Giáo án Sinh học lớp 6 - Tiết 1: Đặc điểm của cơ thế sống. Nhiệm vụ của sinh học - Năm học 2016-2017

doc 133 trang Người đăng dothuong Lượt xem 605Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Sinh học lớp 6 - Tiết 1: Đặc điểm của cơ thế sống. Nhiệm vụ của sinh học - Năm học 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Sinh học lớp 6 - Tiết 1: Đặc điểm của cơ thế sống. Nhiệm vụ của sinh học - Năm học 2016-2017
 Tiết 1: Đặc điểm của cơ thể sống. Nhiệm vụ của sinh học
Ngày soạn: 18 / 8 / 2016
Ngày dạy: 24 / 8 / 2016
Đ/c: / / 2016
A) Mục tiêu bài học:
Nêu được đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống. Phân biệt vật sống và vật không sống. 
 Nêu được một số thí dụ để thấy sự đa dạng của sinh vật cùng với những mặt có lợi, hại của chúng.
Biết được 4 nhóm SV chính: Động vật, thực vật, vi khuẩn, nấm.
Hiểu được nhiệm vụ của sinh học và thực vật học.
Rèn kỹ năng quan sát so sánh
Rèn kỹ năng tìm hiẻu đời sống hoạt động của sinh vật
Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, yêu thích môn học.
B) Chuẩn bị:
1) Giáo viên:
Tranh vẽ thể hiện được một vài nhóm sinh vật
2) Học sinh:
Sưu tầm tranh vẽ một vài nhóm sinh vật.
C) Tiến trình lên lớp.
1) ổn định lớp (1 phút)
2) Bài mới:
 Hoạt động 1: Nhận dạng vật sống và vật không sống
- GV cho HS kể tên một số: cây con, đồ vật ở xung quanh rồi chọn 1 cây, con đồ vật đại diện để quan sát
- GV yêu cầu HS trao đổi nhóm theo câu hỏi:
+ Con gà cây đậu cần điều kiện gì để sống?
+ Cái bàn có cần ĐK giống như con gà và cây đậu để tồn tại không?
+ Sau một thời gian chăm sóc đối tượng nào tăng kích thước đối tượng nào không tăng kích thước
- GV chữa bài bằng cách gọi trả lời.
- GV cho HS tìm thêm một số ví dụ về vật sống và vật không sống
- GV yêu cầu HS rút ra kết luận.
- HS tim những sinh vật gần với đời sống như: Cây nhãn, cây vải, cây đậu, con gà con lợn, cái bàn, cái ghế.
- Chọn đại diện: con gà cây đậu caí bàn.
- Trong nhóm cứ một người ghi lại những ý kiến trao đổi thống nhất của nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày ý kiến của nhóm . Nhóm khác bổ sung chọn ý kiến đúng.
1) Nhận dạng ật sống và vật không sống.
- Vạt sống: lấy thức ăn, nước uống, lớn lên, sinh sản.
- Vật không sống: Không lấy thức ăn, không lớn lên.
 Hoạt động 2: Đặc điểm của cơ thể sống 
- GV cho HS quan sát bángSGK tr.6. GV giảI thích tiêu đề của 2 cột 6 và 7.
- GV yêu cầu HS hoạt động độc lập. GV kẻ bảng SGK vào bảng phụ
- GV chữa bài: gọi HS trả lời . GV nhận xét.
- GV qua bảng so sánh hãy rút ra đặc điểm của cơ thể sống?
- HS quan sát bảng SGK chú ý cột 6 và7.
- HS hoàn thành bảng SGK tr.6
- 1 HS lên ghi kết quả của mình vào bảng của GV . HS khác theo dõi nhận xét, bổ xung.
- HS đọc kết luận SGKtr.6
2) Đặc điểm của cơ thể.
- Đặc điểm của cơ thể sống là:
+ Trao đổi chất với môi trường
+ Lớn lên và sinh sản.
Hoạt dộng 3: Sinh vật trong tự nhiên.
- GV yêu cầu HS làm bài tập mục tr. 7 SGK.
- Qua bảng thổng kê em có nhận xét gì về thế giới SV?
- Sự phong phú về môI trường sống, kích thước khả năng di chuyển của SV nói lên điều gì?
- Hãy quan sát lại bảng thống kê có thể chia thế giới SV thành mấy nhóm?
- GV cho HS nghiên cứu thông tin, SGK tr.8 kết hợp với quan sát hình 2.1( SGKtr.8).
- Thông tin đó cho em biết điều gì?
- Khi phân chia SV thành 4 nhóm người ta dựa vào những đặc điểm nào?
- HS hoàn thành bảng thống kê tr7 SGK
- Nhận xét theo cột dọc, bổ sung có hoàn chỉnh phần nhận xét.
- Trao đổi trong nhóm để rút ra kết luận: SV đa dạng.
- HS xê ps loại riêng những ví dụ thuộc động vật hay thực vật.
HS nghiên cứu độc lập nội dung trong thông tin.
- Nhận xét: SV trong tự nhiên được chia thành 4 nhóm lớn: Vi khuẩn nấm, thực vật, động vật.
- HS nhắc lại kết luận để cả lớp cùng ghi nhớ.
1) Sinh vật trong tự nhiên.
a) Sự đa dạng của thể giới sinh vật.
- Sinh vật trong tự nhiên rất đa dạng và phong phú.
b) Các nhóm sinh vật trong tự nhiên.
-Sinh vật trong tự nhiên chia thành 4 nhóm lớn: Vi khuẩn, nấm, thực vật động vật.
Hoạt động 4: Nhiệm vụ của sinh học.
- GV yêu cầu HS đọc mục SGK tr.8. Trả lời câu hỏi: Nhiệm vụ của sinh học là gì?
-GV gọi 1 đến 3 HS trả lời.
- HS đọc to thông tin 1đến 2 lần tóm tắt nội dung chính để trả lời câu hỏi.
- HS nghe rồi bổ sung hay nhắc lại phần trả lời của bạn.
2) Nhiệm vụ của sinh học
- Nghiên cứu các đặc điểm cấu tạo và hoạt động sống. Các điều sống của sinh vật cũng như các mối quan hệ giữa sinh vật với nhau và với môi trường.
D) Củng cố.
- GV đưa câu hỏi:
Thế giới SV rất đa dạng được thể hiện như thế nào?
Người ta đã phân chia Sv trong tự nhiên thành mấy nhóm? Hãy kẻ tên các nhóm?
Cho biết nhiệm vụ của sinh học và thực vật học?
E) Dặn dò.
 GV cho HS trả lời câu hỏi 1 và 2(SGK tr.6)
 HS ôn lại kiến thức về quang hợp
Sưu tầm tranh ảnh về thưc vật về nhiều môi trường.
 Ngày soạn: 18 / 8 / 2016
Ngày dạy: 27 / 8 / 2016
Đ/c: / / 2016
Tiết 2: Đặc điểm chung của thực vật
A) Mục tiêu bài học:
HS nắm được đặc điểm chung của thực vật. Hiểu được sự đa dạng và phong phú của thực vật.
Rèn kỹ năng quan sát so sánh. Kỹ năng hoạt động nhóm
Giáo dục lòng yêu thiên bảo vệ thực vật.
B) Chuẩn bị:
1) Giáo viên:
Tranh ảnh khu rừng vườn cây, sa mạc, hồ nước.
2) Học sinh:
Sưu tầm tranh ảnh các loài thực vật sống trên trái đất.
3) Phương pháp (chủ yờ́u):
Sử dụng phương pháp nêu và giải quyết vấn đề và hoạt động nhóm
C) Tiến trình lên lớp.
1) ổn định lớp (1 phút)
2) Kiểm tra bài cũ:
3) Bài mới:
1) ổn định lớp (1 phút)
2) Kiểm tra bài cũ:
3) Bài mới:
Hoạt động 1: Sự phong phú đa dạng của thực vật
- Gv yêu cầu HS quan sát tranh.
* Hoạt động nhóm (4 người) 
- Thảo luận câu hỏi ở SGK tr.11.
- Gv quan sát các nhóm có thể nhắc nhở hay gợi ý cho nhóm có học lực yếu.
- Gv gọi đại diợ̀n nhóm trình bày nhóm khác bổ sung.
- GV yêu cầu HS rút ra kết luận về thực vật.
- HS quan sát hình 3.1 đến 3.4( SGKtr.10) và các tranh ảnh mang theo.
- HS thảo luận nhóm đưa ra ý kiến thóng nhất.
- HS nắng nghe phần trình bày của bạn, bổ sung nếu cần
1)Sự đa dạng và phong phú của thực vật.
- Thục vật sống ở mọi nơi trên trái đất. Chúng có rất nhiều dạng khác nhau, thích nghi với môi trường sống.
Hoạt động 2: Đặc điểm chung của thực vật.
- GV yêu cầu HS làm bài tập mục tr.11 SGK
- Gv kẻ bảng này lên bảng.
- GV đưa ra một số hiện tượng yêu cầu HS nhận xét về sự hoạt động của SV: Con gà, mèo, chạy, đi. Cây trồng vào chậu đặt ở cửa sổ 1 một thời gian ngọn cong về chỗ sáng.
- Từ đó rút ra đặc điểm chung của thực vật.
- HS kẻ bảng SGK tr.1 vào vở hoàn thành các nội dung.
- HS viết lên trên bảng của GV.
- HS từ bảng các hiện tượng trên rút ra những đặc điểm chung của thực vật
2)Đặc điểm chung của thực vật.
- Thực vật có khả năng tạo chất dinh dưỡng, không có khả năng di chuyển.
D) Củng cố.
GV cho HS trả lời câu hỏi 1, 2 cuối bài
Câu hỏi 3 GV gợi ý: Phải trồng thêm cây cối vì dân số tăng, tình trạng khai thác bừa bãi
E) Dặn dò.
********************************************
Ngày soạn: 18 / 8 / 2016
Ngày dạy: 31/ 8 / 2016
Đ/c: / / 2016
Tiết 3: Có phải tất cả thực vật đều có hoa
A) Mục tiêu bài học:
HS biết quan sát so sánh để phân biệt được cây có hoa và cây không có hoa dựa vào đặc điểm của cơ quan sinh sản. Phân biệt cây một năm và cây nâu năm.
Rèn kỹ năng quan sát so sánh.
Giáo dục ý thức bảo vệ chăm sóc thực vật.
B) Chuẩn bị:
1) Giáo viên:
Trnh vẽ phóng to H4.1; H4.2 SGK.
2) Học sinh:
Sưu tầm tranh cây dương xỉ, rau bợ.
C) Tiến trình lên lớp.
1) ổn định lớp (1 phút)
2) Kiểm tra bài cũ:
3) Bài mới:
Hoạt động 1: Thực vật có hoa và thực vật không có hoa
- GV yêu cầu HS quan sát H 4.1SGK tr.13.
- Cây cải có những loại cơ quan nào? Chức năng của từng loại cơ qua đó?
- GV cho HS hoạt động nhóm : Phân biệt thực vật có hoa và thực vật không có hoa bảng 2 SGK
- GV cho HS chữa bài bằng cách gọi 1 đến 3 nhóm trình bày.
- GV dựa vào đặc điểm có hoa của thực vật thì có thể chia thành mấy nhóm ?
- Cho biết thế nào là thực vật có hoa và thực vật không có hoa?
- HS quan sát H4.1SGK tr.13 và đối chiếu với bảng 1 SGK tr.13
- HS trả lời.
HS quan sát tranh và mẫu của nhóm kết hợp H4.2 SGK tr.14 hoàn thành bảng 2
- Đại diện nhóm trình bày ý kiến của nhóm mình, nhóm khác bổ sung.
- HS dựa vào thông tin trả lời cách phân biệt thực vật có hoa và thực vật không có hoa.
1) Thực vật có hoa và thực vật không có hoa.
- Có 2 nhóm thực vật: Thực vật có hoa và thực vật không có hoa.
Hoạt động 2: Cây một năm và câynâu năm.
- GV viết lên bảng một số cây: Cây lúa , cây ngô, cây mướp. Gọi là cây một năm. Cây hồng xiêm mít vải. Gọi là cây nâu năm.
- GV tại sao người ta lại nói như vậy?
- GV hãy phân biệt cây 1 năm và cây nâu năm?
- HS thảo luận theo nhóm ghi lại nội dung ra giấy.
- HS thảo luận theo hướng cây đó ra quả bao nhiêu lần trong đời. Từ đó phân biệt cây 1 năm và cây nâu năm.
- HS rút ra kết luận:
2) Cây một năm và cây lâu năm.
- Cây 1 năm kết quả 1 lần trong vòng đời.
- Cây lâu năm ra hoa kết quả nhiều lần trong vòng đời.
D) Củng cố.
GV cho HS trả lời câu hỏi 1,2,3 SGKtr.15 
E) Dặn dò.
Làm bài tập cuối bài.
Đọc mục em có biết.
Chuẩn bị một số rêu tường.
Ngày soạn: 28 / 8 / 2016
Ngày dạy: 03 / 9 / 2016
Đ/c: / / 2016
Chương 1: Tế bào thực vật
Tiết 4.Thưc hành: Kính lúp kính hiển vi và cách sử dụng
A) Mục tiêu bài học:
HS phân biệt được các bộ phận của kính lúp và kính hiển vi. Biết cách sử dụng kính lúp, nắm được các bước sử dụng kính hiển vi.
Rèn kỹ năng thực hành. Kỹ năng hoạt động nhóm
Giáo dục ý thứcgiữ gì bảo vệ kính lúp và kính hiển vi
B) Chuẩn bị:
1) Giáo viên:
Kính lúp cầm tay, kính hiển vi, 1 vài bông hoa, rễ nhỏ
2) Học sinh:
Một đám rêu, rễ hành.
C) Tiến trình lên lớp.
1) ổn định lớp (1 phút)
2) Kiểm tra bài cũ:
3) Bài mới:
Hoạt động 1: Kính lúp và cách sử dụng
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGk tr.17. Trả lời câu hỏi:
- Cho biết kính lúp có cấu tạo ngư thế nào?
- GV yêu cầu HS đọc nội dung hướng dẫn SGK tr.17 kết hợp quan sát H 5.2 SGK tr.17. 
- Trình bày cách sử dụng kính lúp.
- HS đọc thông tin nghi nhớ kiến thức cấu tạo kính lúp.
- HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS đọc nội dung hướng dẫn SGK tr.17 kết hợp quan sát H 5.2 SGK tr.17
- HS trả lời. HS khác nhận xét bổ sung.
- HS tiến hành quan sát mẫu vật bằng kính lúp.
1) Kính lúp và cách sử dụng kính lúp.
a) Cấu tạo:
- Kính lúp gồm 2 phần: tay cầm băng kim loại, tấm kính trong lồi 2 mặt.
b) Cách sử dụng(SGK)
Hoạt động 2:Kính hiển vi và cách sử dụng.
- GV yêu cầu hoạt động nhóm ( mỗi bàn một nhóm/ 1 kính hiển vi)
- GV kiểm tra bằng cách gọi đại diên của 1, 2 nhóm lên trước lớp trình bày.
- GV làm thao tác cách sử dụng kính để cả lớp cùng theo dõi từng bước.
- HS đặt kính trước bàn trong nhóm cử 1 người đọc SGKtr.18 phần cấu tạo kính.
- Cả nhóm nghe đọc kết hợp với H5.3 SGK tr.18 để xác định các bộ phận của kính.
- Các nhóm chú ý nghe rồi bổ sung( nếu cần)
- HS đọc mục thông tin SGK tr.19 nắm được các bước sử dụng kính.
- HS cố gắng thao tác đúng các bước để có thể nhìn thấy mẫu 
2) Kính hiển và cách sử dụng.
a) Cấu tạo
- Gồm 3 phần: Chân kính, thân kính, bàn kính.
b) Cách sử dụng kính hiển vi: (SGK tr.19)
D) Củng cố.
* Gọi 1 đến 2 HS lên trình bày lại cấu tạocủa kính lúp và kính hiển vi.
* Nhận xét cho điểm nhóm nào học tốt trong giờ.
E) Dặn dò.
* Đọc mục em có biết 
* Học bài.
* Mỗi nhóm mang 1 củ hành tây, 1 quả cà chua chín.
***************************************************
Ngày soạn: 28 / 8 / 2016
Ngày dạy: 07/ 9 / 2016
Đ/c: / / 2016
Tiết 5: Thực hành quan sát tế bào thực vật
A) Mục tiêu bài học:
HS phảI làm được 1 tiêu bản tế bào thực vật
Rèn kỹ năng sử dụng kính hiển vi, tập vẽ hình đã quan sát được trên kính hiển vi.
Giáo dục ý thức bảo vệ, giữ gìn dụng cụ. Trung thực chỉ vẽ hình quan sát được.
B) Chuẩn bị:
1) Giáo viên:
Biểu bì vảy hành, thịt quả cà chua chín. Tranh phóng to củ hành và tế bào biểu bì vảy hành, của cà chua chín và tế bào thịt của cà chua.
2) Học sinh:
Ôn kỹ bài kính hiển vi, qủa cà chua chín, củ hành.
C) Tiến trình lên lớp.
1) ổn định lớp (1 phút)
2) Kiểm tra bài cũ:
3) Bài mới:
Hoạt động 1: quan sát tế bào dưới kính hiển vi.
- GV yêu cầu các nhóm đã được phân công đọc cách tiến hành lấy mẫuvà quan sát mẫu trên hình.
- GV làm mẫu tiêu bản đó để HS cùng quan sát.
- GV đi tới các nhóm giúp đỡ, nhắc nhở, giải đáp thắc mắc của HS .
- HS quan sát h6.1 SGK tr.21. Đọc và nhắc lại thao tác.
- Chọn 1 người chuẩn bị kính, còn lại chuẩn bị tiêu bản như hướng dẫn của GV.
- Tiến hành làm chú ý : ở tế bào vảy hành cần lấy 1 lớp thật mỏng trải phẳng không bị gấp, ở 1 tế bào thịt quả cà chua chỉ quệt lớp mỏng.
- Sau khi đã quan sát được cố gắng vẽ thật giống mẫu.
1) Quan sát tế bào vảy hành và tế bào thịt qủa cà chua chín. 
2) Vẽ hình đã quan sát được dưới kính
Hoạt động2: Vẽ hình đã quan sát được dưới kính
- GV treo tranh phóng to giới thiệu: 
- GV hướng dẫn HS cách vừa quan sát vừa vẽ hình.
- HS quan sát tranhh đối chiếu với hình vẽ của nhóm mình, phân biệt vách ngăn tế bào.
- HS vẽ hình vào vở.
2) Vẽ hình đã quan sát được dưới kính
D) Củng cố.
* HS tự nhận xét trong nhóm về thao tác làm tiêu bản, sử dụng kính hiển vi, kết quả.
* GV đánh giá chung kết quả buổi thực hành .
E) Dặn dò.
* Trả lời câu hỏi 1, 2 SGK tr.27
* Sưu tầm tranh ảnh về hình dạng các tế bào thực vật.
Ngày soạn: 04 / 9 / 2016
Ngày dạy: 10 / 9 / 2016
Đ/c: / / 2016
Tiết 6: Cấu tạo tế bào thực vật
A) Mục tiêu bài học:
HS xác định được các cơ quan của thực vật đều được cấu tạo bằng tế bào. Những thành phần chủ yếu của tế bào. khái niệm về tế bào.
Rèn kỹ năng quan sát hìnhvẽ, nhận biết kiến thức.
Giáo dục ý thức yêu thích môn học.
B) Chuẩn bị:
1) Giáo viên:
Tranh phóng to H7.1 đến H7.5 SGK tr.23
2) Học sinh:
Sưu tầm tranh ảnh về tế bào thực vật.
C) Tiến trình lên lớp.
1) ổn định lớp (1 phút)
2) Kiểm tra bài cũ:
3) Bài mới:
Hoạt động 1: Hình dàng kích thước của tế bào
- GV yêu cầu hoạt động cá nhân:HS nghiên cứu SGK ở mục 1 trả lời câu hỏi: Tìm điểm giống nhau trong cấu tạo rễ, thân, lá?
- GV cho HS nhận xét về hình dạng của tế bào?
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK 
- GV thông báo thêm 1 số tế bào có kích nhỏ ( mô phân sinh ngọn ) tế bào sợi gai dài
- GV yêu cầu HS rút ra kết luận.
- HS quan sát H7.1- 7.2- 7.3 SGK tr.23 trả lời câu hỏi.
- HS quan sát tranh đưa ra nhận xét: tế bào có nhiều hình dạng.
- HS đọc thông tin và xem bảng kích thước của tế bào ở SGK tr.24. tự rút ra nhận xét .
1) Hình dạng và kích thước của tế bào.
- Cơ thể thực vật được cấu tạo bằng tế bào
- Các tế có hình dạng và kích thước khác nhau.
Hoạt động 2: Cấu tạo tế bào .
- GV yêu cầu HS nghiên cứu độc lập nội dung SGK tr.24
- GV treo tranh câm: Sơ đồ cấu tạo tế bào thực vật
- HS đọc nội dung SGK tr.24 kết hợp quan sát H7.4 SGK tr.24.
- HS lên bảng chỉ các phần tế bào thực vật trên sơ đồ câm. HS tự rút ra kết luận về tế bào thực vật.
2) Cấu tạo tế bào.
- TB gồm: vách TB; Màng sinh chất; Chất tế bào; Nhân.
Hoạt động 3: MÔ
- GV treo tranh các loai mô yêu cầu HS quan sát
- Nhận xét cấu tạo hình dạng của TB của cùng 1 loại mô, của các mô khác nhau, của các loại mô khác nhau?
- Rút ra kết luận mô lầ gì? 
- HS quan sát tranh trao đổi nhanh trong nhóm đưa ra nhận xét ngắn gọn.
- 1đến 2 HS trình bày. nhóm khác bổ sung.
3) Mô
- Mô gồm 1 nhóm tế bào giống nhau cùng thực hiện 1 chức năng.
D) Củng cố.
HS trả lời câu hỏi 1,2,3 cuối bài.
HS giảI ô chữ nhanh đúng . GV cho điểm
E) Dặn dò.
Đọc mục em có biết.
Ôn lại khái niêm trao đổi chất ở cây xanh( lớp dưới)
Ngày soạn: 11 / 9 / 2016
Ngày dạy: 14 / 9 / 2016
Đ/c: / / 2016
Tiết 7: Sự lớn lên và phân chia của tế bào
A) Mục tiêu bài học:
HS trả lời câu hỏi TB lớn lên như thế nào?TB phân chia như thế nào? HS hiểu được ý nghĩa của sự lớn lênvà phân chia của TB ở thực vọ̃t chỉ có những TB mô phân sinh mới có khả năng phân chia.
Rèn kỹ năng quan sát hình vẽ, tìm tòi kiến thức.
Giáo dục ý thức yêu thích môn học. 
B) Chuẩn bị:
1) Giáo viên:
Tranh phóng to H 8.1; H8.2 SGK tr.27
2) Học sinh:
Ôn lại khái niệm trao đổi chất ở cây xanh
C) Tiến trình lên lớp.
1) ổn định lớp (1 phút)
2) Kiểm tra bài cũ:
3) Bài mới:
* Hoạt động 1: Tìm hiểu sự lớn lên của TB.
- GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm nghiêncứu SGK trả lời 2 câu hỏi SGK.
- GV từ những ý kiến của HS đã thảo luận yêu cầu HS trả lời tóm tắt 2 câu hỏi trên. Gọi bổ sung. Rút ra kết luận
- HS đọcthông tin mục thông tin kết hợp quan sát H8.1SGK trao đổi nhóm 
- HS Đại diện của 1 đến 2 nhóm trình bày. nhóm khác bổ sung cho hoàn chỉnh phần trả lời.
1) Sự lớn lên của tế bào.
- Tế bào non có kích nhỏ, lớn dần thành TB trưởng thành nhờ quá trình trao đổi chất.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu sự phân chia của TB
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK nhóm.
- GV viết sơ đồ trình bày mối quan hệ giữa sự lớn lên và phân chia của TB
- GV yêu cầu thảo luận theo 3 nhóm câu hỏi ở mục .
- GV gợi ý sự lớn lên của các cơ quan của thực vật do 2 quá trình 
- GV đưa ra câu hỏi: Sự lớn lên và phân chia của TB có ý nghĩa gì với thực vật? 
- HS đọc thông tin mục
 SGK tr.28 kết hợp quan sát H 8.2 SGK tr.28. nắm được quá trình phân chia của TB.
- HS thảo luận ghi vào giấy.
- Đại diện các nhóm trình bày ý kiến, 1đến 2 nhóm bổ sung, nhắc lại nội dung.
2) Sự phân chia của tế bào.
- Sự lớn lên và phân chia của tế bào giúp thực vật lớn lên( sinh trưởng và phát triển)
D) Củng cố.
HS trả lời 2 câu hỏi SGK tr.28
E) Dặn dò.
HS chuẩn bị một số cây có rễ rửa sạch: cây rau cải, cây cam, cây nhãn, cây rau dền, cây hành,cây cỏ.
************************************
Ngày soạn: 11 / 9 / 2016
Ngày dạy: 17/ 9 / 2016
Đ/c: / / 2016
Chương II: Rễ
Tiết 8: Các loại rễ. Các miền của rễ
A) Mục tiêu bài học:
Giúp HS nhận biết và phân biệt được 2 loại rễ chính: rẽ cọc và rễ chùm. Phân biệt được cấu tạo và chức năng các miền của rễ.
Quan sát, so sánh, kỹ năng hoạt động nhóm.
Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật.
B) Chuẩn bị:
1) Giáo viên:
Một số cây còn có rễ,tranh phóng to H9.1, 9.2, 9.3( SGK tr.29).
2) Học sinh:
Chuẩn bị cây có rễ: cây rau cải, cây mít, cây hành, cỏ dại, đậu.
C) Tiến trình lên lớp:
1) ổn định lớp (1 phút)
2) Kiểm tra bài cũ:
3) Bài mới:
* Hoạt động 1: Các loại rễ
- GV yêu cầu HS kẻ phiếu học tập vào vở theo nhóm
- GV yêu cầu HS chia rễ cây thành 2 nhóm, hoàn thàn bài tập 1 trong phiờ́u.
- GV tiếp tục yêu cầu HS làm bài tập 2. Đồng thời GV treo tranh câm H9.2 SGK tr.29 để HS quan sát.
- GV cho các nhóm đối chiếu các đặc điểm của rễ với tên cây trong nhómA,B của bài tập 1 đã phù hợp chưa.
- GV gợi ý BT3 dựa vào đặc điểm của rễ có thể gọi tên rễ.
- GV Đặc điểm của rễ cọc và rễ chùm?
- GV cho HS cả lớp xem các loại rễ cây rau dền và cây nhãn. Hoàn thành câu hỏi.
- GV cho HS theo dõi phiếu chuẩn kiến thức. Sửa chỗ sai.
- HS đặt tất cả cây có rễ lên bàn.
- Kiểm tra quan sát thật kỹ tìm những rễ giống nhau đặt vào 1 nhóm.
- Trao đổi thống nhất tên cây của từng nhóm. Ghi phiếu học tập ở bài tập 1.
- HS quan sát kỹ ở cây nhóm A chú ý kích thước của các rễ, cách mọc trong đất, kết hợp với tranh . Ghi lại vào phiếu tương tự như thế với rễ cây ở nhóm B.
- HS đối chiếu với kết quả đúng để sửa chữa nếu cần.
-HS làm BT3. từng nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, thống nhất tên của rễcây ở 2 nhóm là rễ cọc và rễ chùm.
HS hoạt động cá nhân: quan sát rễ cây của GV kết hợp với H9.2 SGKtr.30 . Hoàn thành 2 câu hỏi ở dưới hình.
1)Các loại rễ.
- Rễ cọc: có rễ cái to khỏe đâm sâu xuống đất và nhiều rễ con mọc xiên.
- Rễ chùm gồm nhiều rễ condài gần bằng nhau thường mọc tỏa ra từ gốc thân.
* Các miền của rễ.
- GV cho HS tự nghiên cứu SGK tr.30.
- GV treo tranh câm các miền của rễ đặt các miếng bìa ghi sẵn các miền của rễ trên bàn HS chọn và gắn vào tranh.
- Rễ có mấy miền? Chức năng chính các miền của rễ?
- HS làm việc độc lập nội dung trong khung. Kết hợp với quan sát tranh 
HS hoàn thành tranh câm
- HS trả lời . HS khác nhận xét bổ sung. 
2) Các miền của rễ.
- Rễ gồm 4 miền chính: 
+ Miền trưởng thành.
+ Miền hút
+ Miền sinh trưởng.
+ Miền chóp rễ
D) Củng cố:
GV cho HS kể tên 10 cây có rễ cọc, 10 cây có rễ chùm.
E) Dặn dò:
Đọc mục em có biết.
Học bài trả lời câu hỏi 1,2.
Ngày soạn: 18 / 9 / 2016
Ngày dạy: 21/ 9 / 2016
Đ/c: / / 2016
Tiết 9: Cấu tạo miền hút của rễ
A) Mục tiêu bài học:
HS hiểu được và chức năng các bộ phận miền hút của rễ. Sử dụng kiến thức đã học giải thích một số hiện tượng thực tế có liên quan đến rễ cây.
Rền kỹ năng quan sát tranh, mẫu.
Giáo dục ý thức bảo vệ cây.
B) Chuẩn bị:
1) Giáo viên:
Tranh phóng to H10.1;10.2; 7.4 SGK, phóng to bảng cấu tạo chức năng miền hút các 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao_an_sinh_6_tron_bo_2016_2017.doc