Giáo án Vật lý Lớp 7 - Tuần 3 - Năm học 2016-2017

doc 4 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 23/11/2025 Lượt xem 12Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lý Lớp 7 - Tuần 3 - Năm học 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Vật lý Lớp 7 - Tuần 3 - Năm học 2016-2017
TUẦN: 03
TIẾT: 03
Ngµy so¹n:17 / 09 / 2016
Ngµy d¹y: 21 / 09 / 2016
Bài 3. ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT
TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
a) Kiến thức: Nhận biết được bóng tối, nữa bóng tối và giải thích. Giải thích được vì 
sao có hiện tượng nhật thực và nguyệt thực.
b) Kĩ năng: Vận dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng, giải thích một số hiện 
tượng trong thực tế.
c) Thái độ: Giáo dục học sinh khỏi sự mê tín và yêu thích môn học. Giáo dục về thế giới quan cho học sinh.
2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh:
+ Hình thành năng lực tự học;
+ Hình thành năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo;
+ Năng lực hợp tác.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: 1 đèn pin, 1 cây nến, 1 vật cản bằng bìa dày, 1 màn chắn, 1 trang vẽ nhật thực và nguyệt thực, sách giáo khoa.
2. Học sinh: Mỗi nhóm chuẩn bị 1 đèn pin, 1 cây nến, 1 vật cản bằng bìa dày, 1 màn chắn ( hình 3.1 ); sách giáo khoa và sách bài tập.
III. Tổ chức hoạt động của học sinh:
1. Hoạt động dẫn dắt vào bài ( khởi động ): ( 7 phút )
a) Ổn định tổ chức và kiểm tra sĩ số lớp.
b) Kiểm tra bài cũ:
- Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng. 
- Chữa bài tập 1.2 và 1.3 SBT?
c) Dẫn dắt vào bài:
Ban ngày trời nắng, không có mây, ta nhìn thấy bóng của một cột đèn in rõ nét trên mặt đất. Khi có một đám mây mỏng che khuất Mặt Trời thì bóng đó bị nhòe đi. Vì sao có sự biến đổi đó? 
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Mục tiêu
Hoạt động 1: Bóng tối – Bóng nửa tối ( 17 phút )
- GV: Yêu cầu học sinh đọc sách giáo khoa và làm thí nghiệm.
- HS: Đọc nội dung hướng dẫn làm thí nghiệm 1 và tiến hành làm thí nghiệm theo nhóm.
- GV: Yêu cầu học sinh dựa vào kết quả thí nghiệm trả lời C1.
- HS: dựa vào kết quả thí nghiệm trả lời C1.
- GV: Yêu cầu HS bố trí thí nghiệm và làm thí nghiệm hình 3.2 SGK.
- HS: Tiến hành thí nghiệm, trả lời C1 theo nhóm.
- HS: Vẽ đường truyền ánh sáng. Hiện tượng tượng ở thí nghiệm 2 có gì khác với hiện tượng ở thí nghiệm 1, trả lời C2.
- HS tiến hành theo nhóm, thảo luận theo nhóm trả lời C2.
- GV: Từ thí nghiệm trên các em có nhận xét gì?
I. Bóng tối – Bóng nữa tối.
a.Thí nghiệm 1: 
(SGK)
* Nhận xét: Trên màn chắn đặt phía sau vật cản có một vùng không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng tới gọi là bóng tối.
b.Thí nghiệm 2: (SGK)
*Nhận xét: Trên màn chắn đặt phía sau vật cản có một vùng chỉ nhận được ánh sáng từ một phần của nguồn sáng tới gọi là vùng nữa tối.
- Kiến thức: 
+ Nhận biết được bóng tối, bóng nửa tối.
- Kĩ năng: 
+ Vận dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng, giải thích một số hiện 
tượng trong thực tế.
- Thái độ: 
+ Giáo dục học sinh khỏi sự mê tín và yêu thích môn học. Giáo dục về thế giới quan cho học sinh.
Hoạt động 2: Nhật thực – nguyệt thực ( 10 phút )
- GV: Em hãy trình bày quỹ đạo chuyển động của mặt trăng, mặt trời và trái đất?
- HS: Mặt trăng quay quanh Trái Đât, cả Mặt Trăng và Trái Đất quay quanh Mặt Trời.
- GV: Khi nào xảy ra hiện tượng nhật thực?
- HS: Mặt trời - Mặt trăng - Trái đất trên cùng 1 đường thẳng.
- GV: Yêu cầu học sinh trải lời câu hỏi C3
- HS: Ở nơi nhật thực toàn phần không nhận được ánh sáng truyền từ Mặt Trời do Mặt Trăng cản.
- GV: Khi nào xảy ra hiện tượng nhật thực toàn phần? Nhật thực một phần khi nào?
- HS: Nhật thực toàn phần: Đứng trong vùng bóng tối không nhìn thấy mặt trời.
 Nhật thực một phần: Đứng trong vùng nữa tối nhìn thấy một phần mặt trời.
- GV: Khi nào xảy ra hiện tượng nguyệt thực. Nguyệt thực có khi nào xảy ra trong cả đêm không ? Giải thích?
- HS: Mặt trời, Trái Đất, Mặt Trăng nằm trên 1 đường thẳng. Vì khi đó ánh sáng của Mặt Trời không truyền đến Mặt Trăng được do Trái Đất cản.
- GV: Yêu cầu học sinh trả lời C4.
- HS: Khi Măt Trăng ở vị trí số 3 và số 2.
II.Nhật thực - nguyệt thực
a.Nhật thực:
* Khi Mặt Trăng nằm trong khoảng từ Mặt Trời đến Trái Đất thì trên Trái Đất xuất hiện bóng tối và bóng nửa tối. Đứng ở chỗ bóng tối, không nhìn thấy Mặt Trời, ta gọi là có nhật thực toàn phần. Đứng ở chỗ bóng nửa tối, nhìn thấy một phần Mặt Trời, ta gọi là có nhật thực một phần.
C3: Nguồn sáng : Mặt trời.
 Vật cản : Mặt trăng.
 Màn chắn : Trái đất.
Mặt trời - Mặt trăng - Trái đất trên cùng 1 đường thẳng.
* Khi Mặt Trăng nằm trong khoảng từ Mặt Trời đến Trái Đất thì trên Trái Đất xuất hiện bóng tối và bóng nửa tối:
- Nhật thực toàn phần: Đứng trong vùng bóng tối không nhìn thấy mặt trời.
- Nhật thực một phần: Đứng trong vùng nữa tối nhìn thấy một phần mặt trời.
b. Nguyệt thực: 
- Mặt trời, Trái Đất, Mặt Trăng nằm trên 1 đường thẳng. Mặt Trăng bị Trái Đất che không được Mặt Trời chiếu sáng nữa, lúc đó ta không nhìn thấy Mặt Trăng. Ta nói là có nguyệt thực
- Kiến thức: 
+ Nhận biết được bóng tối, nữa bóng tối và giải thích. Giải thích được vì 
sao có hiện tượng nhật thực và nguyệt thực.
- Kĩ năng: 
+ Vận dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng, giải thích một số hiện 
tượng trong thực tế.
- Thái độ: 
+ Giáo dục học sinh khỏi sự mê tín và yêu thích môn học. Giáo dục về thế giới quan cho học sinh.
3, Hoạt động củng cố: ( 10 phút )
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Mục tiêu
GV: Yêu cầu HS làm thí nghiệm của câu hỏi C5 rồi trả lời C5.
GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C6.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV, nhận xét bổ sung.
III.Vận dụng:
C4: Ánh sáng từ đèn pin truyền theo đường thẳng đến mắt.
C5: Khi miếng bìa lại gần màn chắn hơn thì btối, bóng nữa tối đều thu hẹp lại hơn. Khi miếng bìa gần sát màn chắn thì hầu như không còn bóng nữa tối, chỉ còn bóng tối rõ nét.
C6: Khi dùng quyển vở che kín bóng đèn dây tóc đang sáng, bàn nằm trong vùng tối sau quyển vở. Không nhận được AS từ đèn truyền tới nên ta không thể đọc được sách.
Dùng quyển vở không che kín được đèn ống, bàn nằm trong vùng nữa tối sau quyển vở, nhận được một phần AS của đèn truyền tới nên vẫn đọc được sách.
- Kiến thức: 
+ Nhận biết được bóng tối, nữa bóng tối và giải thích. 
- Kĩ năng: 
+ Vận dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng, giải thích một số hiện 
tượng trong thực tế.
- Thái độ: 
+ Giáo dục học sinh khỏi sự mê tín và yêu thích môn học. Giáo dục về thế giới quan cho học sinh.
* Dặn dò: ( 1 phút )
- Về nhà các em học thuộc phần ghi nhớ. 
- Giải thích lại câu hỏi C1->C6. 
- Làm bài tập 3.1, 3.2, 3.3, 3.4 (SBT).
IV. Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
 Thanh Tùng, Ngày...... tháng ...... năm 2016
 KÍ DUYỆT

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_vat_ly_lop_7_tuan_3_nam_hoc_2016_2017.doc