Giáo án Khối 4 - Tuần 12 (Bản đẹp)

doc 37 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 22/07/2022 Lượt xem 237Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 12 (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Khối 4 - Tuần 12 (Bản đẹp)
 CHỦ ĐIỂM CÓ CHÍ THÌ NÊN
TẬP ĐỌC
“VUA TÀU THỦY” BẠCH THÁI BƯỞI
I. Mục tiêu cần đạt: 
	1. Biết đọc bài văn với giọng kể chậm ri; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
	2. Hiểu nội dung: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu b mồ cơi cha, nhờ giu nghị lực v ý chí vươn lên đ trở thnh nh kinh doanh nổi tiếng. (Trả lời được các câu hỏi SGK.)
II. Đồ dùng dạy học: 
 -Tranh minh hoạ bài tập đọc phóng to.Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định: Ht
2. KTBC:
-Gọi đọc thuộc lòng 7 câu tục ngữ trong bài có chí thì nên và nêu ý nghĩa của một số câu tục ngữ.
3. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
 * Luyện đọc:
-Gọi HS đọc toàn bài.
-Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn . 
- HD đọc tiếng, từ khó.
GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS .
-GV đọc mẫu,HD cách đọc, giọng đọc.
 * Tìm hiểu bài:
-Yêu cầu HS đọc đoạn1, 2 .
? Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào?
? Trước khi chạy tàu thuỷ Bạch Thái Bưởi đã làm gì?
? Những chi tiết nào chứng tỏ ông là một người có chí?
- Tóm ý chính đoạn 1, 2.
-YC HS đọc đoạn còn lại
? Bạch Thái Bưởi mở công ty vào thời điểm nào?
? Bạch Thái Bưởi đã làm gì để cạnh tranh ngang sức với chủ tàu người nước ngoài?
? Thành công của Bạch Thái Bưởi trong cuộc cạnh tranh ngang sức với các chủ tàu người nước ngoài?
? Tên những chiếc tàu của Bạch Thái Bưởi có ý nghĩa gì?
? Em hiểu thế nào là vị anh hùng kinh tế?
? Theo em, nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi thành công?
? Em hiểu “Người cùng thời” là gì?
-Tóm ý đoạn 3,4
* Có những bậc anh hùng không phải trên chiến trường. Bạch T Bưởi đã cố gắng vuợt lên những khó khăn để trở thành con người lừng lẫy trong kinh doanh.
-Nội dung chính của bài là gì?
-Ghi nội dung chính của bài.
 * Đọc diễn cảm:
-Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 1,2.
-Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
-Nhận xét và cho điểm HS .
4. Củng cố – dặn dò:
? Qua bài tập đọc , em học được điều gì ở Bạch Thái Bưởi?
-Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị trước bài Vẽ trứng.
-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
Đa Vít, Thanh Ngân, Đài Trang
-1 HS đọc thành tiếng.
-HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự.
+Đ 1: Bưởi mồ côi cha  đến ăn học.
+Đ 2: Năm 21 tuổi đến không nản chí.
+Đ 3: Bạch Thái Bưởi  đến Trưng Nhị.
+Đ 4: Chỉ trong  đến người cùng thời.
+Bạch Thái Bưởi mồ côi cha từ nhỏ, phải theo mẹ quẩy gánh hàng rong. Sau khi được họ Bạch nhận làm con nuôi. .
+Năm 21 tuổi ông làm thư kí cho một hãng buôn, sau buôn gỗ, buôn ngô, mở hiệu cầm đồ, lập nhà in, khai thác mỏ,
+Chi tiết: Có lúc mất trắng tay nhưng Bưởi không nản chí.
+ Bạch Thái Bưởi là người có chí.
-2 HS đọc thành tiếng. 
+Bạch Thái Bưởi mở công ty vào lúc những con tàu của người Hoa đã độc chiếm các đường sông của miền Bắc.
+Bạch T Bưởi đã cho người đến các bến tàu để diễn thuyết. 
+Thành công của ông là khách đi tàu của ông ngày một đông. Nhiều chủ tàu người Hoa, người Pháp phải bán lại tàu cho ông.
+Tên những con tàu của Bạch Thái Bười đều mang tên những nhân vật, địa danh lịch sử của dân tộc Việt nam.
+Là những người dành được những thắng lợi to lớn trong kinh doanh.
+Bạch Thái Bưởi thành công nhờ ý chí, nghị lực, có chí trong kinh doanh.
+Bạch Thái Bưởi đã biết khơi dậy lòng tự hào của khách người Việt Nam, giúp kinh tế Việt Nam phát triển.
+Người cùng thời là người sống cùng thời đại với ông.
 + Nói về sự thành công của Bạch Thái Bưởi.
-Lắng nghe.
* Ca ngợi Bạch Thái Bưởi giàu nghị lực, có ý chí vươn lên để trở thành vua tàu thuỷ.
-2 HS nhắc lại.
- 2 em đọc cá nhân. -HS đọc theo cặp.
- 2 cặp HS thi đọc diễn cảm.
CHÍNH TẢ (Nghe-viết):
NGƯỜI LỰC SĨ GIÀU NGHỊ LỰC
I. Mục tiêu cần đạt: 
- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình by đúng đoạn văn.
- Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ 2a/b.
* HSKT: Nhìn sch viết được bài chính tả.
II. Đồ dùng dạy học: 
 -Bài tập 2a viết trên 4 tờ phiếu khổ to và bút dạ.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định: Ht
2. KTBC:
-Gọi 2 HS lên bảng viết các câu ở BT3.
-Gọi 1 HS đọc cho cả lớp viết
-Nhận xét về chữ viết của HS .
3. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn viết chính tả:
 * Tìm hiểu nội dung đoạn văn:
-Gọi HS đọc đoạn văn trong SGK.
? Đoạn văn viết về ai?
? Câu chuyện về Lê Duy Ứng kể về chuyện gì cảm động?
 * Hướng dẫn viết từ khó.
-Yêu cầu HS tìm từ khó, dễ lẫn khi viết .
 * Viết chính tả.
 * Soát lỗi và chấm bài:
 c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
 Bài 2:a. – Gọi HS đọc yêu cầu.
-YC các tổ lên thi tiếp sức, mỗi HS chỉ điền vào một chỗ trống.
-GV cùng 2 HS làm trọng tài chỉ từng chữ cho HS nhóm khác, nhận xét đúng/ sai.
-Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
4. Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét chữ viết của HS .
-Dặn HS về nhà kể lại chuyện Ngu công dời núi. Cho gia đình nghe và chuẩn bị bài sau.
Đình Trim, Văn Linh
 chiền chiện, lườn trước, ống bương, bươn chải
-1 HS đọc thành tiếng.
+Viết về họa sĩ Lê Duy Ứng.
+Lê Duy Ứng đã vẽ bức chân dung Bác Hồ bằng máu chảy từ đôi mắt bị thương của anh.
-Các từ ngữ: Sài Gòn tháng 4 năm 1975, Lê Duy Ứng, 30 triển lãm, 5 giải thưởng
-1 HS đọc thành tiếng.
-Các nhóm lên thi tiếp sức.
-Chữa bài.
Trung Quốc, chín mươi tuổi, trái núi, chắn ngang, chê cười, chất, cháu chắt, truyền nhau, chẳng thể, trời, trái núi,
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ – NGHỊ LỰC
I. Mục tiêu cần đạt: 
- Biết thm một số từ ngữ ( kể cả tục ngữ, từ Hn Việt ) nĩi về ý chí, nghị lực của con người; bước đầu biết xếp các từ Hán Việt ( có tiếng chí ) theo hai nhóm nghĩa; điền đúng một số từ ( nói về ý chí, nghị lực ) vo chỗ trống trong đoạn văn; hiểu ý nghĩa chung của một số câu tục ngữ theo chủ điểm đ học.
II. Đồ dùng dạy học: 
 -Bảng phụ viết nội dung bài tập 3.
 -Giấy khổ to kẻ sẵn nội dung và bút dạ.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định: Ht
2. KTBC:
-Gọi 2 HS lên bảng đặt 2 câu có sử dụng tính từ, gạch chân dưới tính từ. 
? Thế nào là tính từ, cho ví dụ.
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn làm bài tập:
 Bài 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Gọi HS nhận xét, chữa bài.
-Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Chí có nghĩa là rất, hết sức (biểu thị mức độ cao nhất)
Chí có nghĩa là ý muốn bền bỉ theo đuổi một mục đích tốt đẹp.
 Bài 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-YC HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi.
-Gọi HS phát biểu và bổ sung.
? Làm việc liên tục, bền bỉ là nghĩa như thế nào?
? Chắc chắn, bền vững, khó phá vỡ là nghĩa của từ gì?
? Có tình cảm rất chân tình sâu sắc là nghĩa của từ gì?
* GV cho HS đặt câu với các từ: nghị lực, kiên trì, kiên cố, chí tình. Để các em hiểu nghĩa và cách sử dụng từng từ.
*Lâu đài xây rất kiên cố.
*Cậu nói thật chí tình.
 Bài 3:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Gọi HS nhận xét, chữa bài cho bạn .
-Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
-Gọi HS đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh.
 Bài 4:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Yêu cầu HS trao đổi thảo luận về ý nghĩa của 2 câu tục ngữ.
-Giải nghĩa đen cho HS .
a. Lửa thử vàng, gian nan thử sức.
 +Vàng phải thử trong lửa mới biết vàng thật hay giả, người phải thử thách trong gian nan mới biết nghị lực, biết tài năng.
c. Có vất vã mới thanh nhàn.
+Phải vất vả lao động mới thành công. Không thể tự dưng mà thành đạt, được kính trọng, có người hầu hạ, cầm tàn, cầm lọng che cho.
-Gọi HS phát biểu ý kiến và bổ sung cho đúng ý nghĩa của từng câu tục ngữ.
Nhận xét, kết luận về ý nghĩa của từng câu tục ngữ.
4. Củng cố – dặn dò:
-Dặn HS về nhà học thuộc các từ vừa tìm được và các câu tục ngữ.
-Nhận xét tiết học.
Kiều Diễm, Thi Hồng
- 2 HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi.
-Nhận xét câu bạn viết trên bảng.
-1 HS đọc thành tiếng.
-2 HS lên bảng làm trên phiếu. HS dưới lớp làm vào vở nháp.
- Chí phải, chí lý, chí thân, chí tình, chí công.
- ý chí, chí khí, chí hướng, quyết chí.
-2 HS đọc thành tiếng.
-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi
-Dòng b (Sức mạnh tinh thần làm cho con người kiên quyết trong hành động, không lùi bước trước mọi khó khăn) là đúng nghĩa của từ nghị lực.
+Làm việc liên tục bền bỉ, đó là nghĩa của từ kiên trì.
+Chắc chắn, bền vững, khó phá vỡ đó là nghĩa của từ kiên cố.
+Có tình cảm rất chân tình, sâu sắc là nghĩa của từ chí tình, chí nghĩa.
-Đặt câu:
*Nguyễn Ngọc Kí là người giàu nghị lực.
*Kiên trì thì làm việc gì cũng thành công.
-1 HS đọc thành tiếng.
-1 HS làm trên bảng lớp. 
-Nhận xét và bổ sung bài của bạn 
-Chữa bài : nghị lực, nản chí, quyết tm, kin nhẫn, quyết chí, nguyện vọng.
-2 HS đọc thành tiếng.
1 HS đọc thành tiếng.
- HS thảo luận cặp đôi với nhau về ý nghĩa của 2 câu tục ngữ.
-Lắng nghe.
b. Nước lã mà vã nên hồ.
 +Từ nước lã mà làm thành hồ (bột loãng hoặc vữa xây nhà), từ tay không (không có gì) mà dựng nổi cơ đồ mới thật tài ba, giỏi giang.
 -Tự do phát biểu ý kiến.
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. Mục tiêu cần đạt: 
- Dựa vo gợi ý SGK, biết chọn v kể lại cu chuyện ( mẩu chuyện, đoạn truyện ) đ nghe, đ đọc nói về một người có nghị lực, có ý chí vươn lên trong cuộc sống.
- Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của chuyện.
II. Đồ dùng dạy học: 
 -GV và HS sưu tầm các truyện có nội dung nói về một người có nghị lực.
 -Đề bài và gợi ý 3 viết sẵn trên bảng.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định: Ht
2. KTBC:
-Gọi 2 HS kể từng đoạn truyện “Bàn chân kì diệu”.
? Em học được điều gì ở Nguyễn Ngọc Kí?
-Gọi 1 HS kể toàn chuyện.
3. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn kể chuyện;
 * Tìm hiểu đề bài:
-Gọi HS đọc đề bài.
-GV phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch các từ: được nghe, được đọc, có nghị lực.
-Gọi HS đọc gợi ý.
-Gọi HS giới thiệu những chuyện em đã được đọc, được nghe về người có nghị lực và nhận xét, tránh HS lạc đề về người có ước mơ đẹp. Khuyến khích HS kể chuyện ngoài SGK .
-Gọi HS giới thiệu về câu chuyện mình định kể. (Những người bị khuyết tật mà em đã biết qua ti vi, đài, báo vẫn đỗ đại học và trở thành những người lao động giỏi)
-2 HS đọc thành tiếng.
+ Chuyện Bô-bin-sơn ở đảo hoang mà tôi đã được đọc trong truyện trinh thám.
+ Chuyện về anh Sơn người bị tàn tật mà vẫn học 2 trường đại học. Tấm gương về anh tôi đã được xem trong chương trình Người đương thời.
+ Chuyện về nhà giáo ưu tú Nguyễn Ngọc Kí
 * Kể trong nhóm:
-HS thực hành kể trong nhóm.
GV đi hướng dẫn những HS gặp khó khăn.
Gợi ý:
+Em cần giới thiệu tên truyện, tên nhân vật mình định kể.
+Kể những chi tiết làm nổi rõ ý nghĩa, nghị lực của nhân vật.
 * Kể trước lớp:
-Tổ chức cho HS thi kể.
-GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn kể những tình tiết về nội dung truyện, ý nghĩa truyện.
-Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất.
-Cho điểm HS kể tốt.
4. Củng cố – dặn dò:
-Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe. Nhắc HS luôn ham đọc sách.
-Nhận xét tiết học.
-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
-2 HS đọc thành tiếng.
-Lắng nghe.
-4 HS nối tiếp nhau đọc từng gợi ý.
-Lần lượt HS giới thiệu truyện.
+Bác Hồ trong truyện Hai bàn tay.
+Bạch Thái Bưởi trong câu chuyện vua tàu thuỷ Bạch Thái Bưởi.
+Lê Duy Ứng trong truyện Người chiến sĩ giàu nghị lực.
+Đặng Văn Ngữ trong truyện Người trí thức yêu nước.
- Lần lượt 3 HS giới thiệu về nhân vật mà mình định kể.
-2 HS đọc thành tiếng.
-2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa truyện với nhau.
- 6 HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa truyện.
TẬP ĐỌC
VẼ TRỨNG
I. Mục tiêu cần đạt: 
- Đọc đúng tên riêng nước ngoài ( Lê-ô-nát-đô đa Vin -xi, Vê-rô-ki-ô ); bước đầu đọc diễn cảm được lời thầy giáo ( nhẹ nhàng, khuyên bảo ân cần ).
- Hiểu nôi dung: Nhờ khổ công rèn luyện, Lê-ô-nát-đô đa Vin -xi đ trở thnh một hoạ sĩ thin ti.
- Trả lời được cc cu hỏi SGK.
 * HSKT: Phát âm được các từ, câu khó; đọc được toàn bài một cách trôi chảy.
II. Đồ dùng dạy học: 
Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 121, SGK (phóng to).
Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định: Ht
2. KTBC:
-Gọi 2 HS lên bảng đọc tiếp nối bài Vua tàu thủy Bạch Thái Bười và trả lời nội dung.
-Gọi 1 HS đọc toàn bài.
3. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
 * Luyện đọc:
-Gọi HS đọc toàn bài.
-Gọi 2 HS tiếp nối nhau từng đoạn.
- GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS.
-GV đọc mẫu HD cách đọc. 
 * Tìm hiểu bài:
-YC HS đọc đoạn 1 trao đổi và trả lời câu hỏi.
? Sở thích của lê-ô-nác-đô khi còn nhỏ là gì?
? Vì sao trong những ngày đầu học vẽ, cậu bé cảm thấy chán ngán?
? Tại sao Vê-rô-ki-ô cho rằng vẽ trứng là không dễ?
? Theo em thầy Vê-rô-ki-ô cho học trò vẽ trứng để làm gì?
-YC HS đọc đoạn 2, trao đổi, trả lời câu hỏi.
? Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi thành đạt như thế nào?
? Theo em những nguyên nhân nào khiến cho Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi trở thành hoạ sĩ nổi tiếng?
? Theo em nhờ đâu mà Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi thành đạt đến như vậy?
--Nội dung chính bài này là gì?
-Ghi nội dung chính của bài.
 * Đọc diễn cảm:
-Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc.
Thầy liền bảo:.. được như ý.
-Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm cả đoạn văn 
-Nhận xét và cho điểm từng HS. 
4.Củng cố – dặn dò:
? Câu chuyện về danh hoạ Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi giúp em hiểu điều gì?
-Dặn HS về nhà học bài.
-Nhận xét tiết học.
Ly Na, Đình Tịnh
- 3 HS lên bảng đọc bài.
-1 HS đọc thành tiếng.
-2 HS đọc nối tiếp theo trình tự.
+Đ1: Ngay từ nhỏ đến vẽ được như ý.
+Đ 2: Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi đến thời đại phục hưng.
- HS đọc đoạn 1 của bài.
+Sở thích của lê-ô-nác-đô khi còn nhỏ là rất thích vẽ.
+Vì suốt mấy ngày cậu chỉ vẽ trứng, vẽ hết quả này đến quả khác.
+Vì theo thầy, trong hàng nhìn quả trứng, không có lấy hai quả giống nhau. Mỗi quả trứng đều có nét riêng mà phải khổ công mới vẽ được.
+ Vẽ trứng để biết cách quan sát mọi sự vật một cách cụ thể tỉ mỉ, miêu tả nó trên giấy vẽ chính xác.
-1 HS đọc thành tiếng. HS cả lớp đọc thầm trao đổi và trả lời câu hỏi.
- Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi trở thành danh hoạ nổi tiếng nhờ:
+Ông ham thích vẽ và có tài bẩm sinh.Ông có người thầy tài giỏi và tận tình chỉ bảo. Ông khổ luyện, miệt mài nhiều năm tập vẽ v có ý chí quyết tâm học vẽ.
-Ông thành đạt là nhờ sự khổ công rèn luyện.
- Bài văn ca ngợi sự khổ công rèn luyện của Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi, nhờ đó ông đã trở thành danh hoạ nổi tiếng.
-2 HS nhắc lại.
- HS luyện đọc diễn cảm . 
-HS luyện đọc theo cặp.
-2 cặp HS đọc.
-Câu truyện giúp em hiểu rằng:
+Phải khổ công rèn luyện mới thành tài.
+Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi thành tài nhờ tài năng và khổ công tập luyện.
+Thầy giáo Vê-rô-ki-ô có những cách dạy học trò rất giỏi.
TẬP LÀM VĂN
KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I. Mục tiêu cần đạt: 
- Nhận biết được cách kết bài ( kết bài mở rộng, kết bài không mở rộng ) trong bài văn kể chuyện.
- Bước đầu viết được đoạn kết cho bài văn kể chuỵên theo cách mở rộng.
II. Đồ dùng dạy học: 
	 -Bảng phụ viết sẵn kết bài “Ông trạng thả diều” theo hai cách.
III. Hoạt động trên lớp:
1. Ổn định: 
2. KTBC:
-Gọi HS đọc mở bài gián tiếp “Hai bàn tay” 
-Gọi 2 HS đọc mở bài gián tiếp truyện “Bàn chân kì diệu” (đã chuẩn bị tiết trước)
-Nhận xét về câu văn, cách dùng từ của HS 
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
Hoạt động của thầy
Mong đợi học sinh
 b. tìm hiểu ví dụ:
 Bài 1,2:
-Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc truyện “Ông trạng thả diều”. Cả lớp đọc thầm, trao đổi và tìm đoạn kết chuyện.
-Gọi HS phát biểu.
? Bạn nào có ý kiến khác?
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
 Bài 3:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Yêu cầu HS làm việc trong nhóm.
-Gọi HS phát biểu, GV nhận xét, sửa lỗi dùng từ, lỗi ngữ pháp cho từng HS .
 Bài 4:
-Gọi HS đọc yêu cầu. GV treo bảng phụ viết sẵn đoạn kết bài để cho HS so sánh.
-Gọi HS phát biểu.
-GV kết luận: 
? Thế nào là kết bài mở rộng, không mở rộng?
 c. Ghi nhớ:
-Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
-2 HS nối tiếp nhau đọc chuyện.
+HS1: Vào đời vuađến chơi diều.
+HS2: Sau vì nhà nghèo nước Nam ta.
-HS đọc thầm, dùng bút chì gạch chân đoạn kết bài trong truyện.
-Kết bài: thế rồi vua mở khoa thi. Chú bé thả diều đỗ Trạng nguyên. Đó là Trạng nguyên trẻ nhất của nước Việt Nam ta.
-Đọc thầm lại đoạn kết bài.
-2 HS đọc thành tiếng.
- HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận nhóm đôi để có lời đánh giá hay.
+Trạng nguyên Nguyễn Hiền có ý chí, nghị lực và ông đã thành đạt.
+Câu chuyện giúp em hiểu hơn lời dạy của ông cha ta từ ngàn xưa; “có chí thì nên”
+Nguyễn Hiền là một tấm gương sáng về ý chí và nghị lực vưon lên trong cuộc sống cho muôn đời sau.
-1 HS đọc thành tiếng, 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận.
+Cách viết bài của chuyện chỉ có biết kết cục của truyện mà không đưa ra nhiều nhận xét, đánh giá. Cách kết bài ở BT3 cho biết kết cục của truyện, còn có lời nhận xét đánh giá làm cho người đọc khắc sâu, ghi nhớ ý nghĩa của chuyện.
-Trả lời theo ý hiểu.
-3 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
 v Hoạt động 2: Luyện tập
Nhằm đạt mục tiêu số: 2
Hoạt động lựa chọn: Đọc - Viết
Hình thức tổ chức: cả lớp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
d. Luyện tập:
 Bài 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. HS cả lớp theo dõi, trao đổi và trả lời câu hỏi: Đó là những kết bài theo cách nào? Vì sao em biết?
-Gọi HS phát biểu.
-Nhận xét chung kết luận về lời giải đúng.
 Bài 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Gọi HS phát biểu.
-Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
 Bài 3:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
-Gọi HS đọc bài. GV sữa lỗi dùng từ, lỗi ngữ pháp cho từng HS . 
- HS tiếp nối nhau đọc từng cách mở bài. 
+Cách a là kết bài không mở rộng vì chỉ nêu kết thúc câu chuyện Thỏ và rùa.
+Cách b, c, d, e là cách kết bài mở rộng vì đưa ra thêm những lời bình luận nhận xét chung quanh kết cục của truyện.
-1 HS đọc thành tiếng.
-2 HS ngồi cùng bàn thảo luận
-HS vừa đọc đoạn kết bài, vừa nói kết bài theo cách nào.
-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu bài.
-Viết vào vở bài tập.
-5 HS đọc kết bài của mình.
4. Củng cố – dặn dò:
? Có những cách kết bài nào?
-Dặn HS về nhà chuẩn bị bài kiểm tra 1 tiết bằng cách xem trước bài trang 124/SGK.
-Nhật xét tiết học.
IV. Rút kinh nghiệm:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TÍNH TỪ (tiếp theo)
I. Mục tiêu cần đạt: 
1. Nắm được một số cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất.
2. Nhận biết được từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất; bước đầu tìm được một số tữ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất và tập đặc câu với từ
tìm được.
II. Đồ dùng dạy học: 
 -Bảng lớp viết sẵn 6 câu ở bài tập 1, 2 phần nhận xét.
III. Hoạt động trên lớp:
1. Ổn định: Ht
2. KTBC:
-Gọi 2 HS lên bảng đặt 2 câu với 2 từ về ý chí và nghị lực của con người.
-Nhận xét và cho điểm từng HS trả lời.
2. Bài mới:
 	 a. Giới thiệu bài:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 b. Tìm hiểu ví dụ:
 Bài 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Yêu cầu HS trao đổi và thảo luận.
-Gọi HS phát biểu, nhận xét đến khi có câu trả lời đúng.
? Em có nhận xét gì về các từ chỉ đặc điểm của tờ giấy?
-Giảng bài: Mức độ đặc điểm của tờ giấy được thể hiện bằng cách tạo ra các từ ghép: trắng tinh, hoặc từ láy: trăng trắng, từ tính từ trắng đã cho ban đầu.
 Bài 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-YC HS trao đổi, thảo luận và trả lời câu hỏi.
-Gọi HS phát biểu, nhận xét .
GVKết luận: 
? Có những cách nào thể hiện mức độ của đặc điểm tính chất?
 c. Ghi nhớ:
-Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
-Yêu cầu HS lấy các ví dụ về các cách thể hiện.
-1 HS đọc thành tiếng.
- HS thảo luận nhóm 4 
a. Tờ giấy màu trắng: Mức độ trắng bình thường.
b. Tờ giấy màu trăng trắng: mức độ trắng ít.
c. Tờ giấy màu trắng tinh: mức độ rất trắng.
+Ở mức độ trắng trung bình thì dùng tính từ trắng. Ở mức độ ít trắng thì dùng từ láy trăng trắng. Ở mức độ rất trắng thì dùng từ ghép trắng tinh.
-Lắng nghe.
-1 HS đọc thành tiếng.
- HS thảo luận nhóm đôi. .
+ Ý nghĩa mức

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_12_ban_dep.doc