TỔNG HỢP BÀI TẬP HOÁN VỊ GEN Câu 1: Trường hợp nào sau đây tạo giao tử ab = 10%? A. AB/ ab ( f = 20%). B. AB/ ab ( f = 40%). C. Ab/ aB ( f = 20%). D. Ab/ aB (f = 40%). Câu 2: Kiểu gen và tần số hoán vị gen tạo nên giao tử AbD = 15% là A. Aa (f = 40%) B. Aa (f = 20%) C. Aa (f= 40%) D. Aa (f= 20%) Câu 3: Cá thể có kiểu gen tự thụ phấn. Tỉ lệ kiểu gen thu được ở F1 nếu biết hoán vị gen đều xảy ra trong giảm phân hình thành hạt phấn và noãn với tần số 30%: A. 10.5% B. 4% C. 9% D. 8% Câu 4: A (thân cao), a (thân thấp), B (hoa đỏ), b (hoa trắng). Biết tần số hoán vị gen f = 30%. Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ của phép lai x là A. 30% B. 15% C. 35% D. 20% Câu 5: A (thân cao), a (thân thấp), B (hoa đỏ), b (hoa trắng). Biết tần số hoán vị gen f = 20%. Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng của phép lai x là A. 45% B. 42,5% C. 32,5% D. 25% Câu 6: A (thân cao), a (thân thấp), B (hoa đỏ), b (hoa trắng). Biết tần số hoán vị gen f =30%. Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ của phép lai x là A. 45% B. 42,5% C. 40% D. 35% Câu 7: A (thân cao), a (thân thấp), B (hoa đỏ), b (hoa trắng). Biết tần số hoán vị gen f = 30%. Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ của phép lai x là A. 51% B. 54% C. 62,25% D. 66% Câu 8: Ở một loài thực vật, A (thân cao), a (thân thấp); (B quả tròn), b (quả dài); các cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường. Lai phân tích cây thân cao, quả tròn thu được F1: 35% cây thân cao, quả dài; 35% cây thân thấp, quả tròn; 15% cây thân cao, quả tròn; 15% cây thân thấp, quả dài. Kiểu gen và tần số hoán vị gen của P là: A. (), 30%. B. (), 15%. C. (), 30%. D. (), 15%. Câu 9: Ở một loài thực vật, A (thân cao) a (thân thấp), B (hoa đỏ) b (hoa trắng). Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng thu được F1 phân li theo tỉ lệ : 37,5% cây thân cao, hoa trắng : 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ : 12,5% cây thân cao, hoa đỏ : 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết không có đột biến xảy ra. Kiểu gen của cây bố, mẹ trong phép lai trên là A. x B. AaBB x aabb C. AaBb x aabb D. x Câu 10: Ở một loài thực vật A (thân cao), a (thân thấp), B (quả tròn), b (quả bầu dục). Khi cho lai F1 dị hợp 2 cặp gen với cây khác thu được tỉ lệ kiểu hình: 210 cây thân cao, quả tròn; 90 cây thân thấp, quả bầu dục; 150 cây thân cao, quả bầu dục; 30 cây thân thấp, quả tròn. Sơ đồ lai phù hợp là A. x . B. x . C. x . D. x . Câu 11: Ở một loài thực vật A (thân cao), a (thân thấp), B (quả tròn), b (quả bầu dục). Khi cho lai F1 dị hợp 2 cặp gen với cây khác thu được tỉ lệ kiểu hình: 210 cây thân cao, quả tròn; 90 cây thân thấp, quả bầu dục; 30 cây thân cao, quả bầu dục; 150 cây thân thấp, quả tròn . Sơ đồ lai phù hợp là A. x . B. x . C. x . D. x . Câu 12: Ở một loài thực vật, A (thân cao) a (thân thấp), B (quả tròn) b (quả dài). Các cặp gen này nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể. Cây dị hợp tử về 2 cặp gen giao phấn với cây khác thu được đời con phân li theo tỉ lệ : 310 cây thân cao, quả tròn : 190 cây thân cao, quả dài : 440 cây thân thấp, quả tròn : 60 cây thân thấp, quả dài. Cho biết không có đột biến xảy ra. Tần số hoán vị giữa hai gen nói trên là: A. 12% B. 36% C. 24% D. 6% Câu 13: Cho các cơ thể có kiểu gen dị hợp phối với nhau tạo ra 4 loại kiểu hình, trong đó loại kiểu hình lặn chiếm 0,09. Chọn đáp án đúng dể cho kết quả trên: A. P có kiểu gen AB/ab, f = 40% xảy ra cả 2 bên. B. P có kiểu gen Ab/aB, f = 36% xảy ra ở 1 bên. C. P có kiểu gen Ab/aB, f = 40%. D. Cả B hoặc C. Câu 14 Ở cà chua A (thân cao), a (thân thấp), B (quả tròn), b (quả bầu dục). Giả sử 2 cặp gen này cùng nằm trên một NST tương đồng. Giả sử khi lai giữa 2 thứ cà chua thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản nói trên được F1, cho F1 giao phối với cá thể khác F2 thu được kết quả: 54% cao-tròn, 21% thấp - tròn, 21% cao- bầu dục, 4% thấp- bầu dục. Cho biết quá trình giảm phân tạo noãn và tạo phân diễn ra giống nhau, kiểu gen của F1 và tần số trao đổi chéo f giữa các gen là A. , f = 40% B. , f = 20% C. , f = 20% D. , f= 40% Câu 15: Ở một loài thực vật, gen quy định hạt dài trội hoàn toàn so với alen quy định hạt tròn; gen quy định hạt chín sớm trội hoàn toàn so với alen quy định hạt chín muộn. Cho cây có kiểu gen dị hợp tử về 2 cặp gen tự thụ phấn đời con thu được 3600 cây, trong đó có 144 cây có kiểu hình hạt tròn, chín muộn. Biết rằng không có đột biến, hoán vị gen xảy ra ở cả 2 giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, số cây ở đời con có kiểu hình hạt dài, chín muộn là bao nhiêu? A. 826 cây. B. 756 cây. C. 628 cây. D. 576 cây. Câu 16: Ở chuột, khi lai giữa 2 cá thể chuột thuần chủng khác nhau 2 tính trạng tương phản được F1 đồng loạt lông đen, ngắn. Giả sử đã có hiện tượng hoán vị gen xảy ra ở cá thể F1 cả bên đực và bên cái và 1 gen qui định 1 tính trạng. Nếu cho các cá thể F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau đời lai nhận được 5600 cá thể trong đó có 3024 con lông đen, ngắn thì số lượng cá thể đen, ngắn có kiểu gen đồng hợp ở F2 sẽ là: A. 1176 con B. 504 con C. 2576 con D. 224 con Câu 17: Phép lai giữa 2 cơ thể dị hợp tử kép (Aa, Bb) được thế hệ lai có tỉ lệ kiểu hình (aa , B -) là 0,17. Giả sử chỉ xảy ra hiện tượng hoán vị gen ở cả bên cá thể cái thì tỉ lệ giao tử Ab ở bên cá thể cái sẽ là: A. 16%. B. 34%. C. 8%. D. 17% Câu 18: Phép lai giữa 2 cơ thể F1 dị hợp tử kép (Aa, Bb) được thế hệ lai có tỉ lệ kiểu gen (A - , B -) là 54,84%. Giả sử đã xảy ra hiện tượng hoán vị gen ở cả bên cá thể cái và đực thì kết luận nào sau đây không đúng: A. Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng lặn là 4,84%. B. Tỉ lệ giao tử liên kết là 28% C. Kiểu gen của F1 là (Ab/aB) D. f = 34% Câu 19: Xét tổ hợp gen Dd, nếu tần số hoán vị gen là 18% thì tỉ lệ phần trăm các loại giao tử hoán vị của tổ hợp gen này là A. ABD = Abd = aBD = abd = 4,5%. B. ABD = ABd = abD = abd = 9,0%. C. ABD = ABd = abD = abd = 4,5%. D. ABD = Abd = aBD = abd = 9,0%. Câu 20: Trên một nhiễm sắc thể, xét 4 gen A, B, C và D. Khoảng cách tương đối giữa các gen là: AB = l,5 cM, BC = 16,5 cM, BD = 3,5 cM, CD = 20 cM, AC = 18 cM. Trật tự đúng của các gen trên nhiễm sắc thể đó là A. ABCD. B. CABD. C. BACD. D. DABC. Câu 21: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Cho cây thân cao, quả đỏ giao phấn với cây thân cao, quả đỏ (P), trong tổng số các cây thu được ở F1, số cây có kiểu hình thân thấp, quả vàng chiếm tỉ lệ 1%. Tỉ lệ kiểu hình thân cao, quả đỏ có kiểu gen đồng hợp tử về cả hai cặp gen nói trên ở F1 là A. 1% B. 66% C. 59% D. 51% Câu 22: Ở một loài thực vật, gen quy định hạt dài trội hoàn toàn so với alen quy định hạt tròn; gen quy định hạt chín sớm trội hoàn toàn so với alen quy định hạt chín muộn. Cho các cây có kiểu gen giống nhau và dị hợp từ về hai cặp gen tự thụ phấn, ở đời con thu được 4000 cây, trong đó có 160 cây có kiểu hình hạt tròn, chín muộn. Biết rằng không có đột biến xảy ra, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái xảy ra hoán vị gen với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, số cây có kiểu hình hạt dài, chín sớm ở đời con là: A. 2160 B. 840 C. 3840 D. 2000 Câu 23: Ở cà chua, gen A quy định thân cao, a thân thấp, B quả tròn, b quả bầu dục. Giả sử hai cặp gen này nằm trên một cặp NST. Khi cho lai hai cây cà chua F1 thân cao quả tròn với nhau thì F2 thu được 65% số cây thân cao, quả tròn, 15% thân thấp, quả bầu dục, 10% thân cao, quả bầu dục, 10% thân thấp, quả tròn. Kiểu gen của hai cây cà chua F1 và tần số hoán vị gen của chúng là: A. (f = 30%) x (LKHT) B. (f = 40%) x (LKHT) C. (f = 20%) x (LKHT) D. (f = 30%) x (f = 40%)
Tài liệu đính kèm: