CHỦ ĐIỂM TRÊN ĐÔI CÁNH ƯỚC MƠ TẬP ĐỌC Thưa chuyện với mẹ I. Mục tiêu cần đạt: 1. Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại. 2. Hiểu nội dung: Cương ước mơ trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý.(Trả lời được các câu hỏi trong bài.) * KNS: - Lắng nghe tích cực; giao tiếp; thương lượng. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 85, SGK phóng to. III. Các hoạt động dạy – học v Hoạt động 1: Luyện đọc Nhằm đạt mục tiêu số: 1 Hoạt động lựa chọn: Đọc Hình thức tổ chức: cả lớp Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Luyện đọc : -Gọi HS đọc toàn bài. -Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn. +GV sữa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS. HD giải nghĩa từ. - YC HS luyện đọc bài theo nhĩm 2. -GV đọc mẫu - 1 HS đọc tồn bài. -HS đọc bài tiếp nối nhau theo trình tự. +Đoạn 1: Từ ngày phải nghỉ học đến phải kiếm sống. +Đoạn 2: mẹ Cương đến đốt cây bông. v Hoạt động 2: Tim hiểu bài Nhằm đạt mục tiêu số: 2 Hoạt động lựa chọn: Đàm thoại Hình thức tổ chức: cá nhân –nhóm Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Tìm hiểu bài: -Gọi HS đọc đoạn 1 trao đổi . ? Từ “thưa” có nghĩa là gì? ? Cương xin mẹ đi học nghề gì? ? Cương xin học nghề rèn để làm gì? ? “Kiếm sống” có nghĩa là gì? -Gọi HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi. ? Mẹ Cương phản ứng như thế nào khi em trình bày ước mơ của mình? ? Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế nào? -Gọi HS đọc cả bài. ? Nhận xét cách trò chuyện của hai mẹ con: + Cách xưng hô. + Cử chỉ trong lúc nói chuyện. * KNS: - Lắng nghe tích cực; giao tiếp; thương lượng. ? Nội dung chính của bài là gì? - Ghi nội dung chính của bài. 1 HS đọc thành tiếng. + “thưa” có nghĩa là trình bày với người trên về một vấn đề nào đó với cung cách lễ phép, ngoan ngoãn. +Cương xin mẹ đi học nghề thợ rèn. +Cương học nghề thợ rèn để giúp đỡ cha mẹ. Cương thương mẹ vất vả. Cương muốn tự mình kiếm sống. + Là tìm cách làm việc để tự nuôi mình. -1 HS đọc thành tiếng. +Bà ngạc nhiên và phản đối. +Mẹ cho là Cương bị ai xui, nhà Cương thuộc dòng dõi quan sang. Bố của Cương sẽ không chịu cho Cương làm nghề thợ rèn, sợ mất thể diện của gia đình. -1 HS đọc thành tiếng. +Cách xưng hô: đúng thứ bậc trên, dưới trong gia đình, Cương xưng hô với mẹ lễ phép, kính trọng. Mẹ Cương xưng mẹ gọi con rất dịu dàng, âu yếm. +Cử chỉ thân mật, tình cảm. Mẹ xoa đầu Cương khi thấy Cương biết thương mẹ. Cương nắm lấy tay mẹ, nói thiết tha *Cương ước mơ trở thành thợ rèn vì em cho rằng nghề nào cũng đáng quý và cậu đã thuyết phục được mẹ. -2 HS nhắc lại nội dung bài. -3 HS đọc phân vai. v Hoạt động 3: Đọc diễn cảm Nhằm đạt mục tiêu số: 1 Hoạt động lựa chọn: Đọc Hình thức tổ chức: cá nhân Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Luyện đọc lại : - Gọi 2 HS đọc lại 2 đoạn của bài. -Gọi HS đọc phân vai. Cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay phù hợp từng nhân vật. -Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn văn sau: Cương thấy nghèn .... đất cây bông. -Yêu cầu HS đọc trong nhóm. -Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. -Nhận xét tuyên dương. -2 HS nhắc lại nội dung bài. -3 HS đọc phân vai. -Hs lắng nghe. -2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc. -4 HS tham gia thi đọc. IV Củng cố – Dặn dị: ? Câu truyện của Cương có ý nghĩa gì? - Dặn HS luôn có ý thức trò chuyện thân mật, tình cảm với mọi người . - Chuẩn bị bài sau. V. Rút kinh nghiệm: CHÍNH TẢ (Nghe-viết) Thợ rèn I. Mục tiêu cần đạt: 1. Nghe - viết đúng bài chính tả; trìmh bày đúng các khổ thơ và dịng thơ 7 chữ. 2. Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ 2a/b. II. Đồ dùng dạy học: - Bài tập 2a viết vào giấy khổ to và bút dạ. III. Các hoạt động dạy – học v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả: - Nhằm đạt mục tiêu số: 1 - Hoạt động lựa chọn: Quan sát - Hình thức tổ chức: cả lớp, nhóm Hoạt động của GV Hoạt động của HS . * Tìm hiểu bài thơ: -Gọi HS đọc bài thơ. -Gọi HS đọc phần chú giải. ? Những từ ngữ nào cho em biết nghề thợ rèn rất vất vả? ? Nghề thợ rèn có những điểm gì vui nhộn? ? Bài thơ cho em biết gì về nghề thợ rèn? * Viết từ khó: -YC HS tìm và luyện viết các từ khó, dễ lẫn . * Viết chính tả: * Thu, chấm bài, nhận xét: -2 HS đọc thành tiếng. +Các từ ngữ cho thấy nghề thợ rèn rất vả: ngồi xuống nhọ lưng, quệt ngang nhọ mũi, suốt tám giờ chân than mặt bụi, nước tu ừng ực, bóng nhẫy mồ hôi, thở qua tai. +Nghề thợ rèn vui như diễn kịch, già trẻ như nhau, nụ cười không bao giờ tắt. + Bài thơ cho em biết nghề thợ rèn vất vả nhưng có nhiều niềm vui trong lao động. -Các từ: trăm nghề, quay một trận, bóng nhẫy, diễn kịch, nghịch, v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả Nhằm đạt mục tiêu số: 2 Hoạt động lựa chọn: Đàm thoại Hình thức tổ chức: cá nhân –nhóm Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bài 2a: – Gọi HS đọc yêu cầu. - Phát phiếu và bút dạ cho từng nhóm. Yêu cầu HS làm trong nhóm. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung . -Nhận xét, kết luận lời giải đúng. -Gọi HS đọc lại bài thơ. ? Đây là cảnh vật ở đâu? Vào thời gian nào? -Bài thơ Thu ẩm nằm trong chùm thơ thu rất nổi tiếng của nhà thơ Nguyễn Khuyến. Ông được mệnh danh là nhà thơ của làng quê Việt Nam. Các em tìm đọc để thấy được nét đẹp của miền nông thôn. -1 HS đọc thành tiếng. -Nhận đồ dùng và hoạt động trong nhóm. -Chữa bài. Năm gian lều cỏ thấp le te Ngõ tối thêm sâu đóm lập loè Lưng giậu phất phơ chòm khói nhạt Làn ao lóng lánh bóng trăng loe. -2 HS đọc thành tiếng. -Đây là cảnh vật ở nông thôn vào những đêm trăng. -Lắng nghe. IV Củng cố – Dặn dị: -Nhận xét chữ viết của HS . -Dặn HS về nhà học thuộc bài thơ hoặc các câu ca dao và ôn luyện để chuẩn bị kiểm tra. -Nhận xét tiết học. V. Rút kinh nghiệm: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Mở rộng vốn từ: Ước mơ I. Mục tiêu cần đạt: 1. Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm Trên đơi cánh ước mơ. 2. Bước đầu tìm được một số từ cùng nghĩa với từ ước mơ bắt đầu bằng tiếng ước , bằng tiếng mơ ; ghép được các từ ngữ sau từ ước mơ và nhận biết được sự đánh giá của từ ngữ đĩ, nêu được ví dụ minh hoạ về một loại ước mơ; 3. Hiểu được ý nghĩa hai thành ngữ thuộc chủ điểm. II. Chuẩn bị: Giáo viên: phô tô vài trang cho nhóm Học sinh: HS chuẩn bị từ điển III. Các hoạt động dạy – học v Hoạt động 1: . Hướng dẫn làm bài tập: - Nhằm đạt mục tiêu số: 1 - Hoạt động lựa chọn: Quan sát - Hình thức tổ chức: cả lớp, nhóm Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bài 1: -Gọi HS đọc đề bài. -YC HS đọc lại bài Trung thu độc lập, tìm những từ ngữ đồng nghĩa với từ ước mơ. -Gọi HS trả lời. ? Mong ước có nghĩa là gì? -Đặt câu với từ mong ước. ? Mơ tưởng nghĩa là gì? Bài 2: Nhĩm 4 -Gọi HS đọc yêu cầu. Yêu cầu HS có thể sử dụng từ điển để tìm từ. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung để hoàn thành một phiếu đầy đủ nhất. -Kết luận về những từ đúng. - 1 HS đọc thành tiếng. - 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm và tìm từ. - Các từ: mơ tưởng, mong ước. - Mong ước : nghĩa là mong muốn thiết tha điều tốt đẹp trong tương lai. ØEm mong ước mình có một đồ chơi đẹp trong dịp Tết Trung thu. +“Mơ tưởng” nghĩa là mong mỏi và tưởng tượng điều mình muốn sẽ đạt được trong tương lai. -1 HS đọc thành tiếng. -Nhận đồ dùng học tập và thực hiện theo yêu cầu. -Viết vào vở bài tập. Bắt đầu bằng Bắt đầu bằng tiếng ước tiếng mơ Ước mơ, ước muốn, mơ ước, ước ao, ước mong, mơ tưởng, ước vọng. mơ mộng v Hoạt động 2: Tìm từ cùng nghĩa với “mơ ước” Nhằm đạt mục tiêu số: 2 Hoạt động lựa chọn: Đàm thoại Hình thức tổ chức: cá nhân –nhóm Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bài 3: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. -Yêu cầu HS thảo luận cặp đơi. -Gọi HS trình bày,GV kết luận lời giải đúng. Bài 4: -Gọi HS đọc yêu cầu. -Yêu cầu HS thảo luận nhóm và tìm ví dụ minh hoạ cho những ước mơ đó. -Gọi HS phát biểu ý kiến. Sau mỗi HS nói GV nhận xét xem các em tìm ví dụ đã phù hợp với nội dung chưa? 1 HS đọc thành tiếng. -Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, ghép từ. -Viết vào vở. Đánh giá cao: ước mơ đẹp đẽ, ước mơ cao cả, ước mơ lớn, ước mơ lớn, ước mơ chính đáng. ØĐánh giá không cao:ước mơ nho nhỏ. ØĐánh giá thấp: ước mơ viễn vong, ước mơ kì quặc, ước mơ dại dột. -1 HS đọc thành tiếng. - HS làm việc nhóm 4 viết ý kiến của các bạn vào vở nháp. -4 HS phát biểu ý kiến. v Hoạt động 3: Nhằm đạt mục tiêu số: 3 Hoạt động lựa chọn: suy nghĩ Hình thức tổ chức: cá nhân Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bài 5: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. -YC HS thảo luận để tìm nghĩa của các câu thành ngữ và em dùng thành ngữ đó trong những trường hợp nào? -Gọi HS trình bày. GV kết luận . +Cầu được ước thấy: đạt được điều mình mơ ước, +Ước sao được vậy: đồng nghĩa với cầu được ước thấy. +Bạn em mơ ước đạt danh hiệu học sinh giỏi. - Em nói với bạn: Chúc cậu ước sao được vậy. -Yêu cầu HS đọc thuộc các thành ngữ. -1 HS đọc thành tiếng. -2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận. +Ước của trái mùa: muốn những điều trái với lẽ thường. +Đứng núi này trông núi nọ: không bằng lòng với cái hiện đang có, lại mơ tưởng đến cái khác chưa phải của mình. +Cậu hãy yên tâm học võ đi, đừng đứng núi này trông núi nọ kẻo hỏng hết đấy. IV Củng cố – Dặn dị: - Dặn HS ghi nhớ các từ thuộc chủ điểm ước mơ và học thuộc các câu thành ngữ. - Nhận xét tiết học. V. Rút kinh nghiệm: KỂ CHUYỆN Kể chuyện được chứng kiến Hoặc tham gia I. Mục tiêu cần đạt: 1. Chọn được một câu chuyện về ước mơ đẹp của mình hoặc bạn bè, người thân. 2. Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý, biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. * KNS: - Thể hiện sự tự tin; lắng nghe tích cực; đặt mục tiêu; kiên định. II. Chuẩn bị: Giáo viên: Bảng lớp ghi sẵn đề bài, phần Gợi ý Học sinh: SGK III. Các hoạt động dạy – học v Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện: - Nhằm đạt mục tiêu số: 1 - Hoạt động lựa chọn: Quan sát - Hình thức tổ chức: cả lớp, nhóm Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Tìm hiểu bài: -Gọi HS đọc đề bài. -GV đọc, phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch chân dưới các từ: ước mơ đẹp của em, của bạn bè, người thân. ? Yêu cầu của đề bài về ước mơ là gì? ? Nhân vật chính trong truyện là ai? * KNS: - Thể hiện sự tự tin; lắng nghe tích cực; đặt mục tiêu; -Gọi HS đọc gợi ý 2. -Treo bảng phụ. ? Em xây dựng cốt truyện của mình theo hướng nào? Hãy giới thiệu cho các bạn cùng nghe 2 HS đọc thành tiếng đề bài. +Đề bài yêu cầu đây là ước mơ phải có thật. +Nhân vật chính trong chuyện là em hoặc bạn bè, người thân. -2 HS đọc thành tiếng. -1 HS đọc nội dung trên bảng phụ. *Em kể về nội dung em trờ thành cô giáo vì quê em ở miền núi rất ít giáo viên và nhiều bạn nhỏ đến tuổi mà chưa biết chữ. v Hoạt động 2: Kể trong nhóm: Nhằm đạt mục tiêu số: 2 Hoạt động lựa chọn: Đàm thoại Hình thức tổ chức: cá nhân –nhóm Hoạt động của GV Hoạt động của HS -Chia nhóm 4 HS , yêu cầu các em kể câu chuyện của mình trong nhóm. Cùng trao đổi, thảo luận với các bạn về nội dung, ý nghĩa và cách đặt tên cho chuyện. -GV đi giúp đỡ những nhóm gặp khó khăn. Các em cần phải mở đầu câu chuyện bằng ngôi thứ nhất, dùng đại từ em hoặc tôi. * Kể trước lớp: -Tổ chức cho HS thi kể. -Mỗi HS kể GV ghi nhanh lên bảng tên HS , tên truyện, ước mơ trong truyện. -Sau mỗi HS kể, GV yêu cầu HS dưới lớp hỏi bạn về nội dung, ý nghĩa, cách thức thực hiện ước mơ đó để tạo không khí sôi nổi, hào hứng ở lớp học. -Gọi HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu ở các tiết trước. -Nhận xét, cho điểm từng HS -Hoạt động trong nhóm. -7 HS tham gia kể chuyện. -Hỏi và trả lời câu hỏi. -Nhận xét nội dung truyện và lời kể của bạn. IV Củng cố – Dặn dị: - Dặn HS về nhà viết lại một câu chuyện các bạn vừa kể mà em cho là hay nhất và chuẩn bị bài kể chuyện Bàn chân kì diệu. - Nhận xét tiết học . V. Rút kinh nghiệm: TẬP ĐỌC: Điều ước của vua Mi-đát I. Mục tiêu cần đạt: 1. Bước đầu biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật ( Lời xin, khẩn cầu của Mi-đát, lời phán bảo oai vệ của thần Đi-ơ-ni-dốt ). 2. Hiểu ý nghĩa: Những ước muốn tham lam khơng mang lại hạnh phúc cho con người. - Trả lời được các câu hởi trong bài. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 90, SGK phóng to. - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy – học v Hoạt động 1: Luyện đọc Nhằm đạt mục tiêu số: 1 Hoạt động lựa chọn: Đọc Hình thức tổ chức: cả lớp Hoạt động của GV Hoạt động của HS -Yêu cầu HS đọc toàn bài. - Gọi HS chia đoạn. -YC HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài . - GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS. +Giải nghĩa một số từ khó: phép màu, quả nhiên, khủng khiếp, phán. - YC HS luyện đọc theo nhĩm 3. -GV đọc mẫu, tóm tắt nội dung -HS đọc thành tiếng. -HS nối tiếp nhau đọc bài theo trình tự. +Đoạn 1:Có lần ... hơn thế nữa. +Đoạn 2: Bọn đầy tớ được sống. +Đoạn 3: Thần Đi-ô-ni-dốt đến tham lam. - HS đọc theo nhĩm. v Hoạt động 2: Tim hiểu bài Nhằm đạt mục tiêu số: 2 Hoạt động lựa chọn: Đàm thoại Hình thức tổ chức: cá nhân –nhóm Hoạt động của GV Hoạt động của HS -YC HS đọc đoạn 1 trao đổi và trả lời câu hỏi. ? Thần Đi-ô-ni-dốt cho vua Mi-đát cái gì? ? Vua Mi-đát xin thần điều gì? ?Theo em, vì sao vua Mi-đát lại ước như vậy? ? Thoạt đầu diều ước được thực hiện tốt đẹp như thế nào? -Yêu cầu HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi ? Khủng khiếp nghĩa là thế nào? ? Tại sao vua Mi-đát lại xin thần Đi-ô-ni-dôt lấy lại điều ước? -YC HS đọc đoạn3, trao đổi và trả lời câu hỏi. ? Vua Mi-đát có được điều gì khi nhúng mình vào dòng nước trên sông Pác-tôn? ? Vua Mi-đát hiểu ra điều gì? ? Câu chuyện nêu lên ý nghĩa gì? +Thần Đi-ô-ni-dốt cho Mi-đát một điều ước. +Vua Mi-đat xin thần làm cho mọl vật ông chạm vào đều biến thành vàng. +Vì ông ta là người tham lam. +Vua bẻ thử một cành sồi, ngắt thử một quả táo, chúng đều biến thành vàng. Nhà vua tưởng như mình là người sung sướng nhất trên đời. + Khủng khiếp nghĩa là rất hoảng sợ, sợ đến mức tột độ. +Vì nhà vua nhận ra sự khủng khiếp của điều ước: vua không thể ăn, uống bất cứ thứ gì. Vì tất cả mọi thứ ông chạm vào đều biến thành vàng. Mà con người không thể ăn vàng được. -1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi. (hoạt động nhóm 4) +Ông đã mất đi phép màu và rửa sạch lòng tham. +Vua Mi-đát hiểu ra rằng hạnh phúc không thể xây dựng bằng ước muốn tham lam. * Những điều ước tham lam không bao giờ mang lại hạnh phúc cho con người. v Hoạt động 3: Đọc diễn cảm Nhằm đạt mục tiêu số: 1 Hoạt động lựa chọn: Đọc Hình thức tổ chức: cá nhân Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Gọi HS đọc lại 3 đoạn của bài. -Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3. -Gọi 1 HS đọc, cả lớp theo dõi để tìm ra giọng đọc phù hợp. -Yêu cầu HS đọc trong nhóm. -Tổ chức cho HS đọc phân vai. -Bình chọn nhóm đọc hay nhất. HS đọc thành tiếng. HS phát biểu để tìm ra giọng đọc (như hướng dẫn) -2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc, sửa cho nhau. -3 nhóm HS tham gia. IV Củng cố – Dặn dị: - Gọi HS đọc toàn bài theo phân vai. ? Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và ôn tập tuần 10. - Nhận xét tiết học. V. Rút kinh nghiệm: TẬP LÀM VĂN: Luyện tập phát triển câu chuyện I. Mục tiêu cần đạt: 1. Dựa vào trích đoạn kịchYết Kiêu và gợi ý trong SGK, bước đầu kể lại được câu chuyện theo trình tự khơng gian. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ trong SGK và tranh minh hoạ Yùết Kiêu đang lặn dưới sông, đang đục thủng thuyền giặc. III. Các hoạt động dạy – học v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập: - Nhằm đạt mục tiêu số: 1 - Hoạt động lựa chọn: Quan sát –thực hành - Hình thức tổ chức: cả lớp, nhóm Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: Hát 2. KTBC: -Gọi HS kể lại chuyện ở Vương quốc Tương Lai theo trình tự không gian và thời gian. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: -Gọi HS đọc từng đoạn trích phân vai, GV là người dẫn chuyện. -Nhắc HS : Giọng Yết Kiêu khải khái, rắn rỏi, giọng người cha hiền từ, động viên, giọng nhà vua dõng dạc, khoan thai. ? Cảnh 1 có những nhân vật nào? ? Cảnh 2 có những nhân vật nào? ? Yết Kiêu xin cha điều gì? ? Yết Kiêu là người như thế nào? ? Cha Yết Kiêu có đức tính gì đáng quý? ? Những sự việc trong hai cảnh của vở kịch được diễn ra theo trình tự nào? Bài 2: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. -Câu chuyện Yết kiêu kể như gợi ý trong SGK là kể theo trình tự nào? -Khi kể chuyện theo trình tự khơng gian chúng ta có thể đảo lộn trật tự thời gian mà không làm cho câu chuyện bớt hấp dẫn. ? Muốn giữ lại những lời đối thoại quan trọng ta làm thế nào? ? Theo em nên giữ lại lời đối thoại nào khi kể chuyện này? -Gọi HS giỏi chuyển mẫu văn bản kịch sang lời kể chuyện. -GV chuyển mẫu , 1 câu đoạn 2. -2 HS kể chuyện. -2 HS nêu nhận xét. -3 HS đọc theo vai. +Có người cha và Yết Kiêu. +Có nhân vật Yết Kiêu và nhà vua. +Yết Kiêu xin cha đi giết giặc. +Yết Kiêu là người có lòng căm thù giặc sâu sắc, quyết chí giết giặc. +Cha Yết Kiêu tuy tuổi già, sống cô đơn, bị tàn tật nhưng có lòng yêu nước, gạt hoàn cảnh gia đình để động viên con lên đường đi đánh giặc. +Những sự việc trong hai cảnh của truỵên được diễn ra theo trình tự thời gian. -2 HS đọc thành tiếng. -Câu chuyện kể theo trình tự không gian, Yết Kiêu tới kinh thành, yết kiến vua Trần Nhân Tông kể trước sự việc diễn ra ở quê giữa Yết Kiêu và cha mình. +Đặt lời đối thoại sau dấu 2 chấm, trong dấu ngoặc kép. +Giữ lại lời đối thoại. Ø Con đi giết giặc đây, cha ạ! Ø Cha ơi, nước mất thì nhà tan Ø Để thần dùi thủng chiến thuyền của giặc vì thần có thể lặn hàng giời dưới nước. Ø Vì căm thù giặc và noi gương người xưa mà ông của thần tự học lấy. Ø Ví dụ câu Yết Kiêu nói với cha: - Con đi giết giặc đây, cha ạ! -HS lắng nghe. -Tổ chức cho HS phát triển câu chuyện. YC HS trao đổi, thảo luận và làm bài trong nhóm. GV đi giúp đỡ các nhóm. Nhắc các nhóm dùng 2 câu mở đầu của từng cảnh để làm câu mở đoạn. K
Tài liệu đính kèm: