Giáo án Lý thuyết và bài tập đặc trưng môn hóa học 12

doc 3 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 1345Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lý thuyết và bài tập đặc trưng môn hóa học 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Lý thuyết và bài tập đặc trưng môn hóa học 12
LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP ĐẶC TRƯNG
Câu 1: Thực hiện tổng hợp tetrapeptit từ 3,0 mol glyxin; 4,0 mol alanin và 6,0 mol valin. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng hỗn hợp tetrapeptit thu được là
A. 1510,5 gam. B. 1120,5 gam. C. 1049,5 gam. D. 1107,5 gam.
Câu 2: Có các nhận định sau:
Protein có phản ứng màu biure.
Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo.
Protein bị thủy phân hoàn toàn nhờ xúc tác axit, bazơ hoặc ezim tạo thành các - amino axit.
Đipeptit phản ứng với Cu(OH)2/OH- cho phức chất có màu tím đặc trưng.
Khi nhỏ dung dịch HNO3 đặc vào lòng trắng trứng, thấy xuất hiện kết tủa màu vàng.
 Số nhận định đúng là:
A. 3.	B. 2.	C. 1	D. 5.
Câu 3 : Cho 15 gam glyxin tác dụng vừa đủ với 8,9 gam alanin thu được m gam hỗn hợp tripeptit mạch hở. Giá trị của m là
 A. 22,10 gam.	 B. 20,3 gam.	 C. 23,9 gam.	 D. 18,5 gam.
Câu 4: Peptit X có phân tử khối là 245 và chứa 17,14% nitơ về khối lượng. Khi thuỷ phân không hoàn toàn X, trong hỗn hợp sản phẩm thu được có hai đipeptit Y và Z. Phân tử khối tương ứng của Y và Z là 174 và 188. Cấu tạo thu gọn của X là
 A. Ala-Val-Gly. 	 B. Ala-Gly-Val. 
 C. Gly-Ala-Val-Ala. 	 D. Val-Gly-Ala-Gly. 
Câu 5: Cho các chất sau đây : 	
 H2N–CH2–CO–NH–CH2–CO–NH–CH2–COOH (X) 
H2N–CH2–CO–NH–CH(CH3)– COOH 	(Y) 
H2N–CH2–CH2–CO–NH–CH2–CH2–COOH (Z) 
H2N–CH2–CH2–CO–NH–CH2–COOH 	(T) 
H2N–CH2–CO–HN–CH2–CO–NH–CH(CH3)–COOH (U).
 Có bao nhiêu chất thuộc loại đipepit?
 A. 2	 B. 1	 C. 3	 D. 4
Câu 6: X là một tetrapeptit. Cho 24,3 gam X tác dụng vừa đủ với 0,3 mol NaOH thu được m gam muối. Giá trị của m là 
 A. 34,95. B. 36,30. C. 24,30. D. 32,42.
Câu 7: Thủy phân 219,0 gam đipeptit X thu đươc 221,4 gam hỗn hợp Ala và Gly. Hiệu suất phản ứng thủy phân đipeptit là 
 A. 78,9%. B. 91,6%. C. 76,9%. D. 90,0%. 
Câu 8: Phát biểu nào sau đây đúng?
 A. axit glutamic HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH có tính lưỡng tính
 B. Trong một phân tử tripeptit mạch hở có 3 liên kết peptit.
 C. Các hợp chất peptit bền trong zmôi trường bazơ và môi trường axit.
 D. Trong môi trường kiềm, đipeptit mạch hở tác dụng được với Cu(OH)2 cho dung dịch màu tím xanh
Câu 9: X là tetrapeptit Ala – Gly – Val – Ala; Y là tripeptit Val – Gly – Val. Đun nóng m gam hỗn hợp chứa X và Y (trong đó tỉ lệ mol của X và Y tương ứng là 1 : 3) với dung dịch NaOH vừa đủ. Phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Z, cô cạn dung dịch Z thu được 25,328 gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 17,025.	B. 19,455.	 C. 18,182.	 D. 18,160.
Câu 10: Khi thủy phân hoàn toàn 13,8 gam một pentapeptit X mạch hở bằng một lượng vừa đủ dung dịch KOH đun nóng, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 24,28 gam hỗn hợp muối khan của alanin và glyxin. Tỉ lệ phân tử alanin và glyxin trong X tương ứng là
A. 3 : 2.	B. 4 : 1.	 C. 2 : 3.	 D. 1 : 4.
Câu 11( THPTQG/ 2015): Cho 0,7 mol hỗn hợp T gồm hai peptit mạch hở là X (x mol) và Y (y mol), đều tạo bởi glyxin và alanin. Đun nóng 0,7 mol T trong lượng dư dung dịch NaOH thì có 3,8 mol NaOH phản ứng và thu được dung dịch chứa m gam muối. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn x mol X hoặc y mol Y thì đều thu được cùng số mol CO2. Biết tổng số nguyên tử oxi trong hai phân tử X và Y là 13, trong X và Y đều có số liên kết peptit không nhỏ hơn 4. Giá trị của m là
	A. 396,6	B. 340,8	C. 409,2	D. 399,4
Câu 12.(KA-14): Cho các chất : axit glutamic, saccarozơ, metylamoni clorua, vinyl axetat, phenol, glixerol, Gly-Gly. Số chất tác dụng với dung dịch NaOH loãng, nóng là
 A. 3.	 B. 6.	 C. 5.	 D. 4.
Câu 13: Thủy phân m gam pentapeptit A có công thức Gly-Gly-Gly-Gly-Gly thu được hỗn hợp B gồm 3 gam Gly; 0,792 gam Gly-Gly; 1,701 gam Gly-Gly-Gly; 0,738 gam Gly-Gly-Gly-Gly; và 0,303 gam Gly-Gly-Gly-Gly-Gly. Giá trị của m là:
 A. 8,5450 gam	B. 5,8345 gam	 C. 6,672 gam	D. 5,8176 gam
Câu 14.(KA-14): Phát biểu nào sau đây là sai ?
 A. Cho Cu(OH)2 vào dung dịch lòng trắng trứng thấy xuất hiện màu vàng. 
 B. Dung dịch lysin làm xanh quỳ tím.
 C. Anilin tác dụng với nước brom tạo thành kết tủa trắng.
 D. Dung dịch glyxin không làm đổi màu quỳ tím.
Câu 15.Khi thủy phân hoàn toàn 0,1 mol peptit A mạch hở (A tạo bởi các amino axit có một nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl) bằng lượng dung dịch NaOH gấp đôi lượng cần phản ứng, cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp chất rắn tăng so với khối lượng của A là 78,2 gam. Số liên kết peptit trong A là:
	A. 19.	B. 9.	C. 20.	D. 10.
Câu 16.(KB-14): Có bao nhiêu tripeptit (mạch hở) khi thủy phân hoàn toàn đều thu được sản phẩm gồm alanin và glyxin ? A. 8.	 B. 5.	 C. 7.	 D. 6.
Câu 17.(KB-13): Tripeptit X và tetrapeptit Y đều mạch hở. Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm X và Y chỉ tạo ra một amino axit duy nhất có công thức H2NCnH2nCOOH. Đốt cháy 0,05 mol Y trong oxi dư, thu được N2 và 36,3 gam hỗn hợp gồm CO2, H2O. Đốt cháy 0,01 mol X trong oxi dư, cho sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
	A. 29,55.	 B. 17,73.	 C. 23,64.	 D. 11,82.
Câu 18.(KA-14): Thủy phân hoàn toàn 4,34 gam tripeptit mạch hở X (được tạo nên từ hai α-amino axit có cùng công thức dạng H2NCxHyCOOH) bằng dung dịch NaOH dư, thu được 6,38 gam muối. Mặt khác thủy phân hoàn toàn 4,34 gam X bằng dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là 
 A. 6,53.	 B. 7,25	.	 C. 5,06	.	 D. 8,25.
Câu 19: Thuỷ phân không hoàn toàn tetrapeptit (X), ngoài các a-amino axit còn thu được các đipeptit là Gly-Ala, Phe-Val, Ala-Phe. Cấu tạo nào sau đây là của X?
A. Val-Phe-Gly-Ala	 	B. Ala-Val-Phe-Gly	
 C. Gly-Ala-Val-Phe	 	D. Gly-Ala-Phe-Val
Câu 20.(KA-13): Cho X là hexapeptit, Ala-Gly-Ala-Val-Gly-Val và Y là tetrapeptit Gly-Ala-Gly-Glu. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm X và Y thu được 4 amino axit, trong đó có 30 gam glyxin và 28,48 gam alanin. Giá trị của m là
	A. 77,6.	 B. 83,2. 	 C. 87,4.	 D. 73,4.
Câu 21.(KB-14): Hỗn hợp X gồm chất Y (C2H8N2O4) và chất Z (C4H8N2O3); trong đó, Y là muối của axit đa chức, Z là đipeptit mạch hở. Cho 25,6 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,2 mol khí. Mặt khác 25,6 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được m gam chất hữu cơ. Giá trị của m là 
	A. 20,15.	B. 31,30.	 C. 23,80.	D. 16,95.
Câu 22: Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X, thu được 2 mol glyxin (Gly), 1 mol alanin (Ala), 1 mol valin (Val) và 1 mol phenylalanin (Phe). Thủy phân không hoàn toàn X thu được đipeptit Val-Phe và tripeptit Gly-Ala-Val nhưng không thu được đipeptit Gly-Gly. Chất X có công thức là
A. Gly-Ala-Val-Val-Phe. B. Val-Phe-Gly-Ala-Gly.
C. Gly-Ala-Val-Phe-Gly. D. Gly-Phe-Gly-Ala-Val.
Câu 23. Có bao nhiêu tripeptit (mạch hở) sau khi thủy phân hoàn toàn đều thu được sản phẩm gồm có alanin và glyxin? A. 6	 B.7	 C.8	D.	5
Câu 24: Thủy phân 60,6 gam Gly-Gly-Gly-Gly-Gly thì thu được m gam Gly-Gly-Gly; 13,2 gam Gly-Gly và 37,5 gam glyxin. Giá trị của m là
A. 18,9.	B. 19,8.	C. 9,9.	D. 37,8.
Câu 25: Thủy phân hoàn toàn 1 mol Pentapeptit(X) thu được 3 mol Gly; 1 mol Ala; 1 mol Phe. Khi thủy phân không hoàn toàn (X) thu được hỗn hợp gồm Ala-Gly ; Gly-Ala và không thấy tạo ra Phe-Gly.Xác định CTCT của Petapeptit?
 A. Gly-Gly-Ala-Gly-Phe B. Gly- Ala- Gly -Phe-Gly 
 C. Gly-Phe-Gly-Ala-Gly D. Gly- Gly-Gly-Ala- Phe
Câu 26: Peptit nào sau đây không có phản ứng màu biure?
A. Ala-Ala-Gly-Gly.	B. Gly-Ala-Gly.	C. Ala-Gly-Gly.	D. Ala-Gly.
Câu 27: X và Y lần lượt là tripeptit và hexapeptit được tạo thành từ cùng một aminoaxit no mạch hở, có một nhóm -COOH và một nhóm -NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X bằng O2 vừa đủ thu được sản phẩm gồm CO2, H2O và N2 có tổng khối lượng là 40,5 gam. Nếu cho 0,15 mol Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH (lấy dư 20% so với lượng cần thiết), sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được khối lượngchấtrắnkhanlà
 A. 98,9 gam.                 B. 87,3 gam.                 C. 94,5 gam.                 D. 107,1 gam. 
Câu 28: Khi thủy phân hoàn toàn 0,25 mol peptit X mạch hở (X tạo thành từ các -amino axit có một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH) bằng dung dịch KOH (dư 15% so với lượng cần phản ứng), cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp chất rắn tăng so với khối lượng X là 253,1 gam. Số liên kết peptit trong X là A. 10.	B. 15.	C. 16.	 D. 9.
Câu 29.(KA-13): Peptit X bị thủy phân theo phương trình phản ứng X + 2H2O ¾® 2Y + Z (trong đó Y và Z là các amino axit). Thủy phân hoàn toàn 4,06 gam X thu được m gam Z. Đốt cháy hoàn toàn m gam Z cần vừa đủ 1,68 lít khí O2 (đktc), thu được 2,64 gam CO2; 1,26 gam H2O và 224 ml khí N2 (đktc). Biết Z có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Tên gọi của Y là
	A. glyxin	B. lysin	C. axit glutamic	D. Alanin
Câu 30: Khi thủy phân không hoàn toàn một peptit X (MX = 293) thu được hai peptit Y và Z. Biết 0,472 gam Y phản ứng vừa đủ với 18 ml dung dịch HCl 0,222 M đun nóng và 0,666 gam Z phản ứng vừa đủ với 14,7 ml dung dịch NaOH 1,6% (d = 1,022 gam/ml) đun nóng. Biết rằng khi thủy phân hoàn toàn X thu được hỗn hợp 3 amino axit là glyxin, alanin và phenyl alanin. Công thức cấu tạo của X là 
A. Ala-Phe-Gly.	B. Gly-Phe-Ala-Gly.	 C. Ala-Phe-Gly-Ala.	D. Gly- Ala-Phe
Câu 31: X là đipeptit Ala-Glu, Y là tripeptit Ala-Ala-Gly. Đun nóng m (gam) hỗn hợp chứa X và Y có tỉ lệ số mol của X và Y tương ứng là 1:2 với dung dịch NaOH vừa đủ. Phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch T. Cô cạn cẩn thận dung dịch T thu được 56,4 gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 40,27.	B. 39,12.	C. 38,68.	D. 45,6
Câu 32:Khi thủy phân tripeptit H2N-CH(CH3)CO-NH-CH2-CO-NH-CH2-COOH sẽ tạo ra các a - aminoaxit là
 A. H2NCH2COOH, CH3CH(NH2)COOH B. H2NCH(CH3)COOH, H2NCH(NH2)COOH 
 C. H2NCH2CH(CH3)COOH, H2NCH2COOH D. CH3CH(NH2)CH2COOH, H2NCH2COOH
Câu 33: X là tetrapeptit Ala-Gly-Val-Ala, Y là tripeptit Val-Gly-Val. Đun nóng m (gam) hỗn hợp chứa X và Y có tỉ lệ số mol của X và Y tương ứng là 1:3 với dung dịch NaOH vừa đủ. Phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch T. Cô cạn cẩn thận dung dịch T thu được 23,745 gam chất rắn khan. Giá trị của m là
	A. 17,025.	B. 68,1.	C. 19,455.	D. 78,4
Câu 34: Cho 7,46 gam 1 peptit có công thức: Ala-Gly-Val-Lys vào 200 ml HCl 0,45M đun nóng đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn X thu được a gam chất rắn khan Y. Giá trị của a là
	A. 11,717	B. 11,825	C. 10,745	D. 10,971
Câu 35.(KB-14): Hỗn hợp X gồm ba peptit đều mạch hở có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 1 : 3. Thủy phân hoàn toàn m gam X, thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 14,24 gam alanin và 8,19 gam valin. Biết tổng số liên kết peptit trong phân tử của ba peptit trong X nhỏ hơn 13. Giá trị của m là
	A. 18,83.	B. 18,29.	C. 19,19.	D. 18,47.
Câu 36: Phát biểu không đúng là:
A. Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài triệu.
B. Etylamin tác dụng với axit nitrơ ở nhiệt độ thường tạo ra etanol.
C. Tripeptit glyxylalanylvalin (mạch hở) có 3 liên kết peptit.
 D. Đipeptit HOOCCH(CH3)NHOCCH2NH2 có tên là glyxylalanin.
Câu 37: Cho X là hexapeptit, Ala-Gly-Ala-Val-Gly-Val và Y là tetrapeptit Gly-Ala-Gly-Glu. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm X và Y thu được 4 amino axit, trong đó có 30 gam glyxin và 28,48 gam alanin. Giá trị của m là A. 77,6	 B. 83,2	C. 87,4	 D. 73,4

Tài liệu đính kèm:

  • docPEPTIT_Pr.doc