. Nêu được ví dụ về nguồn sáng và vật sáng.
3. Phát biểu được định luật truyền thẳng của ánh sáng.
4. Nhận biết được ba loại chùm sáng: song song, hội tụ và phân kì.
5.Nêu được ví dụ về hiện tượng phản xạ ánh sáng.
6. Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng.
7. Nhận biết được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến đối với sự phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng.
8. Nêu được những đặc điểm chung về ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng, đó là ảnh ảo, có kích thước bằng vật, khoảng cách từ gương đến vật và đến ảnh là bằng nhau.
9. Nêu được những đặc điểm của ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lồi.
10. Nêu được các đặc điểm của ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lõm.
11. Nêu được ứng dụng chính của gương cầu lõm là có thể biến đổi một chùm tia song song thành chùm tia phản xạ tập trung vào một điểm, hoặc có thể biến đổi chùm tia tới phân kì thành một chùm tia phản xạ song song.
12. Biểu diễn được đường truyền của ánh sáng (tia sáng) bằng đoạn thẳng có mũi tên.
13. Nêu được ứng dụng chính của gương cầu lồi là tạo ra vùng nhìn thấy rộng
14. Biểu diễn được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến trong sự phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng
15. Giải thích được một số ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng trong thực tế: ngắm đường thẳng, bóng tối, nhật thực, nguyệt thực,...
16. Vẽ được tia phản xạ khi biết tia tới đối với gương phẳng và ngược lại, theo hai cách là vận dụng định luật phản xạ ánh sáng hoặc vận dụng đặc điểm của ảnh ảo tạo bởi gương phẳng
Sốcâu
C1(c1);C2,4(c4);C3(c2); C5(c9);C6(c7).
C7(c11)
C8,(c12, 14)
S.điểm
(%)
3,0 điểm
30%
1,0 điểm
10%
3,0điểm
30%
T.câu
6 câu
1 câu
T.điểm
Tlệ %
3,0 điểm
30%
10%
b3. NỘI DUNG ĐỀ:
A. Trắc nghiệm: (3đ) Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau bằng cách khoanh tròn chữ cái đứng trước đáp án đúng:
Câu 1: Mắt chỉ nhì thấy vật khi:
A. Khi vật phát ra ánh sáng về các phía; B. Khi ánh sáng từ vật truyền đi các phía.
C. Khi có ánh sáng từ vật truyền đến mắt ta; D. Khi các vật được đốt cháy sáng.
Câu 2: Chùm sáng phân kì là chùm sáng mà.....
A. các tia sáng không giao nhau trên đường truyền của chúng; B. các tia sáng giao nhau trên đường truyền của chúng.
C. các tia sáng loe rộng trên đường truyền của chúng; D. các tia sáng loe rộng ra, kéo dài gặp nhau.
Câu 3: Vật không phải nguồn sáng là....
 A. ngọn nến đang cháy. B. vỏ chai thủy tinh sáng chói dưới trời nắng.
 C. Mặt trời. 	D. đèn ống đang sáng.
Câu 4: Chùm sáng hội tụ là chùm sáng mà.....
A. các tia sáng không giao nhau trên đường truyền của chúng; B. các tia sáng giao nhau trên đường truyền của chúng.
C. các tia sáng loe rộng trên đường truyền của chúng; D. các tia sáng loe rộng ra, kéo dài gặp nhau.
Câu 5: Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi là.....
 A. ảnh ảo, không hứng được trên màn, luôn nhỏ hơn vật ; B. ảnh thật, không hứng được trên màn, nhỏ hơn vật.
C. ảnh ảo, không hứng được trên màn, bằng vật; D. ảnh ảo, không hứng được trên màn, lớn hơn vật.
Câu 6 :Trong các hình vẽ sau tia phản xạ IR ở hình vẽ nào đúng?
B.
S
N
R
S
N
A.
R
S
N
I
R
S
N
I
R
C.
D.
B. Tự luận: ( 7 điểm )
Câu 7. Hãy chọn cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống để được nội dung đúng: ( 1,5 điểm )
Nội dung
Cụm từ
Gương cầu lõm có tác dụng biến đồi chùm tia tới ....................... thành chùm tia phản xạ hội tụ vào một điểm và ngược lại, biến đổi chùm tia tới phân kì thích hợp thành chùm tia phản xạ ............................
1. song song .
2. hội tụ
3. phân kì
Câu 8. Cho hình vẽ gương phẳng: Em hãy vẽ pháp tuyến OP tại điểm O; Tia tới SO; tia phản xạ OK ; kí hiệu góc tới là r góc phản xạ là r' .
 ( 3 điểm )
Câu 9. Hãy nêu hiện tượng nhật thực toàn phần và nhật thực một phấn. ( 1,5 điểm ).
b4. ÐÁP ÁN 
Trắc nghiệm:
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
C
C
B
B
A
B
( Mỗi đáp án đúng được 0,5 điểm ) 
Tự luận
Câu
Đáp án
Điểm
7
Gương cầu lõm có tác dụng biến đồi chùm tia tới song song thành chùm tia phản xạ hội tụ vào một điểm và ngược lại, biến đổi chùm tia tới phân kì thích hợp thành chùm tia phản xạ song song
Mỗi cụm từ được 0,75 điểm
8
Đúng mỗi tia, mỗi kí hiệu được 0,5 điểm.
9
Khi Mặt Trăng nằm trong khoảng từ Mặt Trời đến Trái Đất, thì trên Trái Đất xuất hiện bóng tối và bóng nửa tối. Đứng ở vùng bóng tối không nhìn thấy Mặt Trời ta gọi là có nhật thực toàn phần. Đứng ở bóng nửa tối nhìn thấy một phần Mặt Trời, ta gọi là có nhật thực một phần
1,5 điểm
* Hướng dẫn về nhà: 
- Xem trước bài 10. Nguồn âm
IV. Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................................
Thanh Tùng, ngày 31 tháng 10 năm 2016
TỔ TRƯỞNG KÝ DUYỆT
Trần Quang Ngọc
...............................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_vat_ly_lop_7_tuan_9_nam_hoc_2016_2017.doc