Giáo án Ôn tập từ cấu hình electron của nguyên tử suy ra vị trí, tính chất và ngược lại

doc 4 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 1083Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ôn tập từ cấu hình electron của nguyên tử suy ra vị trí, tính chất và ngược lại", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Ôn tập từ cấu hình electron của nguyên tử suy ra vị trí, tính chất và ngược lại
Ngày soạn:
Tự chọn 7 
ÔN TẬP TỪ CẤU HÌNH ELECTRON CỦA NGUYÊN TỬ SUY RA
VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT VÀ NGƯỢC LẠI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Giúp học sinh hệ thống lại kiến thức viết cấu hình electron, ô nguyên tố, chu kì, nhóm trong BTH
- Mối liên hệ giữa cấu hình electron nguyên tử với tính chất của các nguyên tố trong chu kì và nhóm
2. Kĩ năng
- Rèn luyện kỹ năng viết cấu hình electron và xác định chu kì, nhóm
3. Thái độ
- Rèn thái độ làm việc khoa học, nghiêm túc, sáng tạo.
- Xây dựng thái độ học tập tích cực, chủ động, hợp tác, có kế hoạch.
II. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ
1. Giáo viên
1.1. Dự kiến các biện pháp tổ chức hoạt động dạy học
- Phương pháp : Đàm thoại, trực quan, gợi mở
1.2 : Phương tiện : SGK, giáo án, tài liệu tham khảo, giáo án
2. Học sinh
- SGK, tài liệu tham khảo
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1.Ổn định lớp
- Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
Lớp
Sĩ số
Ngày dạy
10A3
10A6
10A7
10A9
2.Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Nguyên tố X ở chu kì 2, nhóm VIA trong BTH.
a. Nguyên tử của nguyên tố đó có bao nhiêu electron ở lớp ngoài cùng
b. Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố
Câu 2: Cho nguyên tố có Z = 19
a. Viết cấu hình electron, từ đó suy vị trí của nguyên tố đó trong BTH
b. Nguyên tố đó là kim loại hay phi kim? Nêu tính chất hóa học của nguyên tố
3. Nội dung
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Hướng dẫn cách làm bài tập
- GV hướng dẫn HS cách làm tập
- HS chú ý lắng nghe
I.Lý thuyết
* Phương pháp: Ta làm theo các bước sau: 
 v Bước 1: Viết cấu hình electron theo năng lượng.
 v Bước 2: Xác định nguyên tố đó thuộc nhóm A hay nhóm B (theo định nghĩa).
 v Bước 3: Nếu là nhóm A ta có:
 { STT ô = Số p = số e = Z.
 { STT ckì = Số lớp e.
 { STT nhóm A = Số e lớp ngoài cùng.
 v Bước 4: Nếu là nhóm B ta có:
 { STT ô = Số p = số e = Z.
 { STT ckì = Số lớp e.
 { STT nhóm B được xác định như sau: Nguyên tử nguyên tố nhóm B có CH electron dạng: (n - 1)dxnsy. Ta đặt a = x + y.
 ¯ Nếu a < 8 a là STT của nhóm.
 ¯ Nếu 8 a 10 Nguyên tố này thuộc nhóm VIIIB.
 ¯ Nếu a > 10 STT của nhóm = a - 10 
Hoạt động 2: Bài tập áp dụng
- GV cho HS làm từng bài tập 1,2,3. GV hướng dẫn HS dựa vào phần lý thuyết để suy ra cách làm bài tập
- HS chú ý lắng nghe sau đó lên bảng làm, HS còn lại làm bài tập vào vở
- GV chỉnh sửa, bổ sung
Bài tập 1:  Nguyên tố X thuộc chu kì 4 và nhóm 
IIA.
Viết cấu hình electron của X. 
 X là kim loại hay phi kim? Nêu tính chất hóa 
học của X?
Giải:
Cấu hình electron của X: 1s22s22p6323p64s2
X có 2 electron ở lớp ngoài cùng nên là 
Kim loại
X có các tính chất sau:
+ Tác dụng với phi kim
+ Tác dụng với H2O
+ Tác dụng với axit
+ Tác dụng với O2
Bài tập 2: Cho nguyên tố có Z = 18. Xác định cấu
hình electron của X. Từ đó suy ra vị trí và tính chất hóa 
học của X
Giải:
Cấu hình electron của X: 1s22s22p63s23p6
Chu kì 3, nhóm VIIIA
X có 8 electron lớp ngoài cùng bền vững, 
Khá trơ về mặt hóa học, khó nhường hoặc nhận
thêm e
Ta có: ZA + ZB = 30 và ZB – ZA = 8
Suy ra ZA = 11, ZB = 19
Cấu hình electron của A: 1s22s22p63s1
Cấu hình electron của B: 1s22s22p6323p64s1
Bài tập 3: Nguyên tố X thuộc nhóm VIIIB, chu 
kì 4. Xác định cấu hình electron của X
- Cấu hình e: 1s22s22p6323p63d64s2
4. Củng cố
Câu 1: Cho các nguyên tố X, Y, Z, T có cấu hình electron nguyên tử lần lượt là :
 X : 1s22s22p63s2	Y : 1s22s22p63s23p64s1
 Z : 1s22s22p63s23p63d14s2	T : 1s22s22p63s23p5
Các nguyên tố cùng chu kì là 
 A . X và Y B . X và Z C. Y và Z D . Z và T
Câu 2: Cho biết số thứ tự của nguyên tố Cu là 29. Hỏi đồng thuộc chu kì nào ? Nhóm nào ?
 A. Cu thuộc chu kì 3, nhóm IIB B . Cu thuộc chu kì 4, nhóm IB
 C. Cu thuộc chu kì 4, nhóm IIA D. Cu thuộc chu kì 3, nhóm IB
5. Dặn dò
- HS về ôn tập lại bài, chuẩn bị bài mới
IV. RÚT KINH NGHIỆM
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • doctu chon 7.doc