Giáo án Ôn tập xác định tên nguyên tố ở hai chu kì liên tiếp

doc 4 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 1392Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ôn tập xác định tên nguyên tố ở hai chu kì liên tiếp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Ôn tập xác định tên nguyên tố ở hai chu kì liên tiếp
Ngày soạn:
Tự chọn 6 
ÔN TẬP XÁC ĐỊNH TÊN NGUYÊN TỐ Ở HAI CHU KÌ LIÊN TIẾP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Giúp học sinh hệ thống lại kiến thức về ô nguyên tố, chu kì, nhóm trong BTH
- Hệ thống lại công thức tính toán trong hóa học
2. Kĩ năng
- Rèn luyện kỹ năng làm bài tập về tìm M của hợp chất, xác định tên nguyên tố và viết cấu hình electron
3. Thái độ
- Rèn thái độ làm việc khoa học, nghiêm túc, sáng tạo.
- Xây dựng thái độ học tập tích cực, chủ động, hợp tác, có kế hoạch.
II. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ
1. Giáo viên
1.1. Dự kiến các biện pháp tổ chức hoạt động dạy học
- Phương pháp : Đàm thoại, trực quan, gợi mở
1.2 : Phương tiện : SGK, giáo án, tài liệu tham khảo, giáo án
2. Học sinh
- SGK, tài liệu tham khảo
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1.Ổn định lớp
- Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
Lớp
Sĩ số
Ngày dạy
10A3
10A6
10A7
10A9
2.Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Xác định vị trí của các nguyên tố sau trong BTH: Z = 13, Z =8, Z = 10, Z =25, Z =18
Câu 2: Xác định vị trí của các nguyên tố sau trong BTH: Z = 14, Z = 23, Z =15, Z = 9, Z = 19
3. Nội dung
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Giới thiệu phương pháp làm bài tập
- GV cho HS quan sát BTH và cho biết các nguyên tố ở 2 chu kì liên tiếp hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị điện tích.
- HS quan sát trả lời
- GV đưa ra tổng quát đối với mỗi chu kì
I.Lý thuyết
- Nếu bài cho tổng số hạt của 2 nguyên tử:
Giả sử X và Y là 2 nguyên tố thuộc cùng một nhóm A và 2 chu kì liên tiếp thì chúng có thể cách nhau 8, 18, 32 nguyên tố
- Vì thế:
ZX < ZY, ta có:
+ Th1: ZY – ZX = 8 ( nếu X,Y thuộc chu kì 1,2 hoặc 2,3 hoặc 3,4)
+ Th2: ZY – ZX = 18 ( nếu X, Y thuộc chu kì 4,5 hoặc 5,6)
+ Th3: ZY – ZX = 32 ( nếu X, Y thuộc chu kì 6,7)
Chú ý: Nếu X, Y là 2 nguyên tố thuộc cùng một chu kì và 2 nhóm A liên tiếp thì ZY – ZX = 1
- Nếu bài cho hai chất đó cùng tác dụng với chất khác để xảy ra phương trình phản ứng thì:
Phương pháp:	- Gọi là công thức trung bình của 2 nguyên tố A và B.
- Viết phương trình phản ứng.
- Dựa vào phương trình tìm số mol của : .
- Tìm nguyên tử khối trung bình : 
- Từ biểu thức liên hệ : MA < < MB. Và dựa vào bảng tuần hoàn suy ra A và B
Hoạt động 2: Bài tập áp dụng
- GV cho HS làm từng bài tập 1,2,3. GV hướng dẫn HS dựa vào phần lý thuyết để suy ra cách làm bài tập
- HS chú ý lắng nghe sau đó lên bảng làm, HS còn lại làm bài tập vào vở
- GV chỉnh sửa, bổ sung
Bài tập 1:  A , B là hai nguyên tố ở cùng một
 nhóm và thuộc hai chu kì liên tiếp trong
 bảng HTTH . Tổng số proton trong hai hạt
nhân nguyên tử bằng 32. Xác định vị trí của A và 
B trong BTH
Giải:
Ta có: ZA + ZB = 32 và ZB – ZA = 8
Suy ra ZA = 12, ZB = 20
Cấu hình electron của A: 1s22s22p63s2
Cấu hình electron của B: 1s22s22p6323p64s2
Bài tập 2: A , B là hai nguyên tố ở cùng một
 nhóm và thuộc hai chu kì liên tiếp trong
 bảng HTTH . Tổng số proton trong hai hạt
 nhân nguyên tử bằng 30. Xác định vị trí của A và
 B trong BTH
Giải:
Ta có: ZA + ZB = 30 và ZB – ZA = 8
Suy ra ZA = 11, ZB = 19
Cấu hình electron của A: 1s22s22p63s1
Cấu hình electron của B: 1s22s22p6323p64s1
Bài tập 3: Cho 18 gam kim loại thuộc 2 chu kì liên
 tiếp của nhóm IIA tác dụng với HCl vừa đủ sinh 
ra 11,2 lít H2. Tìm hai nguyên tố đó
Giải:
X + 2HCl à XCl2 + H2
Số mol H2 = 0,5 mol = nx
Khối lượng trung bình của 2 nguyên tố:
18/0.5 = 36 g/mol
Vậy 2 nguyên tố đó là Mg và Ca
Bài tập 4: Cho 3,2 gam kim loại hóa trị I tác dụng
Với HCl vừa đủ sinh ra 2,24 lít H2. Tìm kim loại?
2X + 2HCl à 2XCl + H2
Số mol H2 = 0,1 mol = > nx = 0,2
Khối lượng trung bình của 2 nguyên tố:
3,2/0.2 = 16 g/mol
Vậy 2 nguyên tố đó là Na và K
4. Củng cố
- GV yêu cầu HS làm bài tập sau: Cho 8,4 gam kim loại hóa trị I tác dụng với HCl vừa đủ sinh ra 4,48 lít H2. Tìm kim loại?
5. Dặn dò
- HS về ôn tập lại bài, chuẩn bị bài mới
IV. RÚT KINH NGHIỆM
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • doctự chọn 6.doc