Đề kiểm tra 45 phút học kỳ I - Năm học 2015-2016 môn: sinh học 12

doc 4 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 1075Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 45 phút học kỳ I - Năm học 2015-2016 môn: sinh học 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra 45 phút học kỳ I - Năm học 2015-2016 môn: sinh học 12
 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO T.T. HUẾ
TRƯỜNG THPT ĐẶNG HUY TRỨ
ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT HỌC KỲ I - NĂM HỌC 2015-2016
Môn: SINH HỌC 12 CB
Thời gian: 45 phút (Không tính thời gian phát đề)
MÃ ĐỀ 485
---------------------
Câu 1: Đột biến gen thường gây hại cho cơ thể mang đột biến vì:
	A. làm ngừng trệ quá trình phiên mã, không tổng hợp được prôtêin.
	B. làm sai lệch thông tin di truyền dẫn tới làm rối loạn quá trình sinh tổng hợp prôtêin.
	C. làm gen bị biến đổi dẫn tới không kế tục vật chất di truyền qua các thế hệ.
	D. làm biến đổi cấu trúc gen dẫn tới cơ thể sinh vật không kiểm soát được quá trình tái bản của gen.
Câu 2: Quá trình nhân đôi ADN được thực hiện theo nguyên tắc gì?
	A. Hai mạch được tổng hợp theo nguyên tắc bổ sung song song liên tục.
	B. Nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.
	C. Một mạch được tổng hợp gián đoạn, một mạch được tổng hợp liên tục.
	D. Mạch liên tục hướng vào, mạch gián đoạn hướng ra chạc ba tái bản.
Câu 3: Operon Lac của vi khuẩn E.coli gồm có các thành phần theo trật tự:
	A. gen điều hòa – vùng vận hành – vùng khởi động – nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A)
	B. vùng khởi động – gen điều hòa – vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A)
	C. vùng khởi động – vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc (Z,Y,A)
	D. gen điều hòa – vùng khởi động – vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A)
Câu 4: Trong quá trình nhân đôi ADN, vì sao trên mỗi chạc tái bản có một mạch được tổng hợp liên tục còn mạch kia được tổng hợp gián đoạn?
	A. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’→3’.
	B. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên một mạch.
	C. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên mạch khuôn 5’→3’.
	D. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên mạch khuôn 3’→5’.
Câu 5: Ở cấp độ phân tử nguyên tắc bổ sung được thể hiện trong cơ chế:
	A. tự nhân đôi, tổng hợp ARN.	B. tổng hợp ADN, dịch mã.
	C. tự nhân đôi, tổng hợp ARN, dịch mã.	D. tổng hợp ADN, ARN.
Câu 6: Ở một loài thực vật, gen A qui định thân cao là trội hoàn toàn so với thân thấp do gen a qui định. Cho cây thân cao 4n có kiểu gen AAaa giao phấn với cây thân cao 4n có kiểu gen Aaaa thì kết quả phân tính ở F1 sẽ là:
	A. 5 cao: 1 thấp.	B. 35 cao: 1 thấp.	C. 11 cao: 1 thấp.	D. 3 cao: 1 thấp.
Câu 7: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng (P), thu được F1. Cho cây F1 tự thụ phấn, thu được F2. Tính theo lí thuyết, trong số các cây hoa đỏ ở F2, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ:
	A. 2/3.	B. 3/4.	C. 1/4.	D. 1/3.
Câu 8: Mức độ gây hại của alen đột biến đối với thể đột biến phụ thuộc vào :
	A. điều kiện môi trường sống của thể đột biến.	B. tác động của các tác nhân gây đột biến.
	C. môi trường và tổ hợp gen mang đột biến.	D. tổ hợp gen mang đột biến.
Câu 9: Dự đoán kết quả về kiểu hình của phép lai P: AaBb (vàng, trơn) x aabb (xanh, nhăn):
	A. 9 vàng, trơn: 3 vàng, nhăn: 3 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn.
	B. 1 vàng, trơn: 1 vàng, nhăn: 1 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn.
	C. 3 vàng, trơn: 3 vàng, nhăn: 1 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn.
	D. 3 vàng, trơn: 3 xanh, trơn: 1 vàng, nhăn: 1 xanh, nhăn.
Câu 10: Khi xử lí các dạng lưỡng bội có kiểu gen AA, Aa, aa bằng tác nhân cônsixin, có thể tạo ra được các dạng tứ bội nào sau đây? 1. AAAA ; 	2. AAAa ; 	3. AAaa ; 	4. Aaaa ; 	5. aaaa
	A. 1, 2, 3.	B. 1, 3, 5.	C. 1, 2, 4.	D. 2, 4, 5.
Câu 11: Một loài thực vật, gen A: cây cao, gen a: cây thấp; gen B: quả đỏ, gen b: quả trắng. Cho cây có kiểu gen giao phấn với cây có kiểu gen thì tỉ lệ kiểu hình thu được ở F1 là:
	A. 1 cây cao, quả trắng: 1 cây thấp, quả đỏ.	B. 3 cây cao, quả trắng: 1cây thấp, quả đỏ.
	C. 9 cây cao, quả trắng: 7 cây thấp, quả đỏ.	D. 1 cây cao, quả đỏ: 1 cây thấp, quả trắng.
Câu 12: Ở người, bệnh mù màu do đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X gây nên (Xm), gen trội M tương ứng quy định mắt bình thường. Một cặp vợ chồng sinh được một con trai bình thường và một con gái mù màu. Kiểu gen của cặp vợ chồng này là:
	A. XMXM x XmY.	 B. XMXM x X MY.	 C. XMXm x X MY.	 D. XMXm x XmY.
Câu 13: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa là do sự tác động của hai cặp gen (A,a và B,b) phân li độc lập. Gen A và gen B tác động đến sự hình thành màu sắc hoa theo sơ đồ:
 gen A gen B 
 enzim A enzim B 
Chất không màu 1 Chất không màu 2 Sắc tố đỏ. 
Các alen a và b không có chức năng trên. Lai hai cây hoa trắng (không có sắc tố đỏ) thuần chủng thu được F1 gồm toàn cây có hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu hình thu được ở F2 là:
	A. 3 cây hoa đỏ : 5 cây hoa trắng.	B. 15 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
	C. 13 cây hoa đỏ : 3 cây hoa trắng.	D. 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng.
Câu 14: Trong quá trình dịch mã, mARN thường gắn với một nhóm ribôxôm gọi là poliribôxôm giúp:
	A. điều hoà sự tổng hợp prôtêin.	B. tăng hiệu suất tổng hợp prôtêin.
	C. tổng hợp được nhiều loại prôtêin.	D. tổng hợp các prôtêin cùng loại.
Câu 15: Mức cấu trúc xoắn của nhiễm sắc thể có chiều ngang 11nm là:
	A. sợi nhiễm sắc.	B. sợi ADN.	C. cấu trúc siêu xoắn.	D. sợi cơ bản.
Câu 16: Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể không làm thay đổi hàm lượng ADN trên nhiễm sắc thể là:
	A. mất đoạn, chuyển đoạn.	B. chuyển đoạn trên cùng một NST.
	C. lặp đoạn, chuyển đoạn.	D. đảo đoạn, chuyển đoạn trên cùng một NST.
Câu 17: Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng quy định tính trạng màu hoa. Kiểu gen A-B-: hoa đỏ, A-bb và aaB-: hoa hồng, aabb: hoa trắng. Phép lai P: Aabb x aaBb cho tỉ lệ các loại kiểu hình ở F1 là bao nhiêu?
	A. 1 đỏ: 3 hồng: 4 trắng.	B. 1 đỏ: 2 hồng: 1 trắng.
	C. 6 đỏ: 1 hồng: 1 trắng.	D. 3 đỏ: 1 hồng: 4 trắng
Câu 18: Xét phép lai P: AaBbDd x AaBbDd. Thế hệ F1 thu được kiểu gen aaBbdd với tỉ lệ:
	A. 1/32	B. 1/2	C. 1/64	D. 1/4
Câu 19: Gen điều hòa opêron hoạt động khi môi trường:
	A. không có chất ức chế.	B. không có chất cảm ứng.
	C. có hoặc không có chất cảm ứng.	D. có chất cảm ứng.
Câu 20: Điểm nào sau đây đúng với hiện tượng di truyền liên kết không hoàn toàn (hoán vị gen)?
	A. Làm xuất hiện các biến dị tổ hợp.	B. Mỗi gen nằm trên 1 nhiễm sắc thể.
	C. Làm hạn chế các biến dị tổ hợp.	D. Luôn duy trì các nhóm gen liên kết quý.
Câu 21: Ở người, kiểu tóc do 1 gen gồm 2 alen (A, a) nằm trên NST thường. Một người đàn ông tóc xoăn lấy vợ cũng tóc xoăn, họ sinh lần thứ nhất được 1 trai tóc xoăn và lần thứ hai được 1 gái tóc thẳng. Cặp vợ chồng này có kiểu gen là:
	A. AA x aa.	B. AA x Aa.	C. Aa x Aa.	D. AA x AA.
Câu 22: Mối quan hệ giữa gen và tính trạng được biểu hiện qua sơ đồ:
	A. Gen (ADN) → mARN → Pôlipeptit → Prôtêin → Tính trạng.
	B. Gen (ADN) → mARN → tARN → Pôlipeptit → Tính trạng.
	C. Gen (ADN) → mARN → tARN → Prôtêin → Tính trạng.
	D. Gen (ADN) → tARN → Pôlipeptit → Prôtêin → Tính trạng.
Câu 23: Ở một loài thực vật, A: thân cao, a thân thấp; B: quả đỏ, b: quả vàng. Cho cá thể (hoán vị gen với tần số f = 20% ở cả hai giới) tự thụ phấn. Xác định tỉ lệ kiểu hình cây thấp, quả vàng ở thế hệ sau:
	A. 16%.	B. 24%.	C. 8%.	D. 1%.
Câu 24: Giống thỏ Himalaya có bộ lông trắng muốt trên toàn thân, ngoại trừ các đầu mút của cơ thể như tai, bàn chân, đuôi và mõm có lông màu đen. Giải thích nào sau đây không đúng?
	A. Do các tế bào ở đầu mút cơ thể có nhiệt độ cao hơn nhiệt độ các tế bào ở phần thân.
	B. Nhiệt độ cao làm biến tính enzim điều hoà tổng hợp mêlanin, nên các tế bào ở phần thân không có khả năng tổng hợp mêlanin làm lông trắng.
	C. Do các tế bào ở đầu mút cơ thể có nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ các tế bào ở phần thân.
	D. Nhiệt độ thấp enzim điều hoà tổng hợp mêlanin hoạt động nên các tế bào vùng đầu mút tổng hợp được mêlanin làm lông đen.
Câu 25: Xét các kết luận sau đây:
(1) Liên kết gen làm hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
(2) Các cặp gen càng nằm ở vị trí gần nhau thì tần số hoán vị gen càng lớn.
(3) Số lượng gen nhiều hơn số lượng NST nên liên kết gen là phổ biến.
(4) Hai cặp gen nằm trên 1 cặp NST tương đồng thì không bao giờ xảy ra hoán vị.
(5) Số nhóm gen liên kết thường bằng số NST đơn có trong tế bào sinh dưỡng.
Có bao nhiêu kết luận đúng?
	A. 3	B. 4	C. 5	D. 2
Câu 26: Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét các phép lai sau:
(1) AaBb x aabb.	(2) AABb x AaBB.	(3) aaBb x aaBb.	(4) AABb x AaBb.
(5) AaBb x AaBB.	(6) AaBb x aaBb.	(7) AAbb x aaBb.	(8) Aabb x aaBb.
Theo lý thuyết, trong các phép lai trên, có bao nhiêu phép lai cho đời con có 2 loại kiểu hình?
	A. 4	B. 6	C. 5	D. 3
Câu 27: Cho 1 vi khuẩn (vi khuẩn này không chứa plasmit) có ADN mạch kép được cấu tạo từ N vào môi trường nuôi chỉ có N. Sau 5 thế hệ sinh sản, người ta thu lấy toàn bộ các vi khuẩn, phá màng tế bào của chúng để thu lấy các phân tử ADN. Trong các phân tử ADN này, loại ADN còn chứa Nchiếm tỉ lệ:
	A. 1/15.	B. 1/31	C. 1/16.	D. 0/32.
Câu 28: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và cách nhau 17cM trên bản đồ di truyền. Cho ruồi thân xám, cánh cụt giao phối với ruồi thân đen, cánh dài (P), thu được F1 gồm 100% ruồi thân xám, cánh dài. Cho ruồi F1 giao phối với nhau, thu được F2. Biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là:
	A. 3 con thân xám, cánh dài : 1 con thân đen, cánh cụt.
	B. 2 con thân xám, cánh dài : 1 con thân xám, cánh cụt : 1 con thân đen, cánh dài.
	C. 1 con thân xám, cánh dài : 2 con thân xám, cánh cụt : 1 con thân đen, cánh dài.
	D. 1 con thân xám, cánh dài : 1 con thân đen, cánh cụt.
Câu 29: Bảng sau đây cho biết một số thông tin về sự di truyền của các gen trong tế bào nhân thực của động vật lưỡng bội:
Cột A
Cột B
1. Hai alen của một gen trên một cặp NST thường
a. phân ly độc lập, tổ hợp tự do trong quá trình giảm phân hình thành giao tử.
2. Các gen nằm trong tế bào chất
b. thường sắp xếp theo một trật tự nhất định và di truyền cùng nhau tạo thành một nhóm gen liên kết.
3. Các alen lặn ở vùng không tương đồng của NST giới tính X
c. thường không được phân chia đồng đều cho các tế bào con trong quá trình phân bào.
4. Các alen thuộc các lôcut khác nhau trên một NST
d. phân ly đồng đều về các giao tử trong quá trình giảm phân.
5. Các cặp alen thuộc các lôcut khác nhau trên các cặp NST khác nhau
e. thường biểu hiện kiểu hình ở giới dị giao tử nhiều hơn giới đồng giao tử.
Trong các tổ hợp ghép đôi ở các phương án dưới đây, phương án nào đúng?
	A. 1-e, 2-d, 3-c, 4-b, 5-a.	B. 1-c, 2-d, 3-b, 4-a, 5-e.
	C. 1-d, 2-b, 3-a, 4-c, 5-e.	D. 1-d, 2-c, 3-e, 4-b, 5-a.
Câu 30: Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao do ba cặp gen không alen là A, a; B, b và D, d cùng quy định theo kiểu tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen nếu cứ có một alen trội thì chiều cao cây tăng thêm 5cm. Khi trưởng thành, cây thấp nhất có chiều cao 150cm. Theo lý thuyết, phép lai AaBbDd x AaBbDd cho đời con có số cây cao 170cm chiếm tỉ lệ:
	A. 1/64.	B. 15/64.	C. 3/32.	D. 5/16.
-------------Hết-------------BẢNG TRẢ LỜI MÃ ĐỀ THI 485
Câu 1
A
B
C
D
Câu 2
A
B
C
D
Câu 3
A
B
C
D
Câu 4
A
B
C
D
Câu 5
A
B
C
D
Câu 6
A
B
C
D
Câu 7
A
B
C
D
Câu 8
A
B
C
D
Câu 9
A
B
C
D
Câu 10
A
B
C
D
Câu 11
A
B
C
D
Câu 12
A
B
C
D
Câu 13
A
B
C
D
Câu 14
A
B
C
D
Câu 15
A
B
C
D
Câu 16
A
B
C
D
Câu 17
A
B
C
D
Câu 18
A
B
C
D
Câu 19
A
B
C
D
Câu 20
A
B
C
D
Câu 21
A
B
C
D
Câu 22
A
B
C
D
Câu 23
A
B
C
D
Câu 24
A
B
C
D
Câu 25
A
B
C
D
Câu 26
A
B
C
D
Câu 27
A
B
C
D
Câu 28
A
B
C
D
Câu 29
A
B
C
D
Câu 30
A
B
C
D

Tài liệu đính kèm:

  • docKIEM_TRA_1_TIET_THPT_DANG_HUY_TRU_HUE.doc