HỌC KÌ II Tuần 20 NS: 01//01/2016 Tiết 73-74 ND: 04/01/2016 NHỚ RỪNG - Thế Lữ - I . Mức độ cần đạt - Biết đọc – hiểu một tác phẩm thơ lãng mạn tiêu biểu của phong trào Thơ mới. - Thấy được một số biểu hiện của sự đổi mới về thể loại, đề tài, ngôn ngữ, bút pháp nghệ thuật được biểu hiện trong bài thơ. II . Trọng tâm kiến thức – kỹ năng 1. Kiến thức - Sơ giản về phong trào Thơ mới. - Chiều sâu tư tưởng yêu nước thầm kín của lớp thế hệ trí thức Tây học chán ghét thực tại, vươn tới cuộc sống tự do. - Hình tượng nghệ thuật độc đáo, có nhiều ý nghĩa của bài thơ Nhớ rừng. 2. Kỹ năng: - Nhận biết được tác phẩm thơ lãng mạn. - Đọc diễn cảm tác phẩm thơ hiện đại viết theo bút pháp lãng mạn. - Phân tích được những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm. 3.Thái độ: Giáo dục HS: Cảm thông với nỗi đau của người dân trong xã hội đương thời và biết yêu tự do. III. Các kỹ năng cơ bản được giáo dục 1. Suy nghĩ sáng tạo: P.tích bình luận về giá trị ndung và nghệ thuật trong văn bản. 2. Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng, trao đổi về nỗi chán ghét thực tại tầm thường tù túng, trân trọng niềm khao khát tự do của n/vật trữ tình trong bài thơ. 3.Tự quản bản thân: quí trọng cuộc sống, sống có ý nghĩa. IV. Các phương pháp - kỹ thuật dạy học - Học theo nhóm, thảo luận, phân tích, động não. V. Chuẩn bị GV:Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án HS: Đọc bài thơ, soạn bài. VI. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 3. Bài mới: Hoạt động của GV- HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Hdẫn học sinh tìm hiểu chung - HS đọc chú thích (*) ? Nêu những nét chính về tác giả Thế Lữ? - Bút danh: tự xưng là người khách trên trần thế, chỉ biết săn tìm cái đẹp. ? Nhận xét về thể thơ và vị trí của bài thơ đối với p.trào Thơ mới? - HS đọc những từ khó SGK, chú ý những từ Hán Việt, từ cũ. ? Bài thơ chia làm mấy đoạn? -> 5đoạn - Đoạn 1, 4: Cảnh con hổ ở vườn bách thú. - Đoạn 2, 3: Cảnh con hổ trong chốn giang sơn hùng vĩ . - Đoạn 5: Khao khát giấc mộng ngàn.(Lời nhắn gửi của con hổ) Hoạt động 2: Tìm hiểu văn bản - HS đọc đoạn 1 ? Khi bị giam hãm, vẻ bề ngoài của hổ được miêu tả qua những từ ngữ nào? - Nằm dài, làm trò, thứ đồ chơi. ? Em có nxét gì về vẻ bề ngoài của con hổ? cam chịu, bất lực, có vẻ đã được thuần hoá. ? Nội tâm của nó có giống bên ngoài không? Thể hiện qua những từ ngữ nào? Gậm một khối căm hờn; xưng “ ta”, cái nhìn khinh, xem thường gấu báo. ? Em suy nghĩ gì về tâm trạng của con hổ? vì sao nó lại có tâm trạng đó? ( vì trong lòng ngùn ngụt lửa căm hờn, còn nguyên s. mạnh oai linh rừng thẳm mà đành bất lực). ? Em hiểu “ khối căm hờn” là như thế nào? - Cảm xúc hờn căm kết đọng trong tâm hồn, đè nặng không có cách nào giải thoát. ? Cảnh vườn bách thú hiện ra như thế nào dưới con mắt của mãnh hổ? ? Tâm trạng hổ trước cảnh đó ra sao? Em hiểu niềm uất hận ngàn thâu như thế nào? -> trạng thái bực bội u uất kéo dài. ? Nhận xét giọng điệu thơ ở đây? ?Tâm trạng của con hổ vườn bách thú ntn? ? Theo em tâm trạng của con hổ có gì gần với tâm trạng chung của người dân VN mất nước lúc đó? Điều này có tác dụng gì? ->Khơi dậy tình cảm yêu nước, khao khát độc lập tự do. I. Tìm hiểu chung 1. Tác giả: - Thế Lữ(1907-1989) quê ở ở Bắc Ninh. Người có công đầu trong p.trào thơ mới. Hồn thơ dồi dào lãng mạn. 2. Tác phẩm: - Thể thơ: 8 chữ - Nhớ rừng là 1 trong những tảng đá đầu tiên x.dựng nền Thơ mới. 3. Bố cục : II. Tìm hiểu văn bản 1. Cảnh con hổ ở vườn bách thú. a. Đoạn 1: - Thân phận: bị nhọc nhằn tù hãm - Tâm trạng: Căm hờn, pha chút buông xuôi bất lực - Cách xưng hô: Ta- lũ người, cặp báo dở hơi. =>Cảnh vườn bách thú: Mất tự do, sống kiếp tù hãm b. Đoạn 4: - Chán ghét, khinh miệt những cảnh tầm thường, giả dối, học đòi, bắt chước - Nghệ thuật: Cách diễn đạt hoàn toàn mới, khác hẳn thơ ca cổ. Nhịp ngắn liên tiếp rồi kéo dài của câu ghép. So sánh, ẩn dụ, nói quá. * Củng cố: Qua đoạn 1,4 em có n.xét gì về tâm trạng của con hổ? Tiết 74: Hoạt động của GV- HS Nội dung ghi bảng - HS theo dõi đoạn 2 ? Trong nỗi nhớ của con hổ, cảnh sơn lâm hiện lên như thế nào ? -Bóng cả, cây già, gió gào ngàn, lá gai, cỏ sắc ? Em có nhận xét gì về cảnh đó ? ? Hình ảnh chúa sơn lâm hiện lên như thế nào giữa không gian ấy ? - Dõng dạc, đường hoàng, lượn tấm thân, vờn bóng, mắt thần quắc ? Qua những chi tiết đó, em thấy chúa sơn lâm mang vẻ đẹp như thế nào ? HS đọc đoạn 3 ? Cuộc sống ngày xưa của con hổ hiện lên qua hình ảnh nào ? ?Qua đó, em có nhận xét gì về cảnh sắc thiên nhiên ở đây ? ? Trong bức tranh đó, chúa sơn lâm đã sống một cuộc sống như thế nào ? -> Ngang tàng, lẫm liệt, làm chủ thiên nhiên, núi rừng ? Đoạn 3 được tạo nên bởi 5 câu hỏi tu từ và những điệp ngữ : nào đâu, diễn tả tình cảm gì của chúa sơn lâm ? ? Em có nxét gì về câu thơ kết thúc đoạn 3? - HS theo dõi đoạn 5 ? Giấc mộng ngàn của con hổ hướng về một không gian như thế nào ? - Oai linh, hùng vĩ thênh thang. ? Các câu cảm thán ở đầu đoạn và cuối đoạn có ý nghĩa gì ? ? Từ tâm sự nhớ rừng của con hổ ở vườn bách thú, em hiểu những điều sâu sắc nào trong tâm sự của con người? ? Em hãy nêu nội dung và NT của bài thơ? - HS thảo luận câu hỏi 4 (SGK). Em hiểu sức mạnh phi thường ở đây là gì? -> Sức mạnh của cảm xúc, cảm xúc mãnh liệt kéo theo sự phù hợp của hình thức câu thơ, cảm xúc phi thường kéo theo những chữ bị xô đẩy - HS đọc ghi nhớ. 2. Cảnh con hổ trong chốn giang sơn hùng vĩ của nó * Đoạn 2 : - Cảnh sơn lâm + Bóng cả, cây già, gió gào ngàn, giọng nguồn thét núi - Chúa sơn lâm: Vẻ đẹp vừa mềm mại đầy sức sống, vừa oai phong lẫm liêt, kiêu ngạo, đầy uy lực - NT: Đ.từ mạnh, giàu tính tượng hình, gợi cảm giác hoang dã, khẳng định uy quyền tuyệt đối của vị chúa tể ngự trị trong vương quốc của mình * Đoạn 3: Nào đâu........suối ....................còn đâu? - Thực tế vô cùng cay đắng, nhục nhã, bởi kiếp sống nhọc nhằn, tù hãm, mất tự do - Than ôi!...giấc mơ khép lại trong tiếng than u uất. 3. Khao khát giấc mộng ngàn Câu cảm thán: bộc lộ trực tiếp nỗi tiếc nhớ cuộc sống chân thật, tự do. => Khao khát vươn tới cái cao cả, phi thường, không chấp nhận cái tầm thường, vô nghĩa. Ghi nhớ ( Sgk) 4. Hướng dẫn tự học - Học thuộc lòng bài thơ. - Đọc kĩ, tìm hiểu sâu hơn một vài chi tiết biểu cảm trong bài thơ. - Soạn bài: Ông đồ ********************************* Tiết 75 NS: 01/01/2016 ND: 05/01/2016 ÔNG ĐỒ - Vũ Đình Liên- I . Mức độ cần đạt - Biết đọc – hiểu một tác phẩm thơ lãng mạn để bổ sung thêm kiến thức về tác giả, tác phẩm của phong trào Thơ mới. - Thấy được một số biểu hiện của sự đổi mới về thể loại, đề tài, ngôn ngữ, bút pháp nghệ thuật lãng mạn. - Hiểu được những xúc cảm của tác giả trong bài thơ. II . Trọng tâm kiến thức – kỹ năng 1. Kiến thức: - Sự đổi thay trong đời sống xã hội và sự tiếc nuối của nhà thơ đối với những giá trị văn hoá cổ truyền của dân tộc đang dần bị mai một. - Lối viết bình dị mà gợi cảm của nhà thơ trong bài thơ. 2. Kỹ năng: - Nhận biết được tác phẩm thơ lãng mạn. - Đọc diễn cảm tác phẩm. - Phân tích được những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm. 3. Thái độ : Gdục HS biết trân trọng giữ gìn những tinh hoa tốt đẹp của dân tộc. III. Chuẩn bị GV : Giáo án, tư liệu tham khảo HS : Đọc và soạn bài IV.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy- học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở soạn của học sinh 3. Bài mới: Hoạt động 1: Hdẫn hs tìm hiểu chung ? Nêu những hiểu biết về tác giả, tác phẩm - HS đọc văn bản, hiểu chú thích Bố cục của văn bản ? Khổ 1,2 : Hình ảnh ông đồ thời đắc ý Khổ 3,4 : Hình ảnh ông đồ thời tàn Khổ 5 : Tâm sự của tác giả Hoạt động 2: Tìm hiểu nd của vb ? “ông đồ” được giải thích ntn ? -> Người dạy học chữ Nho xưa ? Xác định phương thức biểu đạt trong văn bản ? - Biểu cảm kết hợp miêu tả, tự sự - HS đọc khổ 1, 2 ? Tác giả giới thiệu hình ảnh ông đồ xuất hiện trong thời điểm nào ? ? Hình ảnh ông đồ gắn với thời điểm mỗi năm hoa đào nở, điều này có ý nghĩa gì ? -> Hình ảnh thân quen như không thể thiếu trong mỗi dịp tết đến. ? Tài viết chữ của ông đồ được gợi tả qua những chi tiết nào ? ? Nghệ thuật được sử dụng ? Tác dụng ? -> So sánh, tài năng của ông đồ ? Địa vị của ông đồ trong thời điểm này như thế nào ? - HS đọc khổ 3,4 ? Hình ảnh ông đồ trong 2 khổ thơ này có gì khác so với 2 khổ thơ đầu ? -> Hình ảnh ông đồ buồn, tàn tạ ? Nỗi buồn được thể hiên qua chi tiết nào ? ? Trong hai câu thơ ‘ ‘Giấy đỏ....sầu ’’ tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì ? -> Nhân hoá, sự buồn tủi lan cả sang những vật vô tri vô giác ->Hình ảnh ông đồ buồn, tàn tạ, lạc lõng đáng thương. - HS đọc khổ cuối ? Khổ cuối và khổ đầu có gì giống và khác nhau ? -Giống : Thời điểm xuất hiện - Khác : Có và không có hình ảnh ông đồ ? ý nghĩa của sự giống và khác nhau đó ? ?Theo em có cảm xúc nào ẩn chứa sau cái nhìn đó của tác giả ? ? Tìm hiểu ý nghĩa của câu hỏi tu từ cuối bài thơ để hiểu rõ tâm trạng của nhà thơ ? - HS thảo luận nhóm và trình bày, lớp nhận xét, bổ sung. - H.dẫn HS tìm hiểu nd của văn bản, rút ra phần ghi nhớ. I.Tìm hiểu chung 1. Tác giả: - VĐLiên (1913-1996)quê ở Hải Dương. 2. Tác phẩm: Là bài thơ tiêu biểu của t.giả. II. Tìm hiểu văn bản 1. Hình ảnh ông đồ thời hoàng kim Mỗi năm............................ nở Như Phượng ...................... bay. - Thời gian: khi tết đến, xuân về. Ông đồ viết câu đối tết. - Nét bút: phượng múa, rồng bay. - Thái độ mọi người: Tấm tắc ngợi khen -> Nghệ thuật: Ẩn dụ, so sánh, nói quá -> Hình ảnh thân quen không thể thiếu trong mỗi dịp tết đến. Ông đồ trở thành trung tâm của sự chú ý, là đối tượng được mọi người ngưỡng mộ. 2. Hình ảnh ông đồ thời lụi tàn Nhưng mỗi năm....................vắng Ngoài đường ....................... bay - Thời gian: Vẫn tết đến, xuân về - Nét bút: Giấy đỏ buồn không thắm Mực đọng trong nghiên sầu -> Cảnh tượng vắng vẻ, thê lương - Nghệ thuật : nhân hoá, ẩn dụ, điệp từ -> Ông đồ đã hoàn toàn bị lãng quên hay là thú chơi chữ, nét văn hóa Tết đang mất dần đi trong buổi “văn minh”, “ Âu hóa” 3. Tâm sự của tác giả Năm nay hoa đào nở Không thấy ông đồ xưa Những người muôn năm cũ Hồn ở đâu bây giờ? -> Thương cảm, nuối tiếc những tinh hoa tốt đẹp của dân tộc đã đi vào lãng quên. * Ghi nhớ : SGK 4. Hướng dẫn tự học - Học thuộc lòng bài thơ; đọc kĩ, nhớ được một số đoạn trong bài thơ, tìm hiểu sâu sắc một vài chi tiết biểu cảm tong bài thơ. - Tìm đọc 1 số bài viết hoặc sưu tầm tranh ảnh về văn hóa NT truyền thống. - Soạn bài: Câu nghi vấn **************************************** Tiết 76 NS:01/01/2016 ND: 06/01/2016 CÂU NGHI VẤN I . Mức độ cần đạt 1. Kiến thức: - Đặc điểm hình thức của câu nghi vấn. - Chức năng chính của câu nghi vấn. 2. Kỹ năng: - Nhận biết và hiểu được tác dụng câu nghi vấn trong văn bản cụ thể. - Phân biệt câu nghi vấn với một số kiểu câu dễ lẫn. 3.Thái độ: Giáo dục HS: Nắm và biết sử dụng câu nghi vấn trong giao tiếp hoặc khi tạo lập văn bản với những chức năng khác nhau. II.Chuẩn bị GV: Soạn giáo án HS: vở soạn III. Các phương pháp - kỹ thuật dạy học - Học theo nhóm, thảo luận, phân tích, động não, thực hành có hướng dẫn. IV. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy- học 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 3. Bài mới Hoạt động 1: Hdẫn hs tìm hiểu đặc điểm - HS đọc vd sgk ? Trong đoạn trích đó, câu nào là câu nghi vấn? - Sáng nay người ta đấm.....không? - Thế làm sao......không ăn cơm? - Hay là u...quá? ? Đặc điểm hình thức nào cho biết đó là câu nghi vấn? Nó có những từ ngữ nghi vấn nào? ? Những câu nghi vấn trên dùng để làm gì? ? Em hãy đặt một số câu nghi vấn? ? Thế nào là câu nghi vấn? - HS đọc ghi nhớ Bài tập nhanh Bài 1: Trong các câu sau câu nào không phải là câu nghi vấn: A. Gặp một đám trẻ chăn trâu đang chơi trên bờ đầm, anh ghé lại hỏi: “Vịt của ai đó?” B. Lơ thơ cồn nhỏ gió đìu hiu Đâu tiếng làng xa vãn chợ chiều D. Non cao đã biết hay chưa, Nước đi ra bể lại mưa về nguồn I. Đặc điểm hình thức và chức năng chính 1.Ví dụ 2. Nhận xét * Xác định câu nghi vấn: - Đặc điểm hình thức: có các từ: có ...không; sao; hay (là) -> Có từ nghi vấn và kết thúc câu có dấu ? - Chức năng: Để hỏi. * Ghi nhớ: SGK Hoạt động 2: Luyện tập - HS đọc bài tập 1 - GV hdẫn HS thảo luận cặp trong 3 phút - Các nhóm nhận xét, bổ sung. HS đọc nội dung bài tập 2: HS đọc nội dung bài tập 3 và thảo luận trong 5 phút. Bài tập 4: Phân biệt hình thức và ý nghĩa của hai câu: Khác về hình thức: có....không; đã .....chưa. Khác về ý nghĩa: câu b có giả định là người được hỏi trước đó có vấn đề về sức khoẻ còn câu a thì không. - HS thảo luận bài tập 5: Câu a: “ Bao giờ” đứng đầu câu-> hỏi về thời điểm của 1 hđ sẽ d.ra trong tương lai. Cb:“bao giờ” đứng cuối câu-> hỏi về thời điểm của một hđ đã d.ra trong quá khứ. II. Luyện tập Bài tập 1 a) Chị khất tiền. ... phải kkhông? b) Tại sao....như thế? c) Văn là gì? Chương là gì? d) “ Chú mình....vui không? đùa trò gì? Cái gì thế? Chị cốc...đấy hả? Bài tập 2 - Căn cứ để xđịnh câu nghi vấn ở câu a,b,c có từ “ hay” - Trong câu nghi vấn: “ hay” không thể thay thế bằng từ “ hoặc” -> vì câu sẽ biến thành một câu khác. Bài tập 3 Không thể thêm dấu chấm hỏi vì đó không phải là câu nghi vấn. Bài tập 5 Câu a: “Bao giờ” đứng đầu câu-> hỏi về thời điểm của 1 hành động sẽ diễn ra trong tương lai. Câu b: “ bao giờ” đứng cuối câu-> hỏi về thời điểm của một hành động đã diễn ra trong quá khứ. 4. Hướng dẫn tự học - Học thuộc ghi nhớ. Tìm các vbản đã học có câu nghi vấn, phân tích tác dụng. - Liên hệ thực tế trong giao tiếp hằng ngày - Làm bài tập 6. - Soạn bài : Quê hương *************************************** Kiểm tra ngày tháng năm 2016 ************************************** Tuần 21 NS: 08/01/2016 Tiết: 77, 78 ND: 11/01/2016 QUÊ HƯƠNG - Tế Hanh- I. Mức độ cần đạt 1. Kiến thức - Nguồn cảm hứng lớn trong thơ Tế Hanh nói chung và ở bài thơ này: tình yêu quê hương đằm thắm. - Hình ảnh khoẻ khoắn, đầy sức sống của con người và sinh hoạt lao động; lời thơ bình dị, gợi cảm xúc trong sáng, tha thiết. 2. Kỹ năng - Nhận biết được tác phẩm thơ lãng mạn. - Đọc diễn cảm tác phẩm. - Phân tích được những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm. 3.Thái độ : Yêu gia đình, yêu quê hương , yêu đất nước. II. Các kỹ năng cơ bản được giáo dục 1. Suy nghĩ sáng tạo: Ptích bình luận về giá trị ndung và nghệ thuật trong bài thơ. 2.Giao tiếp : trình bày suy nghĩ ,ý tưởng, suy nghĩ về tình yêu thiên nhiên, tình yêu quê hương đất nước được thể hiện trong mỗi bài thơ... 3.Tự quản bản thân: Biết tôn trọng, bảo vệ thiên nhiên và có trách nhiệm đối với quê hương đất nước. III. Các phương pháp – kỹ thuật dạy học - Học theo nhóm, động não, liên tưởng, phân tích. IV. Chuẩn bị GV:Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. HS: Học bài cũ, soạn bài theo câu hỏi hướng dẫn. V. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ “ Ông đồ” và nêu nội dung, NT? 3. Bài mới Hoạt động 1: Hdẫn hs tìm hiểu chung ? Em hãy nêu những điểm nổi bật về nhà thơ Tế Hanh? - GV hdhs đọc với giọng tình cảm. - HS đọc nhẩm các chú thích ở SGK ? Em có nhận xét gì về thể thơ? Xđ bố cục của bài thơ ? Nd của mỗi đoạn? I. Tìm hiểu chung 1. Tác giả, tác phẩm - Tế Hanh là một nhà thơ mới, quê ở một vùng ven biển tỉnh Quảng Ngãi. - Quê hương là nguồn cảm hứng lớn trong thơ của ông. - Thể thơ: 8 chữ 2. Bố cục - 2 câu đầu: Giới thiệu chung về làng quê của tg. - 6 câu tiếp: Cảnh thuyền chài ra khơi đánh cá. - 8 câu tiếp: Cảnh đón thuyền cá về bến. - 4 câu còn lại: Nỗi nhớ làng quê khôn nguôi của nhà thơ. Hoạt động 2: Tìm hiểu văn bản ? Đọc hai câu đầu, em biết gì về quê hương của tác giả? -> Một làng chài nằm trên cù lao giữa sông, cách biển nửa ngày đi thuyền. ? Cảnh đoàn thuyền ra khơi bắt đầu vào lúc nào? Trong đó báo hiệu điều gì? ? Không gian ở đây hiện lên như thế nào? ? Hình ảnh con thuyền được miêu tả qua những từ ngữ nào? ? Ở đây tác giả còn dùng nghệ thuật gì? ? Nêu cách hiểu của em về 2 câu thơ: Cánh buồm... góp gió” ?Qua đoạn này cảm xúc của tác giả như thế nào? II. Tìm hiểu văn bản 1. Cảnh dân chài ra khơi đánh cá - Thời gian: sớm mai hồng -> báo hiệu một chuyến đi đầy hứa hẹn. - Không gian: bầu trời trong trẻo, gió nhẹ, rực rỡ nắng hồng. - Hình ảnh: Con thuyền. “Chiếc thuyền nhẹ hăng............ -> NT so sánh, những động từ mạnh: hăng, phăng, vượt, lướt => vẻ đẹp dũng mãnh của con thuyền ra khơi. “Cánh buồm giương to...rướn thân trắng....gió”. -> So sánh, cánh buồm làng chài trở nên lớn lao, thiêng liêng, là linh hồn sự sống của làng chài. => Một bức tranh lao động khỏe khoắn đầy hứng khởi và dạt dào sức sống. * Củng cố: ? Cảnh đoàn thuyền ra khơi đánh cá bắt đầu vào lúc nào, trong không gian ra sao? Tiết 78: Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng HS đọc đoạn thơ thứ ba (câu 9-16) ? Cảnh thuyền cá về bến được mtả qua những từ ngữ nào? ? Em có nxét gì về cảnh đó? ? Hình ảnh người dân chài trở về được miêu tả như thế nào? dân chài: làn da ngăm rám nắng...nồng thở vị xa xăm. ? Qua những hình ảnh đó, người dân chài hiện lên với vẻ đẹp ntn? ? Em có nh.xét gì về cách m.tả của tg? ->Vừa chân thực vừa lãng mạn. ? Hình ảnh con thuyền sau chuyến ra khơi vật lộn với sóng gió trở về được m.tả ntn? ? Qua đây em cảm nhận được vẻ đẹp nào trong tâm hồn người viết? ->Tâm hồn nhạy cảm, tinh tế, gắn bó sâu nặng với quê hương, lắng nghe được sự sống âm thầm trong những sự vật của quê hương. - HS theo dõi 4 câu cuối ? Trong xa cách lòng tác giả luôn nhớ tới những điều gì nơi quê nhà? Biển, cá bạc, cánh buồm, mùi biển ? Em hiểu mùi nồng mặn là ntn? -> Mùi riêng của làng biển vừa nồng hậu, vừa mặn mà, đằm thắm. ? Câu thơ cho thấy tình cảm gì của tác giả? Ngoài ra còn gợi thêm điều gì? ? Qua bài thơ em hiểu gì về tấm lòng nhà thơ đối với quê hương? - Hs đọc ghi nhớ - sgk 2. Cảnh đón thuyền cá về bến - ồn ào, tấp nập đón ghe về -> không khí náo nhiệt đầy ắp niềm vui và sự sống. - Dân chài lưới ...... ngăm rám nắng Cả thân hình nồng thở vị xa xăm -> Người dân chài: khoẻ mạnh, vạm vỡ, thấm đậm hơi thở của biển cả, nồng nàn vị mặn mòi của đại dương bao la. - Chiếc thuyền im bến mỏi ..... nằm Nghe chất muối thấm dần ... thớ vỏ. -NT Nhân hoá, ẩn dụ -> Con thuyền vô tri trở nên có hồn, như một cơ thể sống, gắn bó mật thiết với cuộc sống làng chài. 3. Nỗi nhớ quê hương của nhà thơ - Luôn tưởng nhớ: màu nước xanh, cá bạc, chiếc buồm vôi, con thuyền rẽ sóng ra khơi. - Nhớ cái mùi nồng mặn quá! -> nhấn mạnh nỗi nhớ thường trực, cụ thể sâu sắc, bền chặt của 1 con người gắn bó thủy chung với quê hương. * Ghi nhớ- sgk 4. Hướng dẫn tự học - Học thuộc lòng bài thơ, nắm nội dung, nghệ thuật. - Soạn bài: Viết đoạn văn trong văn bản thuyết minh ****************************** Tiết 79 NS: 08/01/2016 ND: 12/01/2016 VIẾT ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH I. Mức độ cần đạt 1. Kiến thức: - Kiến thức về đoạn văn, bài văn thuyết minh. - Yêu cầu viết đoạn văn thuyết minh. 2. Kỹ năng - Xác định được chủ đề, sắp xếp và phát triển ý khi viết đv thuyết minh. - Diễn đạt rõ ràng, chính xác. - Viết một đoạn văn thuyết minh có độ dài 90 chữ. 3.Thái độ: Giáo dục HS ý thức luyện tập viết đvăn. II.Chuẩn bị GV: Soạn giáo án HS: Học bài cũ, xem trước bài mới. III. Các phương pháp – kỹ thuật dạy học - Học theo nhóm, động não, thực hành có hướng dẫn. IV. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học 1. Ổn định lớp 2. Bài cũ: Kiểm tra vở soạn của học sinh. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Hd học sinh nhận dạng các đoạn văn thuyết minh ? Theo em đoạn văn là gì? HS đọc kĩ các đvăn t.minh trong sgk. ? Em hãy xác định câu chủ đề của đoạn? ? Câu 2, 3, 4, 5 có tác dụng gì trong đoạn? ? Đoạn b có câu chủ đề không? ?Vậy đoạn b được trình bày theo cách nào? song hành. ?
Tài liệu đính kèm: