Giáo án Ngữ văn lớp 8 - Tiết 53 đến 140 - Năm học 2011-2012

doc 202 trang Người đăng dothuong Lượt xem 391Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn lớp 8 - Tiết 53 đến 140 - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Ngữ văn lớp 8 - Tiết 53 đến 140 - Năm học 2011-2012
TUẦN 14: Ngày soạn: 10/11/2011
TIẾT 53: Ngày dạy: 14/11/2011
DẤU NGOẶC KÉP
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
 1/ Kiến thức: - Hiểu rõ công dụng của dấu ngoặc kép.
 - Biết dùng dấu ngoặc kép trong khi viết.
 2/ Kĩ năng : - Rèn kĩ năng sử dụng dấu ngoặc kép trong khi viết.
 - TH: Dấu hai chấm, lời dẫn trực tiếp, lời dẫn gián tiếp.
 3/ Thái độ:
II. CHUẨN BỊ:
 GV: giáo án, bảng phụ
 HS: chuẩn bị bài.
III. PHƯƠNG PHÁP – KỈ THUẬT:
	Phân tích gợi mở nêu vấn đề, suy nghĩ trình bày.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
 1/ Ổn định lớp
 2/ Bài cũ
Hãy điền dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm vào vị trí thích hợp. Xác định rõ công dụng của chúng.
Ngô Tất Tố 1983 – 1954 quê ở làng Lộc Hà, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh nnay thuộc Đông Anh ngoại thành Hà Nội.
Giới thiệu một di tích, danh lam thắng cảnh nổi tiếng của quê hương đền, chùa, hồ, kiên trúc
Bà lão láng giềng lật đật chay sang
Bác trai đã khá rồi chứ?
 d. Nhân dân ta có câu có công mài sắt có ngày nên kim.
.	ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM
 - Học sinh xác định và diền đúng vị trí dấu câu ( 6đ)
 - Nêu đúng công dụng( 4đ)	
 3/ Bài mới- giới thiệu: Từ phần kiểm tra bài cũ liên quan đến dấu ngoặc kép à giáo viên dẫn vào bài.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu công dụng của dấu ngoặc kép.
- Mục tiêu : Giúp HS nắm được công dụng của dấu ngoặc kép đựoc sử dụng trong câu là để đánh dấu từ ngữ,câu hoặc đoạn dẫn trực tiếp;từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt hay hàm ý mỉa mai;tên tác phẩm,tờ báo được dẫn.
- Phương pháp: Vấn đáp,qui nạp.
- Thời gian : 20 phút.
- GV bảng phụ có chứa các ví dụ ( sgk).
- Yêu cầu học sinh đọc ví du.
GV: Ở câu a: Những từ ngữ được để trong dấu ngoặc kép là phương châm của ai?
HS: của Thánh Găng-đi.
GV:Vì sao nó được để trong dấu ngoặc kép?
HS: Đây là lời dẫn trực tiếp, dẫn lời của Thánh Găng-đi.
TH: Lời dẫn trực tiếp, dấu hai chấm.
GV:Dấu ngoặc kép trong trường hợp này được dùng để làm gì?
HS: Trả lời
GV: Ở câu b, từ được để trong ngoặc kép chỉ gì? Nói như vậy có ý nghĩa gì?
HS: Chỉ cầu Long Biên à là dải lụa à hình ảnh ẩn dụ.
GV:Dấu ngoặc kép ở ví dụ này được dùng để làm gì?
HS: Trình bày
GV:Ở Ví dụ c, tại sao các từ “văn minh, khai hoá” lại được để trong dấu ngoặc kép? Nó có tác dụng gì?
HS: Hàm ý mỉa mai về chính sách của thục dân Pháp 
à Hàm ý mỉa mai.
GV: Dấu ngoặc kép ở ví dụ d, được dùng để làm gì?
HS: Trả lời
GD: Sử dụng dấu ngoặc kép phù hợp
I. Dấu ngoặc kép:
* Được dùng để:
- Đánh dấu từ ngữ, câu, đoạn dẫn trực tiếp.
- Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt hay có hàm ý mỉa mai.
- Đánh dấu tên tác phẩm, tờ báo, tập san được dẫn.
Hoạt động 2 HD luyện tập
- Mục tiêu: HS vận dụng được kiến thức mới để xác định đưực công dụng của dấu ngoặc kép trong từng câu văn cụ thể;biết đặt dấu hai chấm,dấu ngoặc kép vào chổ thích hợp.
-Phương pháp: Thảo luận nhóm.
- Thời gian: 15 phút
BT1
- Hs xác định yêu cầu của bài tập
- Yêu cầu học sinh thảo luận và trả lời ý kiến.
- GV nhận xét và chốt ý.
BT2
- Hs xác định yêu cầu của bài tập
- HS lên bảng thực hiện bài tập.
- GV nhận xét và chốt ý.
BT3
- Hs xác định yêu cầu của bài tập
- THực hiện bài tập tại chỗ.
- GV nhận xét và chốt ý.
II. Luyện tập :
BT1.
Đánh dấu đoạn dẫn trực tiếp.
Đánh dấu từ ngữ mang hàm ý mỉa mai.
Đánh dấu từ ngữ dẫn trực tiếp.
Đánh dấu từ ngữ được dẫn trực tiếp và có hàm ý mỉa mai.
Đánh dấu từ ngữ được dẫn trực tiếp .
BT2
Đặt dấu hai chấm sau “cười bảo”, dấu ngoặc kép ở “ cá tươi”, “tươi”.
Đăt dấu hai chấm sau chú Tiến Lê, dấu ngoặc kép từ cháu hãyvới cháu
BT 3
a.Trích dẫn nguyên văn lời HCT -> lời dẫn trực tiếp.
Câu nói không dẫn nguyên văn -> lời dẫn gián tiếp.
V. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
1/ Củng cố: Nhấn mạnh nội dung bài học.
 	2/ Dặn dò: - Làm bài tập 4,5 (sgk)
 	 - Học bài cũ: Đề văn thuyết minh và cách làm bài văn thuyết minh.
 - Chuẩn bị: Luyện nói: Thuyết minh về một thứ đồ dùng – các phích nước. 
=========&=========
TIẾT 54: Ngày soạn: 10/11/2011
 Ngày dạy: 14/11/2011
LUYỆN NÓI:
THUYẾT MINH VỀ MỘT THỨ ĐỒ DÙNG
 I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT Giúp học sinh:
 - Dùng hình thức luyện nói để cung cấp tri thức, kĩ năng về cách làm bài văn thuyết minh đã học
 - Rèn kĩ năng mạnh dạn, suy nghĩ, phát biểu cho học sinh.
 - TH: Với các kiến thức đã học.
II. CHUẨN BỊ
 GV: giáo án – cái phích nước.
 HS: chuẩn bị bài.
III. PHƯƠNG PHÁP – KỈ THUẬT:
	Động não thực hành có hướng dẫn.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
 1/ Ổn định lớp:
 2/ Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
 3/ Bài mới:
 GVgiới thiệu vào bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Hướng dẫn chuẩn bị
- Yêu cầu học sinh đọc đề và xác định kiểu bài?
HS: - Đọc và xác định kiểu bài: Kiểu bài thuyết minh.
GV:Yêu cầu của tiết học là gì? Đối tượng?
HS: Giúp người nghe có những hiểu biết tương đối, đầy đủ và đúng về chiếc phích nước.
GV: Nêu phạm vi tri thức để trình bày bài thuyết minh?
HS:
Cấu tạo ngoài, trong.
Hiệu quả giữ nhiệt.
Cách sử dụng.
Cách bảo quản.
GV:Dựa vào phạm vi tri thức trên, hãy xây dựng dàn ý cho bài văn.
HS: chia nhóm-thảo luận, xây dựng dàn ý cho đề bài.
Hoạt động 2 Thực hành luyện nói.
GV chỉ định học sinh trình bày trước lớp
 HS: trình bày bằng miệng trước lớp.
GV nhận xét, cho điểm
I. Chuẩn bị
 1.Đề: Thuyết minh về cái phích nước ( bình thuỷ).
- Đối tượng: cái phích nước.
- Yêu cầu: thuyết minh.
2. Dàn ý
* Mở bài:Giới thiệu chung về cái phích.
* Thân bài:
- Trình bày cấu tạo:
+ Cấu tạo bên ngoài.
+ Cấu tạo bên trong.
- Trình bày cách sử dụng.
- Trình bày cách bảo quản.
- Công dụng của phích nước. 
* Kết bài: Khẳng định: phích nước là vật dụng quen thuộc và cần thiết cho mọi nhà.
II. Luyện nói
V. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
 1/ Củng cố: Nhắc lại những đặc điểm cần lưu ý khi làm bài văn thuyết minh.
 2/ Dặn dò: 
 - Ôn lại cách làm bài văn thuyết minh.
 - Chuẩn bị giấy tiết sau làm bài viết số 3. 
=========&=========
TIẾT 55+56: Ngày soạn: 10/11/2011
 Ngày dạy: 16/11/2011 
VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3
 ( Văn thuyết minh)
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT Giúp học sinh:
- Cho học sinh tập dợt làm bài thuyết minh để kiểm tra toàn diện các kiến thức đã học về loại bài này.
- Luyện kĩ năng diễn đạt, xây dựng đoạn, văn bản tự sự mạch lạc, tri thức về đối tượng phải khách quan, chính xác.
- GD học sinh làm bài trung thực, trình bày đảm bảo nội dung và hình thức.
II. CHUẨN BỊ
 GV: giáo án , đề, đáp án, biểu điểm.
 HS: chuẩn bị bài
III. PHƯƠNG PHÁP – KỈ THUẬT:
Động não, viết tích cực
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
 1/ Ổn định lớp:
 2/ Ma trận đề kiểm tra.
Nội dung
 kiến thức
Mức độ nhận thức
Cộng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Chủ đề: Tập làm văn. Taọ lập văn bản thuyết minh
Đề văn thuyết minh và cách làm bài văn thuyết minh
Viết bài văn thuyết minh về một dụng cụ học tập
Số câu
1
1
2
Số điểm
2
8
10
Tỉ lệ: %
20%
80%
100%
Tổng số câu: 2
Tổng số điểm: 10
Tỉ lệ: 100%
 3/ GV chép đề lên bảng 
 Đề bài: 
Câu 1: Em hiểu gì về đề văn thuyết minh? Nêu cách làm bài văn thuyết minh? 
Câu 2: Hãy thuyết minh về cây bút bi.
ĐÁP ÁN + BIỂU ĐIỂM:
 Câu 1: Nắm được đề văn thuyết minh và cách làm bài văn thuyết minh. (2,0đ)
 Câu 2: 
 1. Yêu cầu chung.
	- Học sinh viết đúng kiểu bài thuyết minh, cung cấp các tri thức chính xác, đầy đủ về đối tượng, có tính thuyết phục cao.
	- Vận dụng được các phương pháp thuyết minh phù hợp.
	- Văn gọn gàng, trong sáng, diễn đạt mạch lạc, trôi chảy, dùng từ, dấu câu chính xác, dựng đoạn hợp lí.
	- Làm nổi bật được chủ đề và có bố cục chặt chẽ.
 - Trình bày cẩn thận, rõ ràng, sạch đẹp.
 2. Yêu cầu cụ thể.
 * Nội dung: (7điểm)
	a. Mở bài: (1điểm)
 Giới thiệu chung: Cây bút bi là vật dụng cần thiết, nhất là đối với học sinh, sinh viên.
	b. Thân bài: (5 điểm) 
 Trình bày các tri thức về đối tượng.
 - Nguồn gốc: do Laszlo Biro người Hunggari phát minh.
 - Các loại – các hãng bút bi.
	- Cấu tạo ngoài: vỏ, nắp ( bấm)
	- Cấu tạo trong: ruột, ngòi, lò xo.
	- Cách bảo quản, sử dụng, công dụng.
	c. Kết bài:(1điểm) Cảm nghĩ của em về cây bút bi.
 	 * Hình thức: (1điểm)
 - Trình bày sạch 0,25đ
 - Văn phong, diễn đạt 0,25đ
 - Bố cục ba phần 0,25đ
 - Chữ viết đẹp,rõ ràng 0,25đ 
V. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
 1/ Củng cố: Thu bài, kiểm tra số bài, nhận xét giờ kiểm tra.
 2/ Dặn dò: 
 - Chuẩn bị: Đập đá ở Côn Lôn.
=========&=========
TUẦN 15: Ngày soạn: 19/11/2011
TIẾT 57: Ngày dạy: 21/11/2011
ĐẬP ĐÁ Ở CÔN LÔN
( Phan Châu Trinh)
 I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 
1. Kiến thức:
-Thấy được vẻ đẹp một nhân cach lớn ở tư thế hiên ngang, lẫm liệt, hào hùng và ý chí kiên định của người chí sĩ trong hoàn cảnh lưu đày khổ ải.
-Thấy giọng điệu cứng cỏi, ngang tàng của người anh hùng và những hình ảnh biểu tượng của cách nói khoa trương tạo vẻ cao cả của bài thơ.
2. Kĩ năng:
-Rèn kĩ năng cảm thụ, phân tích thơ thất ngôn bát cú đường luật.
3. Thái độ:
-GD: Học sinh lòng yêu nước, khâm phục và biết ơn những vị tiền bối cách mạng.
II/ CHUẨN BỊ
 	- GV : Giáo án – chân dung Phan Châu Trinh,tư liệu có liên quan.
 - HS : Học bài - chuẩn bị bài
III/ PHƯƠNG PHÁP – KỈ THUẬT:
Đàm thoại, thuyết trình, bình giảng, kĩ thuật “động não”.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
 1. Ổn định lớp
 2. Kiểm tra bài cũ: 
	Hậu quả cảu việc gia tăng dân số? 
 3.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY - TRÒ
NỘI DUNG
Hoạt động 1 : HD tìm hiểu tác giả – tác phẩm.
GV sử dụng chân dung Phan Châu Trinh
? Giới thiệu một vài nét chính về tác giả – tác phẩm?
 HS: Dựa vào chú thích * trả lời.
GV bổ sung và mở rộng: Những năm đầu thế kỉ XX, ông là người đầu tiên đề xướng dân chủ, đòi bãi bỏ chế độ quân chủ ở VN. Hoạt động cách mạng của ông rất sôi nổi ngay cả trong và ngoài nước ( Pháp, Nhật). Năm 1908, PCT bị khép tội xúi giục nhân dân nổi loạn trong phong trào chống thuế ở Trung kì -> bị bắt đày ra Côn Đảo. 
? Hoàn cảnh sáng tác bài thơ? 
Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc tìm hiểu chung.
GV hướng dẫn đọc: giọng hào hùng thể hiện khẩu khí ngang tàng cuả tác giả, trầm ở 4 câu sau
GV: gọi học sinh đọc, nhận xét.
? Thể thơ và PTBĐ của văn bản? 
? Bài thơ được viết theo thể thất ngôn bát cú, gồm 4 phần, tương ứng với 4 cặp câu. Nhưng ý kiến cho rằng: ở bài thơ này xét về ý thì 4 câu đầu là một ý, 4 câu sau là một ý. Nêu ý kiến của em?
HS : - 4 câu đầu: Hình ảnh người anh hùng trong việc đập đá.
 - 4 câu cuối: Cảm xúc và suy nghĩ của tác giả
Chuyển ý vào mục III
I.Tìm hiểu chung.
 1. Tác giả.
- Phan Châu Trinh ( 1872 – 1926).
- Quê: Quảng Nam.
- Là nhà thơ lớn, nhà yêu nước.
- Có tư tưởng dân chủ sớm nhất ở Việt Nam.
- Có tầm nhìn xa, trông rộng, dũng cảm, bất khuất, có óc tổ chức đầy sáng kiến.
 2. Tác phẩm.
 Bài thơ được viết khi PCT bị bắt lao động khổ sai ở Côn Lôn.
 - Thể thơ: Thất ngôn bát cú Đường luật.
 - PTBĐ: Biểu cảm.
Hoạt động 3 : HD tìm hiểu chi tiết văn bản.
* Gọi học sinh đọc lại 4 câu đầu.
? Ở câu phá đề, qua từ làm trai, em hiểu gì về quan niệm sống của tác giả? 
LH: - Đã làm trai thì phải khác đời. ( PBC)
 - Chí làm trai Nam, Bắc, Tây, Đông
 Chỉ phỉ sức vẫy vùng trong bốn bể.( NCTrứ)
? Ngay ở câu thơ này, gợi lên trước mắt ta hình ảnh gì?
HS: Thế đứng của con người giữa đất trời.
Thuyết giảng: Câu thơ đầu ngoài việc mtả bối cảnh ko gian nó còn cho ta thấy được tư thế của con người giuũ¨ trời đất Côn Lôn.
? Qua hai từ “đứng giữa”, em cảm nhận là thế đứng như thế nào?
HS: Trả lời.
? Những từ ngữ trong câu gợi cho em suy nghĩ gì về thế đứng của người tù cách mạng?
GVBình: Xuất hiện lên một con người với vẻ đẹp hùng tráng, hiên ngang trước đất trời bao la...
Chuyển ý:
? Ba câu thơ tiếp theo tập trung miêu tả công việc gì?
HS: Công việc đập đá ( câu 2,3,4).
? Đất Côn Lôn là một nơi như thế nào?
HS: Đó là một hòn đảo trơ trọi,giũă nắng gió biển khơi, nơi lưu đày, tù ảikhắc nghiệt,
? Ở nơi đó, những người tù thường làm những công việc gì?
HS: Công việc đập đá cực nhọc, vất vả.
? Công việc đập đá được miêu tả qua những từ ngữ nào?
HS: Trình bày
? Tác giả đã sử dụng từ loại và nghệ thuật gì? Giọng thơ như thế nào?
HS: Trả lời
? Qua giọng thơ, biện pháp nghệ thuật, làm nổi bật công việc đập đá, hình ảnh người tù hiện lên như thế nào?
Bình:Bút pháp khoa trương dã làm nổi bật sức mạnh to lớn của con người đó là khí thế hiên ngang lừng lẫy như bước vào trận chiến đấu mãnh liệt với những hành động mạnh mẽ, quả quyết làm cho “lở núi non,đánh tan năm bảy đống, đập bể mấy trăm hòn.” Giữa trời đất bao la, gian nan, người tù vẫn giữ được thế hiên ngang. Hành động đập đá như là một hành động đập vào sự bất công, đen tối của xã hội.
? Từ đấy, thể hiện ý chí, khí phách gì của nhà thơ?
Chuyển ý: 
* Gọi học sinh đọc 4 câu thơ còn lại..
GV:Chú ý hai câu đầu của đoạn và giải thích:
-Tháng ngày, mưa nắng?
-Thân sành sỏi, càng bề dạ sắt son?
HS: Dựa vào chú thích để giải thích
? Ở hai câu thơ này tác giả đã sử dụng nghệ thuật gì? Giọng điệu như thế nào?
HS: Trả lời
? Người tù đã bộc lộ cảm xúc, suy nghĩ gì?
GV Bình: Gian khổ phải chịu đựng ko phải một sớm, một chiều mà dài dặc qua nhiều năm tháng với sức chịu đựng dẻo dai, bền bỉ, ý chí sắt son của người chiến sĩ cách mạng. 
Chú ý 2 câu kết.
? Những kẻ vá trời là ai?
HS: Hình ảnh Nữ Oa -> người chí sĩ cách mạng.
? Vậy, đối với sự nghiệp cách mạng, tác giả đã có ý thức gì?
GV: Em hiểu qua câu thơ: gian nan.con, tác giả đã có thái độ gì ?
Bình: Sự thực thì bản án
LH –GD: Nhiều anh hùng yêu nước -> tình cảm đối với anh hùng DT.
Hoạt động 4 Hướng dẫn tổng kết.
Yêu cầu HS tổng kết phần nội dung và nghệ thuật của văn bản.
II. Tìm hiểu văn bản
 1. Hình ảnh người anh hùng trong việc đập đá.
- Làm trai: làm người anh hùng, hiên ngang, chí khí.
- “ Đứng giữaCôn Lôn”
-> Thế đứng đàng hoàng giữa biển rộng non cao.
=> Tư thế hiên ngang, sừng sững, một vẻ đẹp hùng tráng.
- “ Lẫy lừng, lở núi non, xách búa, ra tay, đánh tan, đập bể”
-> Động từ mạnh, nét bút khoa trương, giọng thơ hào hùng.
-> Sức mạnh phi thường, hành động quả quyết, biến công việc khổ sai thành một cuộc chinh phục thiên nhiên dũng mãnh.
=> Khí phách hiên ngang, ý chí chiến đấu, tấm lòng yêu nước, coi thường thử thách, gian nan.
2. Cảm xúc, suy nghĩ của tác giả.
- “ Tháng ngày.sỏi.
 Mưa nắng.son”
-> Đối lập, giọng điệu như lời tự bạch.
.
=> Thử thách gian nan, sức chịu đựng dẻo dai, bền bỉ và ý chí chiến đấu sắt son của người chí sĩ cách mạng.
- “ Những kẻđất
 Gian nancon”
->Ý thức sâu sắc về sự nghiệp cứu nước-> công việc gian khổ nhưng vĩ đại.
=> Coi thường tù ngục, gian truân.
IV. Tổng kết : 
Ghi nhớ ( sgk)
 V. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
 1/ Củng cố: Hoc sinh đọc ghi nhớ sgk
 2/ Dặn dò: 
 - Học bài, đọc thuộc lòng bài thơ,nắm nội dung và nghệ thuật.	
 - Chuẩn bị: ôn tập dấu câu.
=========&=========
TIẾT 58: Ngày soạn: 19/11/2011
 Ngày dạy: 21/11/2011
ÔN LUYỆN DẤU CÂU
 I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 
1. Kiến thức:
-Hệ thông hoá kiến thức về dấu câu đã học từ lớp 6 đến lớp 8.
-Tích hợp các văn bản, các bài viết TLV.
2. Kĩ năng:
-Rèn kĩ năng sử dụng và sửa các lỗi về dấu câu.
3. Thái độ:
-GD học sinh thận trọng khi dùng các dấu câu trong văn viết.
II/ CHUẨN BỊ
 	- GV : Giáo án – bảng phụ.
 - HS : Học bài - chuẩn bị bài
III/ PHƯƠNG PHÁP – KỈ THUẬT:
Đàm thoại, thuyết trình, kĩ thuật “động não”, thảo luận nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
 1. Ổn định lớp
 2. Kiểm tra bài cũ: 
	Kiểm tra phần chuẩn bị bài của học sinh. 
 3.Bài mới:
 I. Hệ thống hoá các dấu câu đã học.
GV :	- Dùng bảng phụ có chứa các dữ liệu về tên của dấu câu.
	- Phát các tầm thẻ có chứa công dụng của dấu câu yêu cầu hs thảo luận và gắn vào chỗ thích hợp.
	- Yêu cầu học sinh gắn các ví dụ có sẵn ở tấm vào vị trí thích hợp và học sinh lấy ví dụ thêm.
LỚP
stt
DẤU CÂU
CÔNG DỤNG
VÍ DỤ
6
1
Dấu chấm
Kết thúc câu trần thuật. 
Ngày mai, tôi đi Hà Nội.
2
Dấu chấm hỏi
Kết thúc câu nghi vấn. 
Bạn đi học chưa? 
3
Dấu chấm than
Kết thúc câu cảm thán, cầu khiến.
- Bông hoa đẹp quá !
- Giúp tôi một tay với nào!
4
Dấu phẩy
Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận của câu:
- Giữa các TPP của câu với TPC.
- Giữa từ ngữ có cùng chức vụ trong câu.
- Giữa một từ ngữ với bộ phận chú thích của nó.
- Giữa các vế cuả một câu ghép.
- Ngày mai, tôi đi Hà Nội.
- Cá chép, cá trắm, cá mè là những loài cá sống ở nước ngọt.
- Bạn Lan, lớp trưởng, đang học bài.
- Mây tan, mưa tạnh.
7
1
Dấu chấm lửng
- Tỏ ý còn nhiều sự việc, hiện tượng chưa liệt kê hết.
- Thể hiện lời nói bỏ dở, ngập ngừng, ngắt quảng.
- Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ, hài hước, châm biếm. 
- Trong vườn nhà em có nhiều loại hoa như hoa hồng, hoa cúc, hoa lan
- Thưa cô em xin lỗi cô.
- Nó bận lắm, bận lắm, nó bậnngủ.
2
Dấu chấm phẩy.
- Đánh dấu ranh giới giữa các vế câu ghép có cấu tạo phức tạp.
- Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp.
- Dưới ánh trăng, dòng thác nước sẽ đổ xuống làm chạy máy phát điện; ở giữ a biển rộng cờ đỏ sao vàng bay phấp phới.
3
Dấu gạch ngang
- Đánh dấu bộ phận chú thích trong câu.
- Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc để liệt kê.
- Nối các từ nằm trong một liên danh 
- Đẹp quá đi, mùa xuân ơi – mùa xuân của Hà Nội thân yêu.
- Có người khẽ nói:
 - Bẩm có khi đê vỡ!
- Tàu Hà Nội – Huế khởi hành lúc 7 giờ.
8
1
Dấu ngoặc đơn
Đánh dấu phần chú thích ( giải thích, thuyết minh, bổ sung ) 
 Bạn Lan ( lớp trưởng lớp 7a) đang điều khiển chào cờ.
2
Dấu hai chấm
- Đánh dấu phần giải thích, thuyết minh cho một phần trước đó.
- Đánh dấu lời dẫn trực tiếp hay lời đối thoại.
- Nhà Bác ở: vườn mây vách gio.
- Ơng cha ta thường nói: “ Có chí thì nên”.
3
Dấu ngoặc kép
- Đánh dấu từ ngữ, câu đoạn dẫn trực tiếp.
- Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt hay có hàm ý mỉa mai.
- Đánh dấu tên tác phẩm, tờ báo, tập san được trích dẫn.
- Ong cha ta thường nói: “ Có chí thì nên”.
- So với Na-va “ ranh tướng” Pháp
- “ Tắt đèn" là tác phẩm nổi tiếng của NTT.
II. Các lỗi thường gặp về dấu câu.
Dùng bảng phụ có chứa các ví dụ.
Gọi học sinh đọc và lên bảng sửa chữa
Giáo viên chốt ý: Khi viết cần trách các lỗi về dấu câu:
+ Thiếu dấu ngắt câu khi câu đã kết thúc.
+ Dùng dấu ngắt câu khi câu chưa kết thúc.
+ Thiếu dấu thích hợp để tách các bộ phận của câu khi cần thiết.
+ Lẫn lộn công dụng của các dấu câu.
 III. Luyện tập
 BT1 Điền dấu câu: (,), (.), (.), (,), (:), (:), (!), (!), (!), (!), (,), (,), (.), (,), (.), (,), (,), (,), (.), (,), (:), (-), (?), (?), (?), (!).
V. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
 1/ Củng cố: Nhắc nhở học sinh dùng đúng dấu câu.
 2/ Dặn dò: Chuẩn bị: tiết ôn tập kiến thức về tiếng việt .
=========&=========
TIẾT 59: Ngày soạn: 19/11/2011
 Ngày dạy: 23/11/2011
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 
1. Kiến thức:
- Nắm vững những nội dung ôn tập về từ vựng và ngữ pháp Tiếng việt đã học ở HK1.
2. Kĩ năng:
-Vận dụng thuần thục kiến thức TV đã học ở học kì I để hiểu nội dung, ý nghĩa của văn bản và tạo lập văn bản.
3. Thái độ:
GDHS qua ví dụ.
II/ CHUẨN BỊ
 	- GV: giáo án – bảng phụ.
 - HS: chuẩn bị bài.
III/ PHƯƠNG PHÁP – KỈ THUẬT:
Đàm thoại, thuyết trình, kĩ thuật “động não”, thảo luận nhóm, trình bày.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
 1. Ổn định lớp
 2. Kiểm tra bài cũ: 
	Kiểm tra phần chuẩn bị bài của học sinh. 
 3.Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
Hoạt động 1: HD củng cố kiến thức về phần từ vựng.
GV :yêu cầu HS nhắc lại kiến thức về phần tự vựng tiếng việt đã học ở KH1, lớp 8.
- HS: Nhớ – hệ thống lại và trả lời.
GV Yêu cầu học sinh nhắc lại kiến thức ( khái niệm, tác dụng) của các bài trên.
HS: Trả lời theo ý kiến cá nhân.
GV chốt ý.
HD học sinh làm bài tập a ( sgk).
BT a: Dùng bảng phụ- Yêu cầu học sinh đọc bài tập.
Gọi học sinh lên bảng điền.
? Giải thích từ ngữ có nghĩa hẹp trong sơ đồ trên? Những câu giải thích ấy có từ ngữ nào chung? 
HS: Dựa vào kiến thức lớp 6 để giải thích.
BT b. 
HS đọc yêu cầu BT.
Lên bảng thực hiện bài tập.
BT c. 
HS đọc yêu cầu bài tập.
Viết vào bảng cá nhân – trình bày.
Hoạt động 2 Hướng dẫn củng cố phần ngữ pháp.
HS nhắc lại những kiến thức về ngữ pháp đã được học.
Dùng hình thức bắt thăm – học sinh bắt thăm đúng vấn đề nào thì trả lời – nhắc lại kiến thức của vấ

Tài liệu đính kèm:

  • docNV8 đang dùng..doc