Giáo án tuần 3 lớp 1 - Năm học 2016-2017

doc 18 trang Người đăng dothuong Lượt xem 499Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án tuần 3 lớp 1 - Năm học 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án tuần 3 lớp 1 - Năm học 2016-2017
TUẦN 3
 Ngày soạn: 16/9/2016 Ngày giảng:Thứ hai/ 19/ 9/ 2016
Tiết 1: Chào cờ
LỚP TRỰC TUẦN NHẬN XÉT
*********************************************************
Tiết 2+3: Tiếng việt
TIẾNG CÓ MỘT PHẦN KHÁC NHAU ( Tr 16 ) 
*********************************************************
Tiết 4: Toán: Bài 9
LUYỆN TẬP (Tr. 16 )
I. Mục Tiêu:
- HS nhận biết các số trong phạm vi 5. Biết đọc, viết, đếm các số trong phạm vi 5.
- HS đọc, viết, đếm thành thạo các số trong phạm vi 5.
- Học sinh yêu môn học, vận dụng kiến thức đã học vào một số môn học vào cuộc sống.
II. Đồ dùng dạy, học:
- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy, học:
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ;
- Gọi học sinh lên bảng đọc: 1 đến 5; 5 đến 1.
- Dưới lớp viết bảng con.
- Nhận xét – tuyên dương.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu- ghi đầu bài lên bảng.
b. Nội dung:
* Bài 1(Tr. 16): Số?
- Hoạt động nhóm.
=> Mỗi nhóm đồ vật đều tương ứng với một số. 
* Bài 2(Tr. 16): Số?
Tương tự bài tập 1
- Nhận xét – tuyên dương.
* Bài 3 (Tr. 16): Số
- Hoạt động nhóm
Phát phiếu học tập cho các nhóm.
- Gọi các nhóm trình bày phiếu.
- Nhận xét – đánh giá.
4. Củng cố - Liên hệ:
- Trò chơi: Tiếp sức.
Chia lớp làm 2 nhóm
- Nhận xét - tuyên dương.
5.Tổng kết - Dặn dò:
- Các em đã luyện tập củng cố nhận biết số lượng, viết số 1, 2, 3, 4, 5
- Về nhà làm bài tập trong vở bài tập.
- Nhận xét tiết học.
1’
4’
1’
7’
8’
12’
4’
1’
- Học sinh viết và đếm
- HS nhắc lại tên bài.
- Hoạt động nhóm 2
- Các nhóm thảo luận trả lời.
- Học sinh trình bày kết quả
4
5
5
3
2
4
- Hoạt động nhóm 2
Các nhóm thảo luận trả lời.
1
2
3
4
5
- Hoạt động nhóm 6
Các nhóm thảo luận làm bài vào phiếu.
1
2
3
4
5
1
2
3
4
5
1
2
3
4
5
5
4
3
2
1
1
2
3
4
5
5
4
3
2
1
- Học sinh trình bày phiếu.
- Các nhóm cử 5 bạn nối tiếp lên điền số. Nhóm nào nhanh hơn mà đúng nhóm đó thắng.
1
2
3
4
5
5
4
3
2
1
- HS lắng nghe.
****************************************************
Tiết 5: Đạo Đức: Bài 3
GỌN GÀNG, SẠCH SẼ ( tiết 1) (Tr. 7)
(Tích hợp Học tập và làm theo tấm gương đạo đức HCM: Liên hệ)
I. Mục Tiêu:	
- Học sinh nêu được một số biểu hiện về ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ. Biết ích lợi của việc ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ.
- Học sinh biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, đầu tóc, quần áo sạch sẽ.
- Học sinh có ý thức giữ vệ sinh cá nhân và có thói quen giữ vệ sinh cá nhân hàng ngày.
II. Tài liệu phương tiện:
- Lược chải đầu, khăn rửa mặt . . .
III. Các hoạt động dạy - học.	
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Trẻ em có quyền gì?
- Em đã làm gì để xứng đáng là học sinh lớp 1?
- Giáo viên nhận xét - xếp loại.
3. Bài mới:
a. Khởi động: Cả lớp hát bài “Rửa mặt như mèo”
- Hãy nhận xét xem chú mèo rửa mặt có sạch không?
- Vậy làm như thế nào để cho bản thân gọn gàng sạch sẽ tiết học ngày hôm nay chúng ta đi tìm hiểu nhé.
- GV ghi đầu bài lên bảng.
b. Nội dung:
* Hoạt động 1: Học sinh thảo luận.
+ Mục tiêu: Học sinh nhận biết những bạn trong lớp đã biết ăn mặc gọn gàng sạch sẽ.
+ Cách tiến hành:
- Hoạt động cá nhân.
- Cho cả lớp quan sát.
- Nêu tên và mời những bạn có đầu tóc, quần áo gọn gàng sạch sẽ?
- Vì sao em cho là bạn đó gọn gàng, sạch sẽ?
- Giáo viên nhận xét tuyên dương những em có quần áo và đầu tóc gọn gàng sạch sẽ cũng như bạn có nhận xét đúng.
+ KL: Chúng ta cần phải ăn mặc quần áo và đầu tóc gọn gàng sạch sẽ cho cơ thể khỏe mạnh và đẹp.
* Hoạt động 2: Bài tập 1
 + Mục tiêu: Học sinh quan sát tranh và nhận biết thế nào là ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ.
 + Cách tiến hành:
- Hoạt động nhóm.
- Cho các nhóm quan sát tranh trong
 SGK. 
 - Em hãy hãy quan sát và tìm ra những bạn có đầu tóc, quần áo gọn gàng, sạch sẽ ở hình 4, 8 ?
- Nếu quần áo bẩn em làm gì?
- Nếu quần áo rách em làm gì?
- Cài cúc áo lệch em làm gì?
- Mặc quần áo ống thấp, ống cao, em cần làm gì?
- Đầu tóc bù xù em cần làm gì?
- Như thế nào là ăn mặc sạch sẽ, gọn gàng?
- Gọi đại diện các nhóm trình bày. 
- Giáo viên nhận xét:
+ Kết luận: Chúng ta phải biết cách ăn mặc để quần áo, đầu tọc luôn gọn gàng, sạch sẽ.
* Hoạt động 3: Bài tập 2.
+ Mục tiêu: Học sinh nhận biết và lựa chọn trang phục đúng giới tính.
+ Cách tiến hành:
- Hoạt động nhóm.
- Cho các nhóm quan sát tranh, thảo luận.
 - Lấy một bộ quần áo nam và một bộ phù hợp với bạn nữ rồi nối với quần áo bạn nam, nữ cho phù hợp?
- Gọi đại diện các nhóm trình bày sự lựa chọn của mình.
+ Kết luận: Quần áo đi học ... không mặc quần áo rách, sộc sệch đi học.
- Cho học sinh đọc ghi nhớ theo giáo viên.
4. Củng cố - Liên hệ:
- Thực hiện theo lời Bác Hồ dạy chúng ta phải ăn mặc như thế nào?
- Gọi một số em trong lớp ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ lên bảng nói về cách ăn mặc của mình.
- GV nhận xét, tuyên dương.
5. Tổng kết - Dặn dò:
- Nhắc lại nội dung của bài.
- Về học bài và chuẩn bị bài sau.
- GV nhận xét tiết học. 
1’
4’
3’
8’
10’
10’
3’
1’
- Trẻ em có quyền có họ tên, có quyền được đi học.
- Học tập ngoan ngoãn, vâng lời cha, mẹ và thầy cô giáo.
- Cả lớp hát.
- Chú mèo rửa mặt như vậy chưa sạch.
- HS nhắc lại tên bài.
- Hoạt động cá nhân.
- Học sinh nêu tên và mời bạn có đầu tóc, quần áo gọn gàng lên trước lớp.
- Học sinh nhận xét về quần áo và đầu tóc của các bạn.
- Hoạt động nhóm 4.
- Các nhóm quan sát hình 4 và 8 trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên.
- Em thay quần áo.
- Đưa cho mẹ vá lại.
- Em cài lại cho ngay ngắn.
- Sửa lại ống quần.
- Cần chải lại cho gọn gàng.
- HS trả lời.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Hoạt động nhóm 2.
- Các nhóm quan sát tranh và thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày sự lưa chọn của mình.
- Học sinh đọc thuộc và ghi nhớ.
- Chúng ta phải ăn mặc phải gọn gàng, sạch sẽ, giữ gìn vệ sinh thật tốt và trang phục đúng giới tính.
- Học sinh trình bày theo ý hiểu.
- HS lắng nghe.
******************************************************
Ngày soạn: 17/9/2016 Ngày giảng: Thứ 3/ 20/9/ 2016
Tiết 1: Thể dục: Bài 3
ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ - TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG
I. Mục tiêu: 
- Biết cách tập hợp hàng dọc, dóng thẳng hàng dọc. Bước đầu biết cách đứng nghiêm, đứng nghỉ. Tham gia chơi được.
- Học sinh tập hợp đúng chỗ, nhanh và trật tự hơn giờ học trước. Thực hiện động tác theo khẩu lệnh ở mức cơ bản đúng. Tham gia trò chơi ở mức chủ động.
- GD HS yêu thể dục thể thao.
II. Địa điểm - Phương tiện:
1. Địa điểm: Vệ sinh sân trường.
2. Phương tiện: Còi, tranh ảnh một số con vật có hại.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
ĐL
Phương pháp
1. Phần mở đầu.
- GV nhận lớp, phổ biến yêu cầu nội dung giờ học.
- Học sinh chấn chỉnh trang phục
- Đứng tại chỗ, vỗ tay, hát.
- Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp
1 - 2, 1 - 2 ...., 1 - 2
2. Phần cơ bản 
a. Ôn tập hàng dọc, dóng hàng
- Lần 1: GV chỉ huy cho học sinh tập. 
- Lần 2: cán bộ lớp điều khiển. 
- Giáo viên quan sát, giúp đỡ.
b. Tư thế đứng nghiêm, nghỉ
- Xen kẽ giữa các lần hô "nghiêm ... !"
- GV hô cho học sinh đứng nghiêm
- GV hô "Thôi !"
- GV hô cho học sinh đứng nghỉ.
- GV sửa cho học sinh
* Tập phối hợp: Nghiêm - Nghỉ
- GV sửa cho học sinh
c. Tập phối hợp tập hợp hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm, đứng nghỉ...
- GV cho học sinh giải tán, sau đó hô khẩu lệnh cho học sinh tập hợp.
- GV nhận xét, sửa cho học sinh
4. Trò chơi "Diệt các con vật có hại". Giáo viên cùng học sinh kể tên các con vật có hại.
- Cho học sinh chơi.
3. Phần kết thúc :
- Giậm chân tại chỗ, đêm to theo nhịp
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
- Hệ thống lại bài, nhận xét giờ học.
5’
25’
5’
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
X
x
 x
 x
x
x
x
 x
x
x
x
x
 x
x
x
x
X
 x x x x x
 x x x x x
 X
********************************************************
Tiết 2 + 3: Tiếng Việt
LUYỆN TẬP (Tr 18) 
Tiết 4: Toán: Bài 10
 BÉ HƠN. DẤU < (Tr. 17)
I. Mục Tiêu:
- HS bước đầu học sinh biết so sánh số lượng và sử dụng từ bé hơn dấu < để so sánh các số tự nhiên.
 	- HS thực hành so sánh các số trong phạm vi 5 theo quan hệ bé hơn, viết dấu bé vào đúng vị trí so sánh hai số. 
- GD HS ham học toán, vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống.
II. Đồ dùng dạy, học:
 - Một số nhóm đồ vật: que tính, bông hoa...
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy
Tg
Hoạt động học
1. Ổn định lớp:
2. Bài cũ:
- Gọi học sinh đếm 1 đến 5; 5 đến 1.
- Dưới lớp viết bảng con 1, 2, 3, 4, 5.
- Nhận xét – tuyên dương.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
- GV ghi đầu bài lên bảng.
b. Nội dung:
*. Nhận biết quan hệ bé hơn.
- Cho HS quan sát.
- Bên phải cô có mấy bông hoa?
- Bên trái cô có mấy bông hoa?
- 3 bông hoa có ít hơn 5 bông hoa không?
- Tương tự 2 que tính ít hơn 4 que tính.
=> 3 Bông hoa ít hơn 5 bông hoa, 2 que tính ít hơn 4 que tính.
Ta nói: 3 bé hơn 5 viết 3 < 5
2 bé hơn 4, viết 2 < 4
- Dấu < đọc là bé hơn
- Dấu < phần nhọn luôn quay số bé hơn. Đọc từ trái qua phải.
- Các em được học dấu gì?
*. Thực hành:
* Bài 1(tr. 17): Viết dấu <
- Cho học sinh viết vào vở
- Giáo viên quan sát, sửa tư thế ngồi viết của học sinh.
* Bài 3 (tr. 17): Viết (theo mẫu) 
- Hoạt động nhóm
- Gọi đại diện 2 nhóm trình bày kết quả.
- Nhận xét - bổ sung.
* Bài 4 (tr. 17): viết dấu < vào ô trống
- Trò chơi tiếp sức.
Chia lớp làm 3 nhóm
- Gọi học sinh trình bày bài.
- Nhận xét – tuyên dương.
4. Củng cố - Liên hệ:
- Khi so sánh số ta viết dấu <, mũi nhọn quay về phía nào? dấu < được viết ở đâu?
5.Tổng kết - Dặn dò:
- Các em đã học dấu <, khi so sánh ...
- Về nhà làm bài tập trong vở bài tập.
- Nhận xét tiết học.
1’
4’
1’
11’
6
5
7
3’
2’
- Học sinh đếm và viết bảng con.
- HS nhắc lại tên bài.
- HS quan sát.
- Bên phải có 3 bông hoa
- Bên trái có 5 bông hoa
- 3 bông hoa ít hơn 5 bông hoa - CN - ĐT
- Nhắc lại CN - ĐT
- Dấu bé hơn <
- Học sinh viết vở 
1
<
3
2
<
5
3
<
4
- Mỗi nhóm cử 6 em lên nối tiếp điền dấu. Nhóm nào nhanh và đúng nhóm đó thắng.
1
<
2
2
<
3
3
<
4
4
<
5
2
<
4
3
<
5
- HS trả lời.
- Lắng nghe.
******************************************************
Tiết 5: Tự Nhiên Và Xã Hội: Bài 3
NHẬN BIẾT CÁC VẬT XUNG QUANH (Tr. 8- 9) 
I. Mục tiêu: 
- HS hiểu được mắt, mũi, tai, lưỡi, tay (da) là các bộ phận giúp ta nhận biết được các vật xung quanh.
- HS biết được các bộ phận trên cơ thể và tác dụng của mỗi bộ phận đó.
- GD HS có ý thức bảo vệ và giữ gìn các bộ phận của cơ thể.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các hình vẽ sách giáo khoa.	
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy
Tg
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:	
- Sự lớn lên của em và các bạn trong lớp có giống nhau không? 
- Tập TDTT hàng ngày có tác dụng gì?
- Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài – ghi đầu bài:
- Hãy kể tên một số đồ vật có trong lớp học ? 
- Vậy để biết vì sao các em lại nhìn thấy và mô tả được một số đồ vật xung quanh hôm nay chúng ta đi tìm hiểu nhé.
- GV ghi đầu bài lên bảng.
b. Nội dung:
* Hoạt động 1: Quan sát sách giáo khoa và vật thật:
+ Mục tiêu: Mô tả được một số đồ vật xung quanh.
+ Cách tiến hành:
- Hoạt động nhóm.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nói về hình dáng, màu sắc, sự nóng, lạnh, trơn nhẵn hay sần sùi.. của các đồ vật mà em nhìn thấy hoặc các đồ vật xung quanh mà em quan sát được.
- Gọi các nhóm lên bảng mô tả về hình dáng, màu sắc mà mình quan sát được.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
+ Kết luận: Mỗi vật đều có màu sắc, độ nóng, lạnh . . . khác nhau.
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm:
+ Mục tiêu: Biết vai trò của các giác quan trong việc nhận biết các sự vật xung quanh.
+ Cách tiến hành:
- Hoạt động nhóm.
- GV hướng dẫn các nhóm đặt câu hỏi để thảo luận nhóm.
- Nhờ đâu mà bạn biết được màu sắc của một vật ?
- Nhờ đâu mà bạn biết được hình dáng của một vật ?
- Nhờ đâu mà bạn biết được mùi vị của vật?
- Nhờ đâu mà bạn biết được mùi vị của thức ăn ?
- Nhờ đâu mà bạn biết được một vật cứng hay mềm, sần sùi hay trơn nhẵn, nóng, lạnh?
- Nhờ đâu mà bạn biết được tiếng chim hót, tiếng chó sủa ?
- Điều gì xảy ra nếu mắt chúng ta bị hỏng? 
- Điều gì xảy ra nếu tai chúng ta bị hỏng?
- Điều gì xảy ra nếu lưỡi, da, mũi chúng ta bị mất cảm giác? 
- Gọi đại diện các nhóm trả lời câu hỏi.
+ Kết luận: Nhờ có mắt, mũi, tai, lưỡi, da mà chúng ta nhận biết được mọi vật ở xung quanh., chúng ta cần bảo vệ và giữ gìn cho các giác quan của cơ thể.
4. Củng cố - Liên hệ:
- Trò chơi " Bịt mắt đoán vật "
- Chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm cử 2 bạn lên chơi.
- Dùng khăn sạch che mắt, lần lượt đặt vào tay bạn đó một số vật, bạn đó phải đoán xem đó là vật gì.
- Nhóm nào đoán được nhiều vật mà đúng nhóm đó thắng cuộc.
- GV nhận xét, đánh giá.
- Liên hệ: Khi gặp người tàn tật em phải làm gì?
5. Tổng kết - Dặn dò:
- Các em đã biết nhờ có mắt, mũi, tai, lưỡi, da mà chúng ta nhận biết được mọi vật ở xung quanh. Nếu một trong những giác quan đó bị hỏng, chúng ta không thể nhận biết đầy đủ về các vật xung quanh. Vì vậy, chúng ta cần bảo vệ và giữ gìn cho các giác quan của cơ thể.
- Về nhà học lại bài.
- GV nhận xét tiết học.
1’
3’
3’
11’
17’
3’
2’
- Sự lớn lên của cơ thể các em không giống nhau,điều đó không có gì đáng lo.
- Giúp cơ thể khỏe mạnh, nhanh nhẹn,...
- Học sinh kể tên các vật xung quanh. Ví dụ: mặt bàn nhẵn, bút dài.
- HS nhắc lại tên bài.
- Hoạt động nhóm 4.
- Các nhóm thảo luận và nói với nhau về những điều mình quan sát được.
- Đại diện các nhóm lên bảng chỉ và nói trước lớp về màu sắc và đặc điểm của các sự vật.
- Hoạt động nhóm 2.
- Nhờ vào mắt.
- Nhờ vào mắt.
- Nhờ vào mũi.
- Nhờ vào lưỡi.
- Nhờ vào tay.
- Nhờ vào tai.
- Không nhận biết được các vật về hình dáng và màu sắc.
- Không nhận biết được tiếng động.
- Không nhận biết được mùi, vị và nóng lạnh.
- Đại diện các nhóm trình bày ý kiến.
- Học sinh chơi trò chơi.
- Khi gặp những người đó ta phải gần gũi động viên và giúp đỡ.
*********************************************************
Ngày soạn: 18/9/2016 Ngày giảng: Thứ 4/ 21/9/ 2016
Tiết 1+2 : Tiếng Việt
ÂM (PHỤ ÂM – NGUYÊN ÂM ) (Tr 19)
*********************************************************
Tiết 3: Mĩ thuật: Bài 3
MÀU VÀ VẼ MÀU VÀO HÌNH ĐƠN GIẢN( Tr. 4)
I. Mục tiêu
- Học sinh nhận biết được 3 màu cơ bản đó là: Đỏ, vàng, xanh lam. 
- Biết chọn màu, vẽ màu vào hình đơn giản. HS khá giỏi: Cảm nhận được vẻ đẹp của bức tranh khi tô màu.
- HS yêu thích môn học, yêu thiên nhiên.
II. Đồ dùng dạy – học 
- Hai bức tranh có 3 màu cơ bản. Ba đồ vật có màu trên. Hai bài vẽ của anh chị khoá trước. 
- Giấy vẽ, vở tập vẽ 1, bút chì, tẩy 
III. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
1. Ổ định tổ chức
2. Kiểm tra đồ dùng.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu- ghi đầu bài
b. Bài giảng
Hoạt động 1: Giới thiệu màu sắc
- Cho học sinh quan sát và đặt câu hỏi?
- Em hãy kể tên các màu ở hình 1. Gọi 2 - 3 HS trả lời
- Kể tên các đồ vật có màu đỏ, màu vàng, màu lam
- Mọi vật ở xung quanh ta đều có màu sắc. Màu sắc làm cho mọi vật đẹp hơn.
- Giới thiệu 1 số màu sắc trong thiên nhiên.
Hoạt động 2: Thực hành.
- Cho HS xem bài vẽ của anh chị khoá trước.
- Em vẽ màu vào (H2, H3, H4 VTV ).
- Lá cờ tổ quốc có màu gì? 
- Ngôi sao có màu gì?
- Hình quả cây, dãy núi em dự định vẽ màu gì ?
- Vẽ màu mạnh dạn, cầm bút thoải mái đưa nét tự do
+ HS trả lời sai thì GV bổ sung.
Hoạt động 3: Nhận xét, đánh giá.
- GV cho HS xem một số bài và hướng dẫn các em nhận xét:
 + Bài nào màu đẹp? 
 + Bài nào màu chưa đẹp? 
- GV yêu cầu HS tìm bài vẽ nào mà mình thích. 
4. Củng cố - Liên hệ
- GV củng cố lại bài học
- Liên hê.
5. Tổng kết - Dặn dò
- Tập quan sát và màu. 
- Chuẩn bị đồ dùng cho bài học sau.
- GV nhận xét tiết học. 
1’
2’
2’
10’
15’
5’
2’
3’
- HS hát
- Để đồ dùng lên bàn
+ HS quan sát tranh H1 VTV 
và trả lời:
 - Mũ đỏ, hoa vàng, ....
- Màu đỏ ở hộp bút, cây, lá, quả...
+ HS cùng quan sát tranh ở vở tập vẽ 1.
+ HS quan sát tranh và trả lời.
- HS trả lời
- Vẽ màu mạnh dạn, cầm bút thoải mái đưa nét tự do.
+ Tô màu từ ngoài vào trong tránh tô màu chườm ra ngoài.
- HS ghi nhớ.
- Lắng nghe.
Tiết 4: Toán: Bài 11
LỚN HƠN. DẤU > (Tr. 19- 20)
 I. Mục Tiêu:
- Bước đầu học sinh biết so sánh số lượng và sử dụng từ lớn hơn và dấu > để so sánh các số tự nhiên.
- HS thực hành so sánh nhanh, đúng các số từ 1 đến 5 theo quan hệ lớn hơn, viết dấu > vào vị trí so sánh hai số. 
- GD học sinh ham học toán, vận dụng bài học vào cuộc sống.
II. Đồ dùng dạy, học:
- Một số bông hoa, ngôi sao, phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
I. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh lên bảng so sánh.
- Nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới:
1. Nhận biết quan hệ lớn hơn >”
Cho học sinh quan sát
- Cô có mấy bông hoa?
- Cô có mấy ngôi sao?
- Em hãy so sánh 4 bông hoa với 2 ngôi sao?
- Tương tự 3 que tính và 2 que tính.
=> 4 Bông hoa nhiều hơn 2 ngôi sao, 3 que tính nhiều hơn 2 que tính.
- Ta nói 4 lớn hơn 2 viết 4 > 2
 - 3 lớn hơn 2, viết 3 > 2
Dấu > đọc là lớn hơn.
- Dấu >, < có gì giống và khác nhau?
Hôm nay các em học dấu gì?
=> ghi đầu bài lên bảng.
2.Thực hành:
* Bài 1: Viết dấu >. 
- Cho học sinh viết vào vở
- Giáo viên uốn nắn, sửa tư thế ngồi viết của học sinh.
* Bài 2: Viết (theo mẫu).
- Hoạt động nhóm
- Gọi học sinh trình bày.
- Nhận xét - đánh giá
* Bài 3: Viết (theo mẫu). 
Tương tự bài 2
- Nhận xét – tuyên dương.
* Bài 4: Viết dấu > vào ô trống.
- Hoạt động nhóm 6.
- Phát phiếu học tập cho các nhóm.
- Cho HS trình bày phiếu.
- Nhận xét – tuyên dương.
4. Củng cố - Liên hệ:
- Hôm nay các em học dấu nào?
- So sánh dấu ?
- Gọi 3 học sinh lên điền.
5.Tổng kết - Dặn dò:
- Dấu lớn > dùng để làm gì?
- Về nhà làm bài tập trong vở bài tập.
- Nhận xét tiết học.
1’
3’
8’
5’
5’
5’
7’
3’
 2’ 
1 < 2; 3 < 4; 3 < 5.
- Học sinh quan sát
- Có 4 bông hoa.
- Có 2 ngôi sao.
- 4 bông hoa có nhiều hơn 2 ngôi sao 
- Nhắc lại CN - ĐT
 >
- Giống: Dùng để so sánh
- Khác: tên gọi, ý nghĩa khác nhau
- Dấu >
- Học sinh viết vở > >
- Hoạt động nhóm 2
Các nhóm thảo luận làm bài.
4
>
2
3
>
1
- Các nhóm đọc kết quả
- Hoạt động nhóm 2
5
>
2
5
>
4
3
>
2
- Hoạt động nhóm 6
- Các nhóm thảo luận làm bài vào phiếu.
2
>
1
5
>
3
4
>
1
2
>
1
4
>
2
3
>
2
4
>
3
5
>
2
- Trình bày phiếu lên bảng.
- Dấu lớn >
- Khác về tên gọi và cách sử dụng.
4
>
3 
5
>
1
3
>
2
- Dùng để so sánh các số.
- Lắng nghe
*******************************************************
Ngày soạn: 19/9/2016 Ngày giảng: Thứ 5/ 22/9/ 2016
Tiết 1+ 2: Tiếng việt
NGUYÊN ÂM – PHỤ ÂM (Tr 19- 21)
*******************************************************
Tiết 3: Thủ công: Bài 3
XÉ, DÁN HÌNH TAM GIÁC 
I. Mục tiêu
- Học sinh biết xé dán hình tam giác.
- HS xé dán được hình tam giác. Đường xé có thể chưa thẳng và bị răng cưa. Hình dán có thể chưa phẳng.
- GD HS tính tích cực, sáng tạo, yêu thích môn học.
II. Đồ dùng Dạy - Học:
1. Giáo viên: Bài mẫu xé dán hình tam giác, 2 tờ giấy thủ công khác nhau, keo, hồ dán.
2. Học sinh: Giấy thủ công, keo, hồ dán.
III. Các hoạt động dạy học.	
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
1. Ổn định lớp;
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của học sinh.
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta tiếp tục thực hiện xé, dán hình tam giác.
- GV ghi đầu bài lên bảng.
2. Nội dung:
* Hoạt động 1. Nêu lại cách xé, dán hình tam giác.
- Nêu lại các bước tiến hành xé, dán hình tam giác?
- GV nhận xét, bổ sung.
* Hoạt động 2. Thực hành.
- Cho học sinh thực hành xé, dán hình tam giác.
- GV đi quan sát, giúp đỡ.
* Hoạt động 4. Trình bày sản
phẩm.
- Cho học sinh trình bày sản phẩm.
- GV nhận xét sản phẩm.
4. Củng cố - Liên hệ:
- Nêu lại cách xé, dán hình chữ nhật, hình tam giác?
- LH vậy trong cuộc sống hằng ngày chúng có thấy hình tam giác?
5. Tổng kết- dặn dò
- Chúng ta đã thực hành xé, dán được...

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 3.doc