TUẦN 5 Thứ 2 ngày 24 tháng 9 năm 2012 TẬP ĐỌC: CHIẾC BÚT MỰC I/ Mục tiêu : 1, Đọc trơn toàn bài : - Đọc đúng từ loay hoay, mở, hồi hộp, ngoan. -Nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phảy, giữa các cụm từ. Biết đọc phân biệt lời kể và lời nhân vật ( cô giáo, Lan , Mai). 2, Hiểu : Từ ngữ hồi hộp , ngạc nhiên, loay hoay. Nội dung : Khen gợi Mai là một cô bé ngoan tốt bụng biết giúp đỡ bạn . II. Các kĩ năng sống: -Thể hiện sự cảm thông -Hợp tác. -Ra quyết định giải quyết vấn đề. III/ Đồ dùng dạy học : -GV : Tranh minh hoạt SGK Bảng phụ viết nội dung câu luyện đọc . -HS: SGK IV/ Các hoạt động dạy học : Tiết 1 Tg Giáo viên Học sinh 1’ 4’ 1’ 32’ 4’ 1’ 15’ 15’ 5’ 1, Ổn định tổ chức : Kiểm tra dụng cụ học tập của HS 2, Kiểm tra bài cũ. -Gọi 1 HS đọc đoạn 1 và đọc câu thơ Mít tặng cho Biết Tuốt? -Gọi 1 HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi : Vì sao các bạn rất giận Mít? -GV nhận xét ghi điểm. 3/ Dạy bài mới: a, Giới thiệu: GV treo tranh minh hoạ hỏi. - Bức tranh vẽ cảnh gì ? Để hiểu chuyện gì xảy ra trong lớp học và câu chuyện muốn nói với em điều gì? Các em hãy đọc bài : Chiếc bút mực . b, Luyện đọc : - GV đọc mẫu - Đọc từng câu . -Yêu cầu HS nối tiếp đọc từng câu . -Luyện đọc từ khó. Gv ghi từ lên bảng : hồi hộp, loay hoay, gục đầu, nức nở, ngoan. -Đọc từng đoạn trước lớp. Giải nghĩa từ khó : loay hoay, hồi hộp, ngạc nhiên. -Luyện đọc câu văn dài. -Đọc từng đoạn trong nhóm. -Thi đọc giữa các nhóm. -Đọc đồng thanh. Tiết 2 1/ Kiểm tra : -Gọi lần lượt 4 HS đọc bài mỗi em một đoạn. GV nhận xét cách đọc. 2/ Dạy bài mới : a, Giới thiệu bài : b,Tìm hiểu bài : Gọi 1 HS đọc đoạn 1&2. - Trong lớp bạn nào vẫn viết bút chì? Câu 1: Những từ ngữ nào cho biết Mai rất mong được viết bút mực ? -Thế trong lớp còn mấy bạn phải viết bút chì ? Câu 2:Chuyện gì xảy ra với Lan? - Lúc này Mai loay hoay với hộp bút chì như thế nào ? Câu 3: Vì sao bạn Mai lại loay hoay mãi với cái hộp bút ? -Cuối cùng Mai quyết định ra sao ? - Gọi 1 HS đọc đoạn 4 Thái độ của Mai như thế nào? Câu 4: Khi biết mình vẫn được viết bút mực, Mai nghĩ và nói thế nào ? Câu 5: Vì sao cô giáo khen Mai ? C,Luyện đọc lại: GV chia lớp làm 3 nhóm, mỗi nhóm 4 em tự phân vai. 4, Củng cố dặn dò : Em thích nhân vật nào nhất ? vì sao ? Câu chuyện khen ngợi Mai là cô bé như thế nào ? Qua câu chuyện em học tập điều gì ở Mai ? GD HS: Biết giúp đỡ bạn khi bạn gặp khó khăn. GV nhận xét tiết học tuyên dương HS tốt nhắc nhở HS về nhà luyện đọc thêm ở nhà trả lời câu hỏi GSK. Chuẩn bị bài “ Mục lục sách” -1 Hs đọc đoạn 1 “ Một hôm đi dạo qua bờ suối, Biết Tuốt nhảy qua con cá chuối”. -1 Hs đọc đoạn 2. -Vì các bạn cho rằng Mít chế giễu mình . HS quan sát. - Các bạn đang ngồi tập viết trong lớp, viết bằng bút mực, trước mỗi bạn có một lọ mực . - Nghe và đọc thầm theo. - HS nối tiếp đọc từng câu trong bài . - HS phát hiện tiếng khó và luyện đọc - HS đọc cá nhân,đồng thanh . - 4 HS đọc nối tiếp đoạn. - HS đọc chú giải. - HS đọc ngắt hơi. Thế là trong lớp / chỉ còn mình em/ viết bút chì// - Nhưng hôm nay/ cô cũng cho em viết bút mực/ vì em viết khá rồi//. - HS đọc từng đoạn trong nhóm ,1 nhóm 4 em. - 4 HS đọc bài - 1 HS đọc đoạn 1&2 - Bạn Lan và bạn Mai. -Mai hồi hộp nhìn cô, Mai buồn lắm - Chỉ một mình Mai. -Lan được viết bút mực nhưng quên mang bút .Lan buồn gục đầu xuống khóc nức nở. - Mai mở hộp bút rồi đóng hộp bút vào. -Vì Mai nửa muốn cho bạn mượn , nửa không muốn cho bạn mượn . - Mai lấy bút đưa cho Lan mượn. - 1 HS đọc đoạn 4 -Mai thấy hối tiếc. -Để Mai viết trước . -Vì Mai biết giúp đỡ bạn . HS đọc theo vai :1 em dẫn chuyện, 1 em vai Lan, 1 em Mai , 1 em cô giáo. Các em khác theo dõi nhận xét bình chọn bạn đọc hay . Em thích Mai vì Mai là bạn tốt luôn giúp đỡ bạn . * Nội dung : Khen ngợi Mai là một cô bé ngoan tốt bụng biết giúp đỡ bạn. -Em cần học tập ở Mai phải giúp đỡ mọi người. Rút kinh nghiệm : ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ ----------------------------------------------------- Toán: 38+25 I)Mục tiêu Giúp HS biết cách thực hiện phép cộng dạng 38 +25 ( cộng có nhớ dưới dạng tính viết) Củng cố phép tính cộng đã học dạng 8+5 và 28 +5 II )Đồ dùng dạy học GV que tính HS que tính ,bảng con ,vở bài tập III) Các hoạt động dạy học Tg Giáo viên Học sinh 4’ 1’ 10’ 20’ 2’ 1’ 1)Kiểm tra bài cũ Gọi 2 HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính 28+ 9 29+8 38 +7 GV nhận xét ghi điểm 2)Bài mới a)Giới thiệu bài :Hôm nay các em học toán dạng 38 +25 . b)Phép cộng 38+25 GV nêu bài toán :Có 38 que tính thêm 25 que tính ,hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ? Yêu cầu HS dùng que tính để tìm kết quả . Gọi HS nêu cách tính Đặt tính :Gọi 1 HS thực hiện phép tính Gv ghi bảng: + 38 25 63 +8 cộng 5 bằng 13 viết 3 nhớ 1 +3 cộng 2 bằng 5 thêm 1 bằng 6 viết 6 C)Thực hành Bài 1 :Tính Yêu cầu HS làm vào vở .Gọi 3 HS lần lượt lên bảng chữa bài . + Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống: Bài3 :Gọi HS đọc yêu cầu GV vẽ tóm tắt lên bảng Yêu cầu HS làm bài vào vở .Gọi 1HS lên bảng chữa bài . Bài 4 :> < = Yêu cầu HS làm bảng con . Gọi 3 HS lên bảng 3)Củng cố : Gọi 2 HS nêu cách tính 38 +25 . 4 )Nhận xét dặn dò :GV nhận xét tiết học .Chuẩn bị bài sau Luyện tập 2HS lên bảng tính Nghe và phân tích bài toán HS dùng que tính tính kết quả . Hs nêu cách tính . 1HS lên bảng tính và nêu cách tính. Cả lớp làm bảng con HS làm bài vào vở . + + + + + 38 58 28 48 38 45 36 59 27 38 83 94 87 75 76 Số hạng 7 28 38 8 18 80 Số hạng 8 16 41 53 34 8 Tổng 15 44 79 61 52 88 Tóm tắt A C 28 dm B 34 dm -1HS đọc đề bài HS làm bài vào vở. 1 lên bảng chữa bài Đoạn đường con kiến phải đi: 28+34=62(dm) Đáp số : 62 dm. HS làm vào bảng con . 3HS lên bảng 8+4 <8+5 18+8<19+9 9+8=8+9 18+9=19+8 HS nêu nhiều cách so sánh .8=8 , 4 < 5 nên 8+4 < 8+5 Rút kinh nghiệm : ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ ----------------------------------------------------- Đạo đức: GỌN GÀNG NGĂN NẮP (Tiết 1) I/ Mục tiêu: 1/ HS hiểu : Ích lợi của việc sống gọn gàng ngăn nắp. Biết phân biệt gọn gàng ngăn nắp và chưa gọn gàng ngăn nắp. 2/ HS biết gọn gàng ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi. 3/ HS yêu mến những người sống gọn gàng ngăn nắp. II. Các kĩ năng sống: -Kĩ năng giải quyết vấn đề để thực hiện gọn gàng, ngăn nắp. -Kĩ năng quản lí thời gian để thực hiện gọn gàng, ngăn nắp. III/ Đồ dùng dạy học : GV : Tranh thảo luận nhóm hoạt động 2 tiết 1 Dụng cụ diễn kịch hoạt động 1 tiết 1 HS : Vở bài tập đạo đức IV/ Các hoạt động dạy học Tg Giáo viên Học Sinh 1’ 3’ 1’ 10’ 10’ 5’ 5’ 1/ Ổn định tổ chức: Kiểm tra việc chuẩn bị của HS 2/ Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS trả lời : HS Biết nhận lỗi và sửa lỗi có lợi gì ? HS: Kể những việc em mắc lỗi và nhận lỗi và sửa lỗi. 3/ Dạy bài mới : Giới thiệu bài : Sống gọn gàng ngăn nắp ta thấy nhà cũa sạch sẽ. Tiết học hôm nay giúp các em sống gọn gàng ngăn nắp. Hoạt động 1:Hoạt cảnh đồ dạy học. Mục tiêu : Giúp Hs thấy lợi ích của việc sống gọn gàng ngăn nắp. GV nêu kịch bản. Dương đang chơi bị Trung gọi: “ Dương ơi, đi chơi thôi.” Dương : Đợi tí, tớ lấy cặp sách đã . Trung: Sao lâu thế? Cặp của tớ để trên kệ. Dương: À tớ quên, hôm qua tớ để tạm đấy. Sách toán đâu rồi ? Trung : Nên khuyên Dương thế nào đây? Câu hỏi thảo luận - Vì sao Dương không tìm thấy sách và vở. Qua hoạt cảnh trên rút ra được điều gì ? GV kết luận : Bạn Dương sống bừa bãi , đồ đạc để lộn xộn làm bạn mất nhiều thời gian tìm kiếm . Hoạt động 2: Thảo luận nhận xét nội dung tranh. Mục tiêu : giúp HS phân biệt gọn gàng ngăn và chưa gọn gàng ngăn nắp. GV chia nhóm và giao nhiệm vụ các nhóm. Tranh 1: Đến giờ ngủ trưa trong lớp học bán trú các bạn đang xếp dép thành đôi trước khi lên giường. Tiến treo mũ trên giá. Tranh 2: Nga ngồi trước bàn học. Cạnh Nga chung quanh nhà nhiều sách vở đồ chơi, giày dép vứt lung tung. GV treo tranh đồ đạc xếp gọn gàng ngăn nắp. Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến GV nêu ý kiến: Bố mẹ xếp cho Nga một góc học tâp riêng nhưng mọi người thường để đồ dùng lên bàn. 4/ Củng cố dặn dò : Sống gọn gàng ngăn nắp sẽ có lợi gì ? GD HS cần có ý thức sống gọn gàng ngăn nắp, GV nhận xét tiết học tuyên dương những HS học tốt nhắc nhở HS ít chú ý. Về nhà tập thói quen sống gọn gàng ngăn nắp. Chuẩn bị học tiết 2. - .. Em sẽ mau tiến bộ và được mọi người quí trọng. - HS kể - HS lắng nghe kịch bản Các nhóm cử đại diện đóng vai Dương, Trung lên trình bày hoạt cảnh. - Đại diện nhóm báo cáokết quả thảo luận . - Vì Dương để lộn xộn bừa bãi . Khi cần mất nhiều thời gian tìm kiếm. - Rèn luyện thói quen sống gọn gàng ngăn nắp. -Tranh 1 : Nơi sinh hoạt gọn gàng ngăn nắp. -Tranh 2,4 chưa gọn gàng ngăn nắp, vì đồ dùng để lung tung. Nga nên bày tỏ ý kiến ý yêu cầu mọi người trong gia đình để đồ dùng nơi qui định . HS trả lời. Rút kinh nghiệm : ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ ----------------------------------------------------- ATGT: PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ -------------------------------------------------------- Thứ 3 ngày 25 tháng 9 năm 2012 Chính tả ( Tập chép ) CHIẾC BÚT MỰC I/ Mục tiêu : 1.Chép lại chính xác đoạn tóm tắt câu chuyện “Chiếc bút mực”.Trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi . 2.Củng cố quy tắc viết chính tả ia/ya , en/eng . 3.GD HS tính cẩn thận , chính xác . II/ Đồ dùng dạy học GV :Bảng phụ chép sẵn bài chính tả HS :vở chính tả , bảng con , phấn . III/ Các hoạt động dạy học TG Giáo viên Học sinh 1’ 3’ 1’ 7’ 14’ 5’ 7’ 2’ 1/ Ổn định tổ chức : kiểm diện , hát 2/ Kiểm tra bài cũ: Gọi 1 HS lên bảng viết từ khó cả lớp viết vào bảng con . Nhận xét – ghi điểm 3/ Dạy bài mới a/ Giới thiệu bài : Chiếc bút mực b)/Hướng dẫn tập chép GV đọc mẫu Gọi một HS đọc bài Đoạn văn này kể về chuyện gì? -Đoạn văn có mấy câu ? -Cuối mỗi câu có dấu gì ? Chữ đầu câu và đầu dòng phải viết như thế nào? * Yêu cầu HS viết tiếng khó vào bảng con. Chép bài vào vở Yêu cầu HS chép bài vào vở Chấm và chữa bài GV yêu cầu HS chấm lỗi Thu chấm một số vở Nhận xét 4/ Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 2: Gọi 1HS đọc yêu cầu bài Gọi 2HS lên bảng Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài Gọi 1HS lên bảng – cả lớp làm bài vào vở 4)Củng cố – dặn dò GV nhận xét tiết học Về nhà tìm 5 từ chứa tiếng có vần en/eng Chuẩn bị bài sau “ Cái trống trường em’’ HS hát 2HS lên bảng . Cả lớp viết vào bảng con khuyên, chuyển , chiều -1HS đọc bài - Lan được viết bút mực nhưng lại quên bút . Mai lấy bút của mình cho bạn mượn . -Hs trả lời -HS viết tiếng khó vào bảng con: cô giáo , quên , Mai , Lan HSchép bài vào vở HS đổi vở chấm và chữa lỗi 1HS đọc : Điền vào chỗ trống ia/ya. -2lên bảng- cả lớp làm bài vào vở bài tập tia nắng , đêm khuya , cây mía * 1HS đọc : Tìm những tiếng có vần en hoặc eng. -Hs lên bảng chữa bài: xẻng , đèn , khen, then Nhận xét Rút kinh nghiệm : ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ ----------------------------------------------------- Toán: LUYỆN TẬP I/ Muc tiêu : Giúp HS củg cố về - Các phép cộng có nhớ dạng 8+5 28+5, 38+5. - Giải các bài toán có lời văn theo tóm tắt. - Bài toán trắc nghiệm có 4 lựa chọn. II/ Đồ dng dạy học GV : SGK HS : Vở bài tập , bảng con. III/ Các hoạt động dạy học: TG Giáo viên Học sinh 1’ 3’ 1’ 32’ 3’ 1/ Ổn định tổ chức - Kiểm tra dụng cụ học tập của HS. Kiểm tra bài cũ Gọi 3 HS lên bảng mỗi em làm 1 phép tính GV nhận xét ghi điểm 2/ Dạy bài mới a, Giới thiệu bàiLuyện tập b, Bài tập : Bài 1: Tính nhẩm : Yêu cầu HS tự viết vào vở . Nhận xét Bài 2: Đặt tính rồi tính: GV : ghi phép tính lên bảng . Gọi HS lần lượt lên bảng chữa bài Bài 3: Giải toán theo tóm tắt Tóm tắt : Gói kẹo chanh : 28 cái Gói kẹo dừa : 26 cái Cả hai gói? Cái Gọi 1 H S lên bảng chữa bài. - GV chấm một số bài. Bài 4 : HS chơi trò chơi : Giải toán tiếp sức. 4/ Củng cố- dặn dò: GV yêu cầu HS nhắc lại các kiến thức ôn tập, về nhà hoàn thành bài tập , chuẩn bị bài hình chữ nhật –hình tứ giác, mang 1 số hình trong hộp toán. - 3 HS lên bảng - HS làm bài vào vở. - Nhẩm và từng HS nối nhau đọc kết quả. - 8+2=10 8+3= 11 8+4 = 12 8 +6 = 14 8+7 =15 8+8 =16 18+ 6 =24 18+7 =25 18 + 8 =26 HS đọc đề : HS tự làm bài vào vở - HS lên bảng chữa bài Học sinh lên bảng tính. + + + 48 68 78 24 13 9 72 81 87 HS nhìn tóm tắt đặt đề toán - Gói kẹo chanh có 28 cái, gói kẹo dừa có 26 cái. Hỏi cả hai gói kẹo có bao nhiêu cái? -1 giải Giải Cả 2 gói kẹo có: 28+26=54(cái) Đsố: 54 cái. Nhận xét. HS chơi trò chơi 28 + 9 37 +11 48 +25 73 Rút kinh nghiệm : ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------- Tự nhiên và xã hội: CƠ QUAN TIÊU HÓA I.Mục tiêu: Sau bài học học sinh có thể: Chỉ đường đi của thức ăn và nói tên các cơ quan tiêu hóa trên sơ đồ. Chỉ và nói tên một số tuyến tiêu hóa và dịch tiêu hóa. II. Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ cơ quan tiêu hóa. III. Hoạt động dạy học: TG Hoạt động dạy Hoạt động dạy 5’ 10’ 10’ 10’ * Khởi động: MT:Giới thiệu bài và giúp hs hình dung một cách sơ bộ đường đi của thức ăn xuống dạ dày, ruột non. CTH: B1;HĐ trò chơi : chế biến thức ăn. GV cho hs chơi: gv hô: nhập khẩu, vận chuyển, chế biến. B2: Tổ chức chơi cho hs: -GV nói chậm để hs làm động tác, sau đó hô nhanh đảo thứ tự để hs làm, hs nào làm sai sẽ bị phạt. -Kthúc: em học được điều gì qua trò chơi. Gv nêu bài: Cơ quan tiêu hóa * Hoạt động 1: chỉ ra đường đi của thức ăn trên sơ đồ của ống tiêu hóa. MT: Nhận biết đường đi của thức ăn trong ống tiêu hóa. CTH: B1: làm việc theo nhóm 2 gv, yc 2 hs cùng qs tranh SGK đọc chú giải và chỉ vị trí của miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già, hậu môn trên sơ đồ; sau đó thảo luận theo câu hỏi: - Thức ăn sau khi vào miệng được nhai nuốt rồi đưa đi đâu? B2: Làm việc cả lớp: -GV treo hình vẽ lên bảng gọi 2 hs lên bảng phát cho mỗi em 3 tờ phiếu rồi yêu cầu hs làm xong dán lên. Kết luận: Thức ăn vào miệng rồi xuống thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già và biến thành chât bổ dưỡngthải chất cặn bả ra ngoài. * Hoạt động 2: Quan sát nhận biết các cơ quan tiêu hóa trên sơ đồ. MT: Nhận biết trên sơ đồ và nói tên các cơ quan tiêu hóa. CTH: B1: Thức ăn vào miệng rồi được đưa xuống thực quản, dạ dày, ruột non, biến thành chất bổ dưỡng.Quá trình tiêu hóa thức ăn có sự tham gia của các dịch tiêu hóa nước bọt tiết ra. Còn có các dịch tiêu hóa khác. B2:Qs hình 2 chỉ đâu là tuyến nước bọt, gan tụy, túi mật. -Kể tên các cơ quan tiêu hóa. -Kết luận:Cơ quan tiêu hóa gồm: miệng, thưc quản, dạ dày, ruột non, ruột già, các tuyến dịch tiêu hóa. * Hoạt động 3: Trò chơi ghép chữ vào hình. MT: Nhận biết và nhớ vị trí các cơ quan tiêu hóa. CTH:B1: Cho xem tranh vẽ yêu cầu chỉ và nói tên các cơ quan tiêu hóa. B2: HS nêu các cơ quan. B3: cho nhận xét, khen những nhóm trả lời đúng. -Về xem bài và làm bài tập VBT Lớp làm động tác theo lời hô cho thuộc. HS đưa tay lên miệng HS đưa tay trái chỉ xuống cổ rồi kéo dồn xuống ngực -Hai tay để trước bụng làm động tác nhào trộn -HS thực hiện trò chơi -HS phát biểu tự do -HS quan sát hình SGK và thảo luận nhóm nhỏ. -2 hs lên dán. -2 hs nêu đường đi của thức ăn. -HS lên chỉ đường đi của thức ăn. HS lắng nghe. -HS quan sát sơ đồ và trả lời câu hỏi -HS kể. -HS quan sát hình vẽ. -HS nêu tên các cơ quan. -HS nhận xét kết quả. Rút kinh nghiệm: Âm nhạc: ÔN BÀI HÁT: Xòe hoa I/ Mục tiêu : - Hs hát đúng giai điệu và thuộc lời ca bài "Xoè hoa", thể hiện tính chất vui tươi, hồn nhiên. - Hs biết chơi trò chơi theo bài hát sinh động. II/ Chuẩn bị : 1, Giáo viên : - Đàn hát thuần thục bài hát: "Xoè hoa" - Đàn organ , bảng phụ , băng đĩa nhạc, tranh minh hoạ , trò chơi... 2, Học sinh: - Sách GK , vở ghi , thanh gõ phách . III/ Phương pháp giảng dạy : - Gợi ý , phát vấn , hướng dẫn.... IV/ Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của Giáo Viên Hoạt động của học sinh 2’ 5’ 25’ 3’ 1, Ổn định lớp : Nhắc HS tư thế ngồi học ngay ngắn. 2, Kiểm tra bài cũ : Em hãy hát kết hợp gõ phách bài "Xoè hoa" 3, Bài mới : a, Giới thiệu bài mới: - Ôn tập hát bài : "Xoè hoa" b, Giảng bài mới." * Hoạt động1:- Ôn tập hát bài : "Xoè hoa" -GV treo tranh có các loại nhạc cụ bài "Xoè hoa". - Em hãy cho biết đây là loại nhạc cụ trong bài hát nào? - GV trình bày trên nền nhạc đệm. + Yêu cầu hs trình bày (sửa sai nếu có) - Chỉ định 2-3 tổ hát kết hợp gõ nhịp, tiết tấu -Lưu ý ngắt nghỉ giọng cho đúng. - GV nhận xét (GV sửa sai nếu có) - Hướng dẫn động tác vận động phụ hoạ * Hoạt động 2: Hát kết hợp với trò chơi theo bài hát "Xoè hoa" - Hướng dẫn trò chơi - Trò chơi 1: nghe gõ tiết tấu đoán câu hát trong bài. + Âm hình tiết tấu + Đây là câu hát nào? + Tiếp tục gõ đội nào đoán nhanh mà đúng là đoạn đó thắng cuộc. - Nhận xét - Trò chơi 2: Hát giai điệu bài hát theo âm i, a, o. + GV dùng ngón tay kí hiệu để diễn tả các âm, bắt giọng cho hs hát, nhóm nào hát đúng sẽ ghi điểm -Nhận xét 4 Củng cố bài học: - Cả lớp hát lại bài hát kết hợp vận động phụ hoạ bài"Xoè hoa" - Về nhà ôn lại các bài hát "Xoè hoa" - Đọc trước lời ca bài " Múa vui" - Lắng nghe - Khèn, cồng, chiêng loại nhạc cụ này có trong bài hát"Xoè hoa" - Lắng nghe và nhẩm theo - Lớp trình bày - Tổ thực hiện - Cá nhân thực hiện - Chú ý thực hiện theo hướng dẫn của GV - Nhận xét - HS chú ý và thực hiện theo GV - Chú ý GV hướng dẫn - Câu 2 - Cả lớp thực hiện, dãy bàn thực hiện - Cá nhân thực hiện - Nhận xét - Cá nhân thực hiện - Nhận xét - Thực hiện - Lắng nghe và ghi nhớ Rút kinh nghiệm: Thể dục: Bài 9 CHUYỂN ĐỘI HÌNH HÀNG DỌC THÀNH ĐỘI HÌNH VÒNG TRÒN VÀ NGƯỢC LẠI ÔN 4 ĐỘNG TÁC CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG I/ Mục tiêu : a-Kiến thức: - Ôn 4 động tác : Vươn thở, Tay, Chân, Lườn. - Học : Chuyển đội hình hàng dọc thành đội hình vòng tròn và ngược lại. b-Kỹnăng: -Yêu cầu biết và thực hiện tương đối chính xác. . -Yêu cầu thực hiện động tác nhanh và chính xác và trật tự hơn giờ trước. c- Giáo dục: HS trật tự, thái độ học tập đúng, rèn luyện nhanh nhẹn, gọn gàng và dẻo dai. II/ Phương pháp : Trực quan, Lời nói, Luyện tập, Phân nhóm . III/ Địa điểm,phương tiện a-Địa điểm: Sân trường vệ sinh an toàn, Sạch sẽ b-Phương tiện: - GV chuẩn bị 1 cái còi. - HS trang phục gọn gàng, chân mang giày hoặc dép có quai hậu. IV/ Nội dung và phương pháp lên lớp: NỘI DUNG Đ LV Đ YÊU CẦU & CHỈ DẪN KỸ THUẬT BIỆN PHÁP TỔ CHỨC TG SL I/ Phần mở đầu a-GV
Tài liệu đính kèm: