Giáo án Ôn tập về thành phần nguyên tử

doc 4 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 1299Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ôn tập về thành phần nguyên tử", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Ôn tập về thành phần nguyên tử
Ngày soạn:
Tự chọn 2 
ÔN TẬP VỀ THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Giúp học sinh hệ thống lại kiến thức về thành phần của nguyên tử, các đơn vị hạt nhân cấu tạo nên nguyên tử
2. Kĩ năng
- Rèn luyện kỹ năng làm bài tập về cách tính số p,n,e của nguyển tử và tính bán kính nguyên tử
3. Thái độ
- Rèn thái độ làm việc khoa học, nghiêm túc, sáng tạo.
- Xây dựng thái độ học tập tích cực, chủ động, hợp tác, có kế hoạch.
II. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ
1. Giáo viên
1.1. Dự kiến các biện pháp tổ chức hoạt động dạy học
- Phương pháp : Đàm thoại, trực quan, gợi mở
1.2 : Phương tiện : SGK, giáo án, tài liệu tham khảo, giáo án
2. Học sinh
- SGK, tài liệu tham khảo
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1.Ổn định lớp
- Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
Lớp
Sĩ số
Ngày dạy
10A3
10A6
10A7
10A9
2.Kiểm tra bài cũ
- Không kiểm tra
3. Nội dung
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG BÀI GIẢNG
Hoạt động 1: Bài tập về thành phần nguyên tử và nguyên tố hóa học
- GV nhắc lại cho HS kiến thức về nguyên tử
- GV cho HS làm bài tập sau
- HS làm bài tập theo nhóm hoặc theo cá nhân
- GV gọi HS lên bảng làm bài
- GV nhận xét, bổ sung
1. Thành phần nguyên tử
- Bao gồm: 
+ Vỏ nguyên tử bao gồm các electron mang điện tích âm
+ Hạt nhân nguyên tử gồm proton và notron
- Trong nguyên tử:
+ Số khối (A) = số proton (p) + số notron (n)
+ Số proton = số eletron
Bài tập 1: Nguyên tử của một nguyên tố được cấu tạo bởi 115 hạt. Hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25 hạt. Tìm A, n của nguyên tử?
Hướng dẫn:
2Z + N = 115
2Z – N = 25
Suy ra Z = 35 và N = 45
Bài tập 2: Tổng số hạt trong nguyên tử của nguyên tố B là 58, số khối là 40. Tìm nguyên tố B
Hướng dẫn:
2Z + N = 58
Z + N = 40
Suy ra Z = 18, nguyên tố Ar
Hoạt động 2: Bài tập về tính bán kính nguyên tử
- GV hướng dẫn cho HS cách làm dạng bài tập này
- HS chú ý nghe giảng
- GV cho VD, sau đó gợi mở để HS suy luận ra hướng làm
- GV cho bài tập 3 và bài tập 4 để HS làm
- HS làm bài tập, một HS lên bảng trình bày
- GV nhận xét, đánh giá
2.Tính bán kính nguyên tử
- Khối lượng riêng của một chất : .
- Thể tích khối cầu : ; r là bán kính của khối cầu.
- Liên hệ giữa D vá V ta có công thức : 
VD: Nguyên tử Fe có bán kính nguyên tử r = 1,28A0 (1A0 = 10-10 m) và khối lượng mol là 56 g/mol. Tính khối lượng riêng của Fe, biết trong tinh thể, các nguyên tử Fe chiếm 74% thể tích, còn lại là khoảng trống.
HD:
Thể tích của 1 nguyên tử Fe là: VFe = 4/3.pr3 
Khối lượng của 1 mol nguyên tử Fe (NA = 6.1023 nguyên tử Fe) là M (g) 
 Þ khối lượng của 1 nguyên tử Fe là: m = 
Khối lượng riêng của nguyên tử Fe: Dn.tử = = 
Thực tế trong tinh thể, các nguyên tử Fe chiếm 74% thể tích nên khối lượng riêng của tinh thể Fe:
 D = Dn.tử . = .
Tông quát: Với một nguyên tố X có nguyên tử khối M, bán kính nguyên tử r và % thể tích của các nguyên tử trong tinh thể là a thì:
 Khối lượng riêng của nguyên tử: Dn.tử = = (1)
 (hoặc mn.tử = A.u Þ D = (2), trong đó u = 1,67.10-24 gam; về trị số A = M)
 Khối lượng riêng của tinh thể:
 D = .a = .a (3)
Bài tập 3: Nguyên tử Zn có bán kính r = 1,35 , NTK = 65
a. Tính khối lượng riêng của nguyên tử Zn (g/cm3)?
b. Thực tế hầu như toàn bộ khối lượng nguyển tử tập trung ở hạt nhân với bán kính r = 2.10-15m. Tính khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử Zn?
 HD:
 a. Vngtử Zn = pr3 	mngtử Zn = 65.1,6605.10-24 (g)
à D = = 10,478 (g/cm3)
b. Đổi 2.10-15 m = 2.10-13 cm
Vhn = p.(2.10-13)3 = 33,5.10-39 (cm3)
Dhn = = 3,22.1015 (g/cm3)
Bài tập 4: Ở 200C DAu = 19,32 g/cm3. Giả thiết trong tinh thể các nguyên tử Au là những hình cầu chiếm 75% thể tích tinh thể. Biết khối lượng nguyên tử của Au là 196,97. Tính bán kính nguyên tử của Au?
	Giải : Thể tích của 1 mol Au: 
Thề tích của 1 nguyên tử Au: 
Bán kính của Au: 
4. Củng cố
- HS làm các bài tập sau:
 Câu 1: Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt là 52. Trong hạt nhân nguyên tử X có số hạt mang điện ít hơn số hạt không mang điện là 1 hạt. Tính số p,n,e của nguyên tử X
Câu 2: Ở 20oC, DFe = 7,87 g/cm3 với giả thiết trong tinh thể các nguyên tử Fe là những hình cầu chiếm 75% thể tích tinh thể, phần còn lại là khe trống giữa các quả cầu. Cho KL mol nguyên tử của Fe = 55,85. Tính bán kính gần đúng của nguyên tử Fe ở 20oC ?
5. Dặn dò
- HS về ôn tập lại bài
- Chuẩn bị bài mới
IV. RÚT KINH NGHIỆM
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docTỰ CHỌN 2.doc