Đề thi cuối học kì II Toán, Tiếng việt lớp 2 - Năm học 2016-2017

doc 7 trang Người đăng dothuong Lượt xem 347Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi cuối học kì II Toán, Tiếng việt lớp 2 - Năm học 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi cuối học kì II Toán, Tiếng việt lớp 2 - Năm học 2016-2017
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II - LỚP 2
Năm học: 2016 – 2017
Môn: TOÁN
(Thời gian 40 phút)
Họ và tên học sinh:..................................................... ...........................................................................................Lớp:........................
 (
Điểm
Lời nhận xét của giáo viên
.
 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM : ( 7 điểm )
Bài 1 ( 2điểm )Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
 a. 321 + 258 = 579 £ b. 96 – 69 = 37 £
 20 : 2 = 10 £ d. 9 x 0 = 9 £
Bài 2 ( 2điểm )Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
 a. X – 4 = 2 b. X – 4 = 2 c. X : 4 = 2 d. X : 4 = 2
 X = 2 x 4 X = 2 + 4 X = 2 x 4 X = 2 + 4
 X = 8 £ X = 6 £ X = 8 £ X = 6 £
Bài 3: ( 2 điểm )Khoanh tròn vào kết quả đúng nhất.
a) (1 điểm) Tích của 4 và 4 là:
 A. 8               B. 16               C. 0               
A
I
H
B
C
K
D
E
b) (1 điểm) Hình bên có .....hình tứ giác? 
 A. 6 B. 7 C. 8 
D
E
Bài 4 ( 1điểm )Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
 a. 980m > 1km £ b. 980m < 1km £
 980m = 1km £
 II. PHẦN TỰ LUẬN : ( 3đ )
Bài 1( 1 điểm): Tấm vải đỏ dài 345cm, tấm vải xanh ngắn hơn tấm vải đỏ 125cm. Hỏi tấm vải xanh dài bao nhiêu xăng-ti-mét?
Bài 2(1 điểm) : Lấy số lớn nhất có hai chữ số trừ đi số lớn nhất có một chữ số thì được kết quả là bao nhiêu? 
Bài giải
Bài 3 (1 điểm) : Lấy số tròn chục lớn nhất cộng với số nhỏ nhất có hai chữ số thì được kết quả là bao nhiêu? 
Bài giải
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HOC KÌ II - LỚP 2
Năm học: 2016 – 2017
Môn: TIẾNG VIỆT
(Thời gian 20 phút)
Họ và tên học sinh:............................................................................................................................ ..............Lớp:...........
Điểm
Lời nhận xét của giáo viên
.
A. KIỂM TRA ĐỌC ( 10 điểm)
I. Đọc hiểu, Luyện từ và câu (6 điểm) - Thời gian 30 phút.
MÓN QUÀ QUÝ
Mẹ con nhà thỏ sống trong một cánh rừng, Thỏ Mẹ làm lụng quần quật suốt ngày để nuôi đàn con. Bầy thỏ con rất thương yêu và biết ơn mẹ. Tết sắp đến, chúng bàn nhau chuẩn bị một món quà tặng mẹ. Món quà là một chiếc khăn trải bàn trắng tinh, được tô điểm bằng những bông hoa sắc màu lộng lẫy. Góc chiếc khăn là dòng chữ Kính chúc mẹ vui, khoẻ được thêu nắn nót bằng những sợi chỉ vàng.
Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng:
1. (1 điểm) Câu văn nào dưới đây tả sự vất vả của Thỏ Mẹ?
a) Bầy thỏ con rất thương yêu và biết ơn mẹ. 
b) Thỏ Mẹ cảm thấy mọi mệt nhọc tiêu tan hết.
c) Thỏ Mẹ làm lụng quần quật suốt ngày để nuôi đàn con.
2. (1 điểm) Để tỏ lòng thương yêu và biết ơn mẹ, bầy thỏ con đã làm gì?
a) Hái tặng mẹ những bông hoa lộng lẫy. 
b) Làm tặng mẹ một chiếc khăn trải bàn.
c) Làm tặng mẹ một chiếc khăn quàng.
3. (1 điểm) Món quà được tặng mẹ vào dịp nào?
a) Vào dịp tết. 
b)Vào ngày sinh nhật mẹ. 
c)Vào ngày hội đón xuân.
4. (1 điểm) Vì sao khi nhận món quà, Thỏ Mẹ cảm thấy những mệt nhọc tiêu tan hết?
a) Vì Thỏ Mẹ vui mừng thấy các con chăm chỉ. 
b) Vì Thỏ Mẹ hạnh phúc biết các con hiếu thảo.
c) Vì chiếc khăn trải bàn là món quà Thỏ Mẹ ao ước.
5. (1 điểm) Dòng nào dưới đây gồm những từ chỉ hoạt động của người và vật?
a) bàn nhau, tặng. 
b) khăn trải bàn, bông hoa 
c) hiếu thảo, trắng tinh
6. (1 điểm) Câu “ Bầy thỏ con tặng mẹ một chiếc khăn trải bàn.” được cấu tạo theo mẫu nào trong 3 mẫu dưới đây? 
a) Ai là gì? 
b) Ai làm gì? 
c) Ai thế nào?
II. Đọc thành tiếng ( 4 điểm) - Thời gian cho mỗi em khoảng 2 phút.
 Giáo viên tổ chức cho mỗi học sinh được kiểm tra theo đúng các yêu cầu chuyên môn quy định hiện hành.
HƯỚNG DẪN KIỂM TRA ( Dành cho giáo viên)
1. Giáo viên tổ chức cho mỗi học sinh được kiểm tra theo đúng các yêu cầu chuyên môn quy định.
2. Việc kiểm tra đọc thành tiếng có thể tiến hành theo từng nhóm, trong một số buổi.
3. Căn cứ vào số điểm của mỗi phần và sự đáp ứng cụ thể của hocju sinh, giáo viên cho các mức điểm phù hợp.
 Theo dõi kết quả kiểm tra
Điểm
I. Điểm đọc
II. Điểm viết
 ĐIỂM TRUNG BÌNH CỘNG ĐỌC VÀ VIẾT
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HOC KÌ II - LỚP 2
Năm học: 2016 – 2017
Môn: TIẾNG VIỆT
(Thời gian 40 phút)
 Họ và tên học sinh:.......................................................................................................................................... ..............Lớp:...........
Điểm
Lời nhận xet của giáo viên
.
 B -KIỂM TRA VIẾT: 10 điểm - Thời gian 15 phút
I - Chính tả: (4 điểm) 
1. Nghe - viết: Việt Nam có Bác (Tiếng Việt lớp 2 - Tập 2- trang 109)
II - Tập làm văn: (6 điểm)   - Thời gian 25 phút
Hãy viết từ 3 đến 5 câu nói về em bé của em (hoặc em bé của nhà hàng xóm).
 * Gợi ý:
- Bé mấy tuổi?
- Hình dáng (đôi mắt, khuôn mặt, mái tóc, dáng đi, ..)của bé như thế nào?
- Tính tình của bé có gì đáng yêu?
- Tình cảm của em đối với bé như thế nào?
II. MÔN TIẾNG VIỆT:
1. Đọc:
 Giáo viên tổ chức cho mỗi học sinh được kiểm tra theo đúng các yêu cầu chuyên môn quy định hiện hành.
 Việc kiểm tra đọc thành tiếng có thể tiến hành theo từng nhóm, trong một số buổi.
 Căn cứ vào số điểm của mỗi câu và sự đáp ứng cụ thể của học sinh, giáo viên cho các mức điểm phù hợp và ghi kết quả kiểm tra vào khung điểm dưới đây.
2. Viết: 
a. Chính tả 
- Viết chữ đúng quy định, thẳng hàng, ít phạm lỗi chính tả, trình bày sạch đẹp.
- Bài chính tả: 4đ. 
- Phần bài tập: 1đ.
- Các trường hợp còn lại, GV căn cứ bài làm cụ thể của từng học sinh và cân nhắc cho mức điểm: 2,3,4. HS không làm bài không cho điểm.
b. Tập làm văn
- Viết câu đủ ý, ngắn gọn, trình bày sạch, đẹp: 5đ

Tài liệu đính kèm:

  • docDE_THI_HKII_LOP_2.doc