Giáo án Lớp 2 - Tuần 22 - Năm học 2014-2015

doc 46 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 18/07/2022 Lượt xem 221Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 22 - Năm học 2014-2015", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Lớp 2 - Tuần 22 - Năm học 2014-2015
LUYỆN VĂN
I.Mục tiêu:
-Học sinh đọc rõ ràng, rành mạch và hiểu nội dung bài văn “Lớn nhất và nhỏ nhất”
-Nối câu tạo nên kiểu câu Ai thế nào?
 II. Hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
1’
32’
2’
1.Ổn định tổ chức:
2. Luyện tập
Yêu cầu hS đọc nối tiếp đoạn văn
HS tự đọc thầm và trả lời các câu hỏi
+ Đà điểu Châu Phi cao bao nhiêu?
+ Đà điểu Châu Phi chạy với tốc độ ?
+Chim ruồi CuBa dài? 
+Chim ruồi Cu-ba nặng?
+ Abo nhiêu trứng chim ruồi nặng bằng một trứng chim đà điểu?
+Trứng chim ruồi là trứng bé nhất trả lời cho câu hỏi nào?
Nhận xét
Bài tập:
Nối cột A với cột B tạo các câu kiểu Ai thế nào?
Vẹt
rất dũng mãnh
Đà điểu
giỏi bắt chước
Chim ruồi
rất cao, lớn
Đại bàngMắt cú méo
rất tinh
bé tí xíu
Bài 2
Điền dấu phảy hoặc chấm vào chỗ trống
Họa mi kéo dài cổ ra mà hót, như muốn các bạn xa gần lắng nghe . Hót xong nó xù lôngchuyền từ bụi nọ sang cành kiatìm sâu ăn lót dạđoạn vỗ cánh bay về phương đông
Nhận xét
3. Củng cố -dặn dò:
Nhận xét tiết học
Cao 2,5m
50km/h
5cm
2g
4000 quả
Là gì?
 Môn :Tập đọc Ngày soạn :24-01-2015
 Tiết :64,65 Ngày dạy : 26/01/2015
MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN
I. Mục tiêu:
 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
-Đọc trơn toàn bài. Biết nghỉ hơi hợp lí sau các dấu chấm, dấu phảy và giữa các cụm từ.
- Biết đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật.
 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:
-Hiểu nghĩa các từ ngữ: ngẫm, cuống quýt, đắn đo, coi thường, trốn đằng trời..
-Hiểu ý nghĩa truyện: Khó khăn hoạn nạn, thử thách trí thông minh, sự bình tĩnh của mỗi người. Chớ kiêu căng, xem thường người khác.
3. Giáo dục: Tính khiêm tốn, biết nhận lỗi và sửa lỗi, không kiêu căng.
II. Các kĩ năng sống cơ bản:
Tư duy sáng tạo.
Ra quyết định.
Ứng phó với căng thẳng.
III. Chuẩn bị: - GV: Tranh minh hoạ bài đọc +Bảng phụ chép sẵn câu văn cần luyện đọc.
 - HS: SGK.
 IV. Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
Tiết 1
TG
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1’
4’
1’
 32’
 2’
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ : Gọi 2HS đọc thuộc lòng bài “ Vè chim” và trả lời câu hỏi nội dung đoạn vừa đọc.
- Nhận xét, ghi điểm.
III. Bài mới: 
1.Giới thiệu bài: 
“ Một trí khôn hơn trăm trí khôn”.
 - Giáo viên ghi đề bài lên bảng.
2. Giảng bài: 
-Giáo viên đọc mẫu toàn bài.
-Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
a. Đọc từng câu:
-Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài. 
+ Chú ý hướng dẫn đọc đúng: cuống quýt, nấp, buồn bã, quẳng, vọt, 
b. Đọc từng đoạn trước lớp:
- Yêu cầu HS đọc tiếp nối từng đoạn 
- Hướng dẫn đọc đúng các câu:
+ Chợt thấy một chú thợ săn, / chúng cuống quýt nấp vào một cái hang.// ( giọng hồi hộp, lo sợ).
+ Chồn bảo Gà Rừng:// “ Một trí khôn của cậu còn hơn cả trăm trí khôn của mình”.// (Giọng cảm phục, chân thành).
-Giúp HS hiểu nghĩa từ mới: ngẫm, cuống quýt, đắn đo, coi thường, trốn đằng trời.
c. Đọc từng đoạn trong nhóm.
d. Thi đọc giữa các nhóm.
e. Đọc đồng thanh đoạn 3, 4.
IV. Nhận xét tiết học.
- Hát.
- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi nội dung.
- Lắng nghe.
- Theo dõi bài đọc ở SGK.
-Tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài. 
-Tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài. 
- Hiểu nghĩa từ mới. 
-Đọc từng đoạn trong nhóm (nhóm cặp đôi).
 -Đại diện các nhóm thi đọc.
- Cả lớp đọc đồng thanh bài.
- Lắng nghe.
Tiết 2.
TG
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1’
4’
1’
30’
 4’
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 4 HS đọc bài
 “ Một trí khôn hơn trăm trí khôn”.
Nhận xét – Ghi điểm.
III. Bài mới :
1. Giới thiệu bài:“Một trí khôn hơn trăm trí khôn”(Tiết 2 ).
2. Giảng bài: 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
+ Gọi HS đọc lại từng đoạn và trả lời câu hỏi.
H: Tìm những câu nói lên thái độ của Chồn coi thường Gà Rừng?
H: Khi gặp nạn, Chồn như thế nào?
H: Gà Rừng nghĩ ra mẹo gì để cả hai thoát nạn?
H: Thái độ của Chồn đối với Gà Rừng thay đổi ra sao?
H: Chọn một tên khác cho câu chuyện theo gợi ý?
v Hoạt động 2: Luyện đọc lại.
-Chia 4 nhóm, tổ chức phân vai thi đọc lại toàn truyện.
-Cả lớp và giáo viên nhận xét, bình chọn cá nhân đọc tốt nhất. 
IV. Củng cố – Dặn dò : 
- H: Em thích nhân vật nào trong truyện? Vì sao?
- Dặn:Xem bài sau: “ Cò và Cuốc”.
- Nhận xét tiết học.
-Hát
- Mỗi em đọc1 đoạn.
- Lắng nghe.
-HS đọc - Cả lớp đọc thầm.
 + Chồn vẫn ngầm coi thường bạn: Ít thế sao? Mình thì có hàng trăm.
 + Chồn rất sợ hãi và chẳng nghĩ ra được điều gì.
 + Gà Rừng giả chết rồi vùng chạy để đánh lạc hướng người thợ săn, tạo thời cơ cho Chồn vượt ra khỏi hang.
+ Chồn thay đổi hẳn thái độ: nó tự thấy một trí khôn của bạn còn hơn cả trăm trí khôn của mình.
+ Gặp nạn mới biết ai khôn./ Chồn và Gà rừng./ Gà rừng thông minh.
- Đại diện 4 nhóm lên thi đọc 
- Trả lời.
- Lắng nghe.
 RUÙT KINH NGHIEÄM, BOÅ SUNG :	
Môn : Toán Ngày soạn :24/01/2015
Tiết : 106 Ngày dạy : 26/01/2015
KIỂM TRA
1.Kiến thức: Kiểm tra kết quả học tập của HS về:
Các bảng nhân 2, 3, 4, 5.
Tính giá trị biểu thức số.
Giải toán đơn bằng 1 phép nhân.
Tính độ dài đường gấp khúc.
 2.Kỹ năng: HS thực hành làm toán đúng, trình bày bài sạch sẽ, đẹp.
 3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác, nhanh nhẹn.
II. Chuẩn bị:
 - GV: Đề kiểm tra.
 - HS: Giấy làm bài kiểm tra, bút.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
TG
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1’
1’
1’
35’
2’
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra giấy, bút làm bài kiểm tra.
III. Bài mới :
1. Giới thiệu bài:“ Kiểm tra”.
- GVghi đề bài lên bảng.
2.Tổ chức làm bài kiểm tra:
- Ghi đề bài lên bảng, yêu cầu HS làm bài trực tiếp vào giấy 
BÀI 1: Tính nhẩm.
2 x 3 = 3 x 3 = 5 x 4 = 6 x 1 =
4 x 9 = 5 x 5 = 4 x 5 = 1 x 10 =
BÀI 2 : Tính .
3 x 5 + 5 = 3 x 10 – 14 = 4 x 8 + 10 = 
BÀI 3 : Tìm x.
a. x + 2 = 12
b. 6 + x = 22
c. x – 5 = 20
BÀI 4 : Mỗi nhóm có 5 học sinh. Hỏi 5 nhóm như thế có bao nhiêu học sinh?
BÀI 5 : Tính độ dài đường gấp khúc sau :
A
B
C
7 cm
5 cm
- Theo dõi, nhắc nhở học sinh làm bài.
IV. Củng cố – Dặn dò :
- Thu bài về nhà chấm.
- Dặn:Xem trước bài sau: “ Phép chia”.
- Nhận xét qua tiết kiểm tra.
- Hát.
- Lắng nghe.
- Làm bài vào giấy kiểm tra.
- Nộp bài.
- Lắng nghe.
 RUÙT KINH NGHIEÄM, BOÅ SUNG :	
ĐẠO ĐỨC
BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ ( Tiết 2 )
 I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Giúp HS biết :
Cần nói lời cảm ơn, đề nghị phù hợp trong các tình huống khác nhau.
Lời yêu cầu, đề nghị phù hợp thể hiện thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác.
2.Kỹ năng: HS biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong giao tiếp hằng ngày.
3.Thái độ: HS có thái độ quý trọng những người biết nói lời yêu cầu, đề nghị.
II. Các kĩ năng sống cơ bản:
Kĩ năng nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự trong giao tiếp với người khác.
Kĩ năng thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác.
 III. Chuẩn bị: - GV: Phiếu bài tập ghi các tình huống.
 - HS: Vở bài tập đạo đức 
 IV. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
TG
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động củaHS.
1’
4’
1’
27’
 2’
I.Ổn định tổ chức:
II.Kiểm tra bài cũ: 
- Muốn mượn một đồ dùng nào đó của bạn , em cần sử dụng những lời yêu cầu , đề nghị như thế nào?
- Em hãy nêu một lời yêu cầu, đề nghị khi em muốn bạn cho mượn một quyển sách?
III. Bài mới :
1/Giới thiệu bài: “Biết nói lời yêu cầu, đề nghị( Tiết 2)”.
- Ghi đề lên bảng.
2/Giảng bài:
v Hoạt động 1: HS tự liên hệ.
- Những em nào biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự khi cần được giúp đỡ? Hãy kể lại một vài trường hợp cụ thể.
- Khen những HS biết thực hiện theo bài học.
v Hoạt động 2: Đóng vai.
- Nêu tình huống, yêu cầu HS thảo luận, đóng vai theo từng cặp.
+ Tình huống 1: Em muốn được bố hoặc mẹ cho đi chơi vào ngày chủ nhật.
+ Tình huống 2: Em muốn hỏi thăm chú công an đường đến nhà một người quen.
+ Tình huống 3: Em muốn nhờ em bé lấy hộ chiếc bút.
- Mời một vài cặp lên đóng vai trước lớp.
- Hướng dẫn rút ra kết luận (như SGV).
v Hoạt động 3: Trò chơi “ Văn minh, lịch sự”.
- Phổ biến luật chơi: Người chủ trì đứng trên bảng nói to một câu đề nghị nào đó đối với các bạn trong lớp.
VD: + Mời các bạn đứng lên.
 + Mời các bạn ngồi xuống.
 + Tôi muốn đề nghị các bạn giơ tay phải.
 Nếu là lời đề nghị đúng, HS trong lớp sẽ làm theo. Còn nếu lời đề nghị chưa lịch sự thì các bạn không thực hiện.
- Tiến hành tổ chức cho lớp chơi. Nhận xét, đánh giá.
* Hướng dẫn rút ra kết luận chung (như SGV).
IV. Củng cố – Dặn dò:
- Hỏi lại nội dung bài học.
-Dặn: Về nhà xem trước bài sau “ Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại (Tiết 1)”.
- Hát.
-2 hs trả lời.
- 2 hs trả lời.
- Lắng nghe.
- Tự liên hệ trả lời.
-Thảo luận tình huống và đóng vai 
- Từng cặp lên đóng vai trình bày trước lớp. Cả lớp thảo luận, nhận xét.
-Lắng nghe.
- Cả lớp tham gia trò chơi.
- Trả lời.
- Lắng nghe.
 RUÙT KINH NGHIEÄM, BOÅ SUNG :	
 Môn :CHÍNH TẢ (Nghe - viết). Ngay soạn :24 /01 /2015
Tiết : 43 Ngày dạy : 27 /01 /2015
MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN
I. Mục tiêu:
 1.Kiến thức: Giúp HS nghe viết chính xác đoạn “ Một buổi sáng  thọc vào hang” trong bài 
 “ Một trí khôn hơn trăm trí khôn ”.
 2.Kỹ năng: HS viết đúng chính tả, trình bày bài viết đúng, đẹp.
 3.Thái độ: Tính cẩn thận, chịu khó, học sinh có ý thức học tập tốt.
II. Chuẩn bị - GV: SGK + bảng phụ.
 - HS : Vở + bảng con + SGK + bút chì.
III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
TG
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1’
4’
1’
 31’
 3’
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS lên bảng viết:không tả xiết, nhặt trứng, nói chuyện, trắng xóa.
III. Bài mới :
1.Giới thiệu bài : “ Một trí khôn hơn trăm trí khôn”.
 - Ghi đề bài lên bảng.
2. Giảng bài:
v Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết chính tả. 
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- Đọc bài viết 1 lần.
H: Sự việc gì xảy ra với gà rừng và chồn trong lúc dạo chơi?
b. Hướng dẫn nhận xét:
H: Tìm câu nói của người thợ săn?
H: Câu nói đó được đặt trong dấu gì?
c. Hướng dẫn viết đúng:
- Yêu cầu HS tìm đọc các từ khó viết trong bài.
- GV đọc cho HS viết một số từ khó viết: buổi sáng, cuống quýt, người thợ săn, reo lên, 
d. HS nghe viết chính tả vào vở: 
 Đọc bài cho HS viết.
e. Chấm – Chữa lỗi:
- Đọc từng câu cho học sinh dò theo chấm lỗi. 
- Thu chấm 7-8 bài.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập.
* Bài 2a: Tìm các tiếng bắt đầu bằng r, d, gi, có nghĩa như sau (như SGK).
- Hướng dẫn HS làm bài.
- Gọi 2 HS đại diện 2 nhóm lên bảng làm thi đua tìm từ đúng và nhanh.
- Nhận xét, tuyên dương .
* Bài 3: 
b - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS thảo luận nhóm rồi gọi đại diện 2 nhóm lên làm thi đua.
IV. Củng cố – Dặn dò :
- Hướng dẫn HS khắc phục một số lỗi chính tả cơ bản.
- Dặn:+ Về nhà chữa lỗi chính tả trong bài
 +Xem trước bài: “Sân chim”.
- Hát.
- Lớp viết vào bảng con.
- Lắng nghe.
- 1- 2 HS đọc lại.
+ Chúng gặp người đi săn, cuống quýt nấp vào một cái hang. Người thợ săn phấn khởi phát hiện thấy chúng, lấy gậy thọc vào hang bắt chúng.
+ Trả lời.
+ Dấu ngoặc kép.
- Một số HS nêu từ khó viết.
- 2 HS lên bảng viết – Lớp viết vào bảng con.
- Nghe – viết bài vào vở chính tả.
- Đổi vở chấm lỗi.
- 1 HS đọc yêu cầu bài
- Theo dõi.
- 2 HS lên bảng Lớp làm vào vở.
+ Lời giải: Reo – giật – gieo.
- Đọc yêu cầu câu b.
- Làm việc theo nhóm
- 2 em đại diện 2 nhóm lên đính bài giải lên bảng.
Vẳng từ vườn xa
Chim cành thỏ thẻ
Em đứng ngẩn ngơ
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
* RUÙT KINH NGHIEÄM, BOÅ SUNG :	
Môn : Toán Ngày soạn :24 /01 /2015
Tiết : 107 Ngày dạy : 27 /01 /2015
PHÉP CHIA
I. Mục tiêu:
 1.Kiến thức: Giúp HS bước đầu:.
Nhận biết phép chia trong mối quan hệ với phép nhân.
Biết viết, đọc và tính kết quả của phép chia.
 2.Kỹ năng: HS làm tính, đọc phép chia thành thạo.
3.Thái độ: Tính cẩn thận, ham thích học toán.
II. Chuẩn bị : - GV: Bảng phụ ghi sẵn bài tập 1, 2 SGK.
 - HS: Sách giáo khoa, bảng con.
 III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
TG
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1’
4’
1’
 32’
2’
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ :- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 3 SGK.
- 1 HS lên gải bài tập 4 SGK.
- Nhận xét, ghi điểm.
III. Bài mới :
1. Giới thiệu bài: “ Phép chia”. 
 - Ghi đề bài lên bảng.
2. Giảng bài:
* Hoạt động 1: Nhắc lại phép nhân 3 x 2 = 6.
 - Mỗi phần có 3 ô. Hỏi hai phần có mấy ô ?
* Hoạt động 2: Giới thiệu phép chia cho 2.
 - GV kẻ một vạch ngang như hình vẽ và hỏi
 + 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau. Mỗi phần có mấy ô ?
 - GV nói: Ta đã thực hiện một phép tính mói là phép chia “Sáu chia hai bằng ba”. 
Viết 6 : 2 = 3. Dấu : gọi là dấu chia.
* Hoạt động 3: Giới thiệu phép chia cho 3.
 - GV chỉ vào hình vẽ và hỏi:
 + 6 ô chia thành mấy phần để mỗi phần có 3 ô ?
 - Ta có phép chia: “Sáu chia ba bằng hai”. 
 Viết là 6 : 3 = 2
* Hoạt động 4: Nêu nhận xét quan hệ giữa phép nhân và phép chia.
 - Mỗi phần có 3 ô; 2 phần có 6 ô.
3 x 2 = 6
 - Có 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi phần có 3 ô.
6 : 2 = 3
 - Có 6 ô chia mỗi phần 3 ô thì được 2 phần
6 : 3 = 2
 - Từ một phép nhân ta có thể lập được hai phép chia tương ứng:
	6 : 2 = 3
	3 x 2 = 6	6 : 3 = 2
v Hoạt động 5: Thực hành.
BÀI 1: Cho phép nhân, viết hai phép chia (theo mẫu).
BÀI 2 : Tính.
- Tổ chức cho 2 nhóm làm thi đua .
- Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
IV. Củng cố – Dặn dò :
- Dặn: Xem trước bài sau: “ Bảng chia 2.”
- Hát.
- 2 HS lên bảng – Cả lớp làm vào bảng con.
- 1 HS làm bài 
- Lắng nghe.
- 2 phần có 6 ô.
- HS viết phép nhân 3 x 2 = 6.
- HS quan sát hình vẽ rồi trả lời: 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi phần có 3 ô.
- HS quan sát hình vẽ rồi trả lời: Để mỗi phần có 3 ô thì chia 6 ô thành 2 phần 
- Mỗi nhóm 1 em làm 1 câu.
a. 3 x 4 = 12 b. 4 x 5 = 20
 12 : 3 = 4 20 : 4 = 5
 12 : 4 = 3 20 : 5 = 4
-3 HS lên bảng, lớp làm vở BT
a/ 3 x 5 = 15	b/ 4 x 3 = 12
	 15 : 5 = 3	 12 : 3 = 4
	 15 : 3 = 5	 12 : 4 = 3
	c/ 2 x 5 = 10
 10 : 5 = 2
 10 : 2 = 5
- HS làm bài theo mẫu.
a/ 3 x 4 = 12	b/ 4 x 5 = 20
	 12 : 3 = 4	 20 : 4 = 5
	 12 : 4 = 3	 20 : 5 = 4
* RUÙT KINH NGHIEÄM, BOÅ SUNG :	
 Môn :TỰ NHIÊN XÃ HỘI Ngày soạn :24 /01 /2015
 Tiết : 22 Ngày dạy : 27 /01 /2015
CUỘC SỐNG XUNG QUANH (Tiết 2) 
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Giúp HS biết :
 - Kể tên một số nghề nghiệp và nói về những hoạt động sinh sống của người dân địa phương.
 2.Kỹ năng: Làm quen với một số ngành nghề; tìm hiểu sinh hoạt của bà con quê mình.
 3.Thái độ: HS có ý thức gắn bó, yêu quê hương.
 II. Các kĩ năng sống cơ bản:
Tìm kiếm và xử lí thông tin: quan sát về nghề nghiệp của người dân ở địa phương.
Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Phân tích , so sánh nghề nghiệp của người dân ở thành thị và nông thôn.
Phát triển kĩ năng hợp tác trong quá trình thực hiện công việc..
 III. Chuẩn bị: - GV: Tranh minh họa bài dạy.
 - HS: SGK.
IV. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
TG
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1’
3’
1’
28’
 2’
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ : 
- Hãy kể tên một số nghề nghiệp và sinh hoạt của người dân ở nông thôn?
- Hãy kể tên một số nghề nghiệp và sinh hoạt của người dân ở thành phố, thị trấn?
III. Bài mới :
1.Giới thiệu bài : “ Cuộc sống xung quanh (tt)
 - Ghi đề lên bảng.
2.Giảng bài:
v Hoạt động 1:Làm việc với SGK.
Bước 1: Chia lớp thành 2 nhóm và giao yêu cầu cho mỗi nhóm.
- Đi đến các nhóm và nêu câu hỏi gợi ý:
+ Những bức tranh ở trang 46, 47 trong SGK diễn tả cuộc sống ở đâu? Tại sao em biết?
+ Kể tên các nghề nghiệp của người dân được vẽ trong các hình từ 2 đến 5 trang 46, 47 SGK.
Bước 2: Gọi đại diện các nhóm lên trình bày, các HS khác bổ sung.
- Hướng dẫn rút ra kết luận :
+ Những bức tranh trang 46, 47 thể hiện nghề nghiệp và sinh hoạt của người dân ở thành phố, thị trấn.
v Hoạt động 2: Nói về cuộc sống ở địa phương.
- Chia nhóm, yêu cầu HS tập trung các tranh , ảnh và bài báo đã sưu tầm được và trang trí, xếp đặt theo nhóm và cử người lên giới thiệu trước lớp.
* Gợi ý để các em phân loại và sắp xếp các nghề thành 3 nhóm: nghề trồng trọt, nghề chăn nuôi; nghề khác (khuyến khích HS tự nghĩ ra cách phân loại riêng của mình.
- Sau đó từng nhóm cử đại diện lên đóng vai hướng dẫn viên du lịch để nói về cuộc sống ở địa phương mình.
- Nhận xét, bình luận.
IV. Củng cố – Dặn dò :
 H: Kể tên những nghề chính và và sản phẩm chính của xã, huyện mình ?
- Dặn dò: Xem trước bài sau: “ Ôn tập: Xã hội”.
- Nhận xét tiết học.
 - Hát
- Trả lời.
- Trả lời.
-Lắng nghe.
- Làm việc theo nhóm: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
- Đại diện 2 nhóm lên trình bày.
+ Những bức tranh trang 46, 47 thể hiện nghề nghiệp và sinh hoạt của người dân ở thành phố, thị trấn.
- Làm việc theo nhóm.
Phân loại và sắp xếp tranh thể hiện các ngành nghề.
Cử đại diện nhóm lên trình bày trước lớp.
- Đại diện nhóm lên đóng vai hướng dẫn viên du lịch nói về cuộc sống ở địa phương mình.
- Trả lời: nghề nông- lúa , ngô, khoai..
 Nghề đi biển - cá, mắm
- Lắng nghe.
 RUÙT KINH NGHIEÄM, BOÅ SUNG :	
THỂ DỤC:
Bài 43 :	OÂN MOÄT SOÁ BAØI TAÄP ÑI THEO VAÏCH KEÛ THAÚNG
TROØ CHÔI “NHAÛY O”
I. MỤC TIÊU: 	
Ôn hai động tác đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông: đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang. Yêu cầu thực hiện động tác tướng đối chính xác về tư thế bàn chân và tư thế của hai tay.
Ôn trò chơi “Nhảy ô”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia vào trò chơi tương đối chủ động.
II. CHUẨN BỊ:
Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh an toàn nơi tập.
Phương tiện: Kẻ ô cho trò chơi và vạch kẻ thẳng để tập các bài tập RLTT cân bằng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
TG
(Phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
8’
20’
7’
1. Phần mở đầu:
 - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. Nhắc HS về tổ chức kỉ luật, tinh thần thái độ học tập.
 - GV cho HS khởi động.
 - GV điều khiển HS ôn một số động tác của bài thể dục phát triển chung.
 - GV cho HS chơi trò chơi.
2. Phần cơ bản:
 - Đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông: 10m.
 Xen kẽ giữa hai lần tập, GV nhận xét, đánh giá.
 - Đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay dang ngang: 10 m.
 - Trò chơi “Nhảy ô”
 GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi, sau đó chia tổ để từng tổ tự quản lí dưới sự điều khiển của tổ trưởng, GV giúp đỡ, GV chi thi giữa các tổ xem tổ nào nhảy đúng và nhanh nhất.
3. Phần kết thúc:
 - GV cho HS thả lỏng.
 - GV chọn trò chơi cho HS chơi.
 - GV cùng HS hệ thống bài.
 - GV nhận xét giờ học và giao Bt về nhà.
- Theo đội hình 4 hàng ngang.
- Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông.
- Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc trên địa hình tự nhiên 80 – 100m. Cán sự lớp chạy dẫn đầu để khống chế tốc độ ở mức chạy chậm.
- Đi theo vòng tròn (ngược chiều kim đồng hồ) và hít thở sâu.
- Ôn một số động tác của bài thể dục phát triển chung.
- HS chơi trò chơi.
- Mỗi đợt 3 – 6 HS (lệnh xuất phát của GV). đợt trước đi được một đoạn tiếp đợt 2 và tiếp tục như vậy một cách liên tục cho đến hết. Đi đến vạch đích, các em quay vòng sang hai phía đi thường về tập hợp ở cuối hàng để chờ đợt tập sau.
- Đội hình tập hợp như trên. 
- HS chơi theo từng tổ dưới sự điều khiển của tổ trưởng.
- Các tổ thi nhảy.
- Đi đều theo 2-4 hàng dọc và hát.
- Một số động tác nhảy thả lỏng.
- HS chơi. 
* Rút kinh nghiệm: 
..
 Môn : Tập Đọc Ngày soạn : 24 /01 /2015
 Tiết : 66 Ngày dạy : 28 /01 /2015
CÒ VÀ CUỐC
 I. Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
 - Đọc trơn toàn bài. Đọc ngắt nghỉ hơi đúng .
 - Đọc bài với giọng vui, nhẹ nhàng. Bước đầu đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật.
2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu:
 - Hiểu nghĩa các từ : Cuốc, thảnh thơi, trắng phau phau.
 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Phải lao động vất vả mới có lúc thảnh thơi, sung sướng.
3. Giáo dục : Biết làm việc chăm chỉ, siêng năng.
 II. Các kĩ năng sống cơ bản:
Tự nhận thức: xác định giá trị bản thân.
Thể hiện sự cảm thông..
III. Chuẩn bị:- GV: Tranh minh họa bài đọc; Bảng phụ chép sẵn câu văn luyện đọc. 
 - HS: SGK.
 IV. Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
TG
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1’
4’
1’
32’
 2’
I. Ổn định tổ chức: hát
II. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 3 HS đọc tiếp nối nhau bài “ Một trí khôn hơn trăm trí khôn”và trả lời câu hỏi nội dung đoạn văn vừa

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_2_tuan_22_nam_hoc_2014_2015.doc