Phiếu bài tập Toán Lớp 4

doc 25 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 20/07/2022 Lượt xem 286Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Phiếu bài tập Toán Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phiếu bài tập Toán Lớp 4
Số và chữ số
Bài 1: Cho 4 chữ số 2, 3, 4, 6.
a) Có bao nhiêu số có 3 chữ số khác nhau được viết từ 4 chữ số trên? Đó là những số nào?
b) Có bao nhiêu số có 4 chữ số khác nhau được viết từ 4 chữ số trên? Hãy viết tất cả các số đó?
Bài 2: Cho 4 chữ số 0, 3, 6, 9. 
a) Có bao nhiêu số có 3 chữ số được viết từ 4 chữ số trên?
b) Tìm số lớn nhất và số bé nhất có 4 chữ số khác nhau được viết từ 4 chữ số trên?
Bài 3: a) Hãy viết tất cả các số tự nhiên có 3 chữ số mà tổng các chữ số của nó bằng 3?
b) Hãy viết tất cả các số tự nhiên có 4 chữ số mà tổng các chữ số của nó bằng 4?
Bài 4: Cho 3 chữ số 1, 2, 3. Hãy viết tất cả các số có 3 chữ số khác nhau từ 3 chữ số đã cho, rồi tính tổng các số vừa viết được.
Bài 5: Cho các chữ số 5, 7, 8. 
a) Hãy viết tất cả các số có 3 chữ số khác nhau từ các chữ số đã cho.
b) Tính nhanh tổng các số vừa viết được.
Bài 6: Để đánh số trang một quyển sách dày 213 trang phải cần bao nhiêu 
 lượt chữ số.
Bài 7: Để đánh số trang sách của một cuốn sách dày 220 trang, người ta 
phải dùng bao nhiêu lượt chữ số?
Bai 8: Để đánh số thứ tự các trang sách của sách giáo khoa Toán 4, người ta phải dùng 216 lượt các chữ số. Hỏi cuốn sách đó dày bao nhiêu trang?
Bài 9: Trong một kỳ thi học sinh giỏi lớp 4, để đánh số báo danh cho các thí sinh dự thi người ta phải dùng 516 lượt chữ số. Hỏi kỳ thi đó có bao nhiêu thí sinh tham dự? 
Bài 10: Tìm một số có hai chữ số, biết hiệu hai chữ số của số đó là 5, tích hai chữ số của số đó là 24 và chữ số hàng đơn vị lớn hơn chữ số hàng chục.
Bài 11: Tìm một số có hai chữ số, biết tổng hai chữ số của số đó là 9 và chữ số hàng đơn vị gấp đôi chữ số hàng chục.
Bài 12: Tìm một số có hai chữ số biết, chữ số hàng chục gấp 9 lần chữ số hàng đơn vị.
Bốn phép tính với số tự nhiên
Bài 1 Tìm hai số có tổng bằng 1149, biết rằng nếu giữ nguyên số lớn và gấp số bé lên 3 lần thì ta được tổng mới bằng 2061.
Bài 2 Hai số có tổng bằng 6479, nếu giữ nguyên số thứ nhất, gấp số thứ hai lên 6 lần thì được tổng mới bằng 65789. Hãy tìm hai số hạng ban đầu.
Bài 3: Tìm hai số có tổng bằng 140, biết rằng nếu gấp số hạng thứ nhất lên 5 lần và gấp số hạng thứ hai lên 3 lần thì tổng mới là 508.
Bài 4: Tìm hai số có hiệu là 23, biết rằng nếu giữ nguyên số trừ và gấp số bị trừ lên 3 lần thì được hiệu là 353.
Bài 5: Tìm hai số có hiệu là 383, biết rằng nếu giữ nguyên số bị trừ và gấp số trừ lên 4 lần thì được hiệu mới là 158.
Bài 6: Tìm tích của 2 số, biết rằng nếu giữ nguyên thừa số thứ nhất và tăng thừa số thứ 2 lên 4 lần thì được tích mới là 8400.
Bài 7: Tìm 2 số có tích bằng 5292, biết rằng nếu giữ nguyên thừa số thứ nhất và tăng thừa số thứ hai thêm 6 đơn vị thì được tích mới bằng 6048.
Bài 8: Tìm 2 số có tích bằng 1932, biết rằng nếu giữ nguyên một thừa số và tăng một thừa số thêm 8 đơn vị thì được tích mới bằng 2604.
Bài 9: Trong một phép nhân có thừa số thứ hai là 64, khi thực hiện phép nhân một người đã viết các tích riêng thẳng cột với nhau nên kết quả tìm được là 870. Tìm tích đúng của phép nhân?
Bài 10 Khi trừ một số có 3 chữ số cho một số có 1chữ số, do đãng trí, một bạn học sinh đã đặt số trừ thẳng với chữ số hàng trăm nên đã được kết quả là 486 mà lẽ ra kết quả đúng phải là 783. Tìm số bị trừ và số trừ.
 Bài 11: Khi nhân một số tự nhiên với 6789 do lúng túng, bạn Hoa đã đặt tất cả các tích riêng thẳng cột như trong phép cộng nên đã được kết quả là 296280. Em hãy giúp bạn tìm tích đúng của phép nhân đó.
Bài 12 : Tìm một số biết nếu chia số đó cho 48 thì được thương là 274 và số dư là 27. Bài 13: Trong một phép chia có số chia bằng 59, thương bằng 47 và số dư là số lớn nhất có thể có. Tìm số bị chia.
Bài 14: So sánh A và B biết: 
a. A = 73 x 73	B = 72 x 74
b. A = 1991 x 1999 	B = 1995 x 1995
c. A = 198719871987 x 1988198819881988
 B = 198819881988 x 1987198719871987
Bài 15: Tìm x
a. x x 24 = 3027 + 2589 42 x x = 24024 - 8274
 x : 54 = 246 x 185 134260 : x = 13230 : 54 
 Bài 16: Tìm x
a. ( x + 268) x 137 = 48498 ( x + 3217) : 215 = 348 
b. 12925 : x + 3247 = 3522 17658 : x - 178 = 149 
c. 15892 : x x 96 = 5568 117504 : x : 72 = 48
d.. 7649 + x x 54 = 33137 21683 - ( x : 47) = 4857
Bài 17: Tìm x
x x 62 + x x 48 = 4200 x x 186 - x x 86 = 3400 
x x 75 + 57 x x = 32604 125 x x - x x 47 = 25350
 216 : x + 34 : x = 10 2125 : x - 125 : x = 100 
Bài 18: Tìm x
 xx + x + 5 = 125 xxx - xx - x - 25 = 4430
 xxx + xx + x + x = 992 xxx + xx + x + x + x + 1 = 1001
 4725 + xxx + xx + x = 54909 35655 - xxx - xx - x = 5274
Bài 19: Hai năm trước đây mẹ 40 tuổi và khi đó tuổi mẹ gấp 5 lần tuổi con. Hỏi năm nay con bao nhiêu tuổi?
Bài 20: Hai bạn Nam và Hải mỗi bạn có một số bi. Số bi của Nam là một số nhỏ nhất có hai chữ số giống nhau. Nếu lấy số bi của Hải chia cho số bi của Nam thì được thương là 3. Tìm tổng số bi của hai bạn.
Bài 21: Tìm số có hai chữ số, biết rằng nếu lấy chữ số hàng đơn vị chia cho chữ số hàng chục thì được thương là số lớn nhất có một chữ số.
Bài 22: Trong vườn có 115 cây xoài, số cây cam gấp 3 lần số cây xoài, số cây chanh bằng 1/5 số cây cam. Hỏi trong vườn có tất cả bao nhiêu cây?
Bài 23: Một trại chăn nuôi có 315 con gà đẻ, số gà thịt gấp 4 lần số gà đẻ và số vịt bằng 1/3 số gà đẻ và gà thịt. Hỏi trại đó có bao nhiêu con vịt?
Bài 24: Trong một phép chia có số bị chia là 342, thương là 42. Tìm số chia của phép chia đó, biết rằng nếu thêm hai đơn vị vào số dư thì số dư sẽ bằng số chia.
Bài 25: Khi nhân một số với 14 một bạn đã viết các tích riêng thẳng cột như trong phép cộng nên đã tìm được tích là 1735. Tìm tích đúng của phép nhân đó.
Bài 26: Trong sân có 81 xe đạp, nếu có thêm 15 xe đạp nữa thì số xe đạp sẽ gấp 3 lần số xe gắn máy. Hỏi trong sân có bao nhiêu xe đạp và xe gắn máy.
Bài 27: Hai chị em Cúc và Hoa hái được 180 cái nấm. Nếu Cúc cho Hoa 15 cái nấm thì số nấm hai chị em hái được bằng nhau. Hỏi mỗi người hái được bao nhiêu cái nấm.
 Dãy số
I. Kiến thức cần ghi nhớ
1. Đối với số tự nhiên liên tiếp : 
a) Dãy số tự nhiên liên tiếp bắt đầu là số chẵn kết thúc là số lẻ hoặc bắt đầu là số lẻ và kết thúc bằng số chẵn thì số lượng số chẵn bằng số lượng số lẻ.
b) Dãy số tự nhiên liên tiếp bắt đầu bằng số chẵn và kết thúc bằng số chẵn thì số lượng số chẵn nhiều hơn số lượng số lẻ là 1.
c) Dãy số tự nhiên liên tiếp bắt đầu bằng số lẻ và kết thúc bằng số lẻ thì số lượng số lẻ nhiều hơn số lượng số chẵn là 1.
2. Một số quy luật của dãy số thường gặp: 
a) Mỗi số hạng (kể từ số hạng thứ 2) bằng số hạng đứng liền trước nó cộng hoặc trừ một số tự nhiên d.
b) Mỗi số hạng (kể từ số hạng thứ 2) bằng số hạng đứng liền trước nó nhân hoặc chia một số tự nhiên q (q > 1).
c) Mỗi số hạng (kể từ số hạng thứ 3) bằng tổng hai số hạng đứng liền trước nó.
d) Mỗi số hạng (kể từ số hạng thứ 4) bằng tổng các số hạng đứng liền trước nó cộng với số tự nhiên d rồi cộng với số thứ tự của số hạng ấy.
e) Mỗi số hạng đứng sau bằng số hạng đứng liền trước nó nhân với số thứ tự của số hạng ấy.
f) Mỗi số hạng bằng số thứ tự của nó nhân với số thứ tự của số hạng đứng liền sau nó.
........
3. Dãy số cách đều: 
a) Tính số lượng số hạng của dãy số cách đều: 
Số số hạng = (Số hạng cuối - Số hạng đầu) : d + 1
(d là khoảng cách giữa 2 số hạng liên tiếp)
Ví dụ: Tính số lượng số hạng của dãy số sau: 
1, 4, 7, 10, 13, 16, 19, , 94, 97, 100.
Ta thấy: 
4 - 1 = 3
7 - 4 = 3 
 10 - 7 = 3
 ... 	
97 - 94 = 3
 100 - 97 = 3
Vậy dãy số đã cho là dãy số cách đều, có khoảng cách giữa 2 số hạng liên tiếp là 3 đơn vị. Nên số lượng số hạng của dãy số đã cho là: 
(100 - 1) : 3 + 1 = 34 (số hạng)
b) Tính tổng của dãy số cách đều: 
Ví dụ : Tổng của dãy số 1, 4, 7, 10, 13, , 94, 97, 100 là: 
 = 1717
II. Bài tập 
Bài 1: Viết tiếp 3 số hạng vào dãy số sau: 
a) 1, 3, 4, 7, 11, 18, 
d) 1, 4, 7, 10, 13, 16, 
b) 0, 3, 7, 12, 
e) 0, 2, 4, 6, 12, 22, 
c) 1, 2, 6, 24, .
g) 1, 1, 3, 5, 17, 
Bài 2: Viết tiếp 2 số hạng vào dãy số sau: 
a) 10, 13, 18, 26, 
k) 1, 3, 3, 9, 27, 
b) 0, 1, 2, 4, 7, 12, 
l) 1, 2, 3, 6, 12, 24,
c) 0, 1, 4, 9, 18,  
m) 1, 4, 9, 16, 25, 36, 
d) 5, 6, 8, 10, 
o) 2, 12, 30, 56, 90, 
e) 1, 6, 54, 648, 
p) 1, 3, 9, 27, 
g) 1, 5, 14, 33, 72, 
q) 2, 6, 12, 20, 30, 
h) 2, 20, 56, 110, 182,.
t) 6, 24, 60, 120, 210,..
Bài 3: Tìm số hạng đầu tiên của dãy sau. Biết mỗi dãy có 10 số hạng: 
a) ..., 17, 19, 21, ...
b) ..., 64, 81, 100, ....
Bài 4: Tìm 2 số hạng đầu của các dãy số, trong mỗi dãy đó có 15.: 
a) ..., 39, 42, 45, ....
b) ..., 4, 2, 0.
c) ..., 23, 25, 27, 29, ...
Bài 5: Cho dãy số : 1, 4, 7, 10, ..., 31, 34, ...
a) Tìm số hạng thứ 100 trong dãy. 	 b) Số 2002 có thuộc dãy này không?
Bài 6: Hãy cho biết : 
* Số 1996 thuộc dãy 2, 5, 8, 11, hay không?
Hãy giải thích tại sao?
Bài 7: Cho dãy số tự nhiên liên tiếp 1, 2, 3, 4, ..., 1999.
Hỏi dãy số đó có bao số hạng?
Bài 8: Cho dãy số chẵn liên tiếp 2, 4, 6, 8, 10, ..., 2468. Hỏi dãy có: 
a) Bao nhiêu số hạng? 	b) Bao nhiêu chữ số?
Bài 9: Cho dãy số 1, 5, 9, 13, ..., 2005. Hỏi: 
a) Dãy số có bao nhiêu số hạng? 	 b) Dãy số có bao nhiêu chữ số?
Bài 10: Tính nhanh: 
a) Tính tổng các số lẻ liên tiếp từ 1 đến 1995.
b) Tính tổng của 100 số tự nhiên đầu tiên.
Bài 11: Cho dãy số: 
 1, 2, 3, 4, 5, , x. Tìm x biết dãy có 1989 chữ số.
Bài 12: Tính: 
a) 1- 2 + 3 - 4 + 5 - 6 + 7 - 8 + 9.
b) 1 - 3 + 5 - 7 + 9 - 11 +  + 91 - 93 + 95 - 97 + 99.
c) 1 + 2 - 3 - 4 + 5 + 6 - 7 - 8 + + 98 - 99 - 100 + 101
Các bài Toán dùng chữ thay số
Bài 1: Cho số có 2 chữ số, nếu lấy tổng các chữ số cộng với tích các chữ số của số đã cho thì bằng chính số đó. Tìm chữ số hàng đơn vị của số đã cho.
Bài 2: Tìm một số có 2 chữ số, biết rằng số đó gấp 6 lần chữ số hàng đơn vị của nó.
Bài 3: Tìm một số có 2 chữ số, biết rằng khi viết thêm chữ số 4 vào bên trái số đó, ta được một số gấp 9 lần số phải tìm.
Bài 4: Tìm một số có 2 chữ số, khi viết thêm chữ số 9 vào bên trái số đó ta được một số gấp 13 lần số phải tìm.
Bài 5: Tìm một số có 2 chữ số, biết rằng khi viết thêm chữ số 5 vào bên phải số đó ta được một số hơn số phải tìm 230 đơn vị.
Bài 6: Tìm một số có 2 chữ số, biết rằng số đó gấp 5 lần tổng các chữ số của nó.
.Bài 7: Tìm một số có 2 chữ số, biết rằng số đó gấp 21 lần hiệu của chữ số hàng chục và hàng đơn vị.
Bài 8: Tìm một số có 2 chữ số, biết rằng số đó gấp 5 lần tích các chữ số của nó.
phiếu 11
luyện tập
Bài 1: 1 người thợ làm xong 7 sản phẩm hết 8 giờ 24 phút. Hỏi người đó làm 1 sản phẩm như thế hết bao nhiêu thời gian?
Bài 2: Hãy chứng tỏ 1 tháng nào đó trong 1 năm có 5 ngày chủ nhật.
Bài 3: Tìm hai số biết TRC của chúng là 875 và số lớn hơn trong hai số là số lớn nhất có 3 chữ số.
Bài 4: Bốn chúng tôi trồng cây ở vườn sinh vật của lớp. Bạn Lý trồng 12 cây, bạn Huệ trồng 15 cây, bạn Hồng trồng 14 cây. Tôi rất tự hào về mình đã trồng được số cây nhiều hơn số TBC của 4 chúng tôi là 4 cây. Đố bạn biết tôi trồng bao nhiêu cây?
Bài 5: Tìm hai số, biết tổng của hai số đó bằng tích của hai số liên tiếp đầu tiên có hai chữ số và hiệu của chúng bằng tổng của hai số chẵn liên tiếp đầu tiên có hai chữ số.
Bài 6: Trên một thửa đất hình vuông người ta đào 1 cái ao hình vuông, cạnh ao sông sông với cạnh thửa đất và cách đều cạnh thửa đất. Chu vi thửa đất hơn chu vi ao là 40 m. Diện tích đất còn lại là 420 m. Tính diện tích ao.
Bài 7: Một thửa đất hình chữ nhật có chu vi 106 m. Nếu giảm chiều dài 5 m, tăng chiều rộng 5 m thì diện tích của hình không thay đổi. Tính diện tích thửa đất đó.
Bài 8: Dãy số chẵn liên tiếp bắt đầu từ 2 đến 116 có bao nhiêu số hạng? Tính tổng của dãy số đó.
Bài 9: a. Cho dãy số: 1 x 2 x 4 x 8 x 16 x 32. Tìm quy luật của dãy số đã cho.
b. Cho dãy số : 1 + 3 + 6 + 10 + 15 + 21 + 28. Tìm quy luật của dãy số đã cho.
c. Cho tích số : 1 x 2 x 3 x 5 x 8 x ..... x 89 x 114. Tích trên tận cùng bởi mấy chữ số giống nhau.
Bài 10: Tổng số tuổi 2 cha con là 64 tuổi, tuổi cha kém 3 lần tuổi con là 4 tuổi. Tính tuổi mỗi người.
Bài 11: Tổng số tuổi của hai mẹ con là 58 tuổi. Tuổi mẹ hơn 3 lần tuổi con là 3 tuổi. Tính tuổi mỗi người.
Bài 12: Năm nay cha 41 tuổi, con 9 tuổi. Hỏi: 
a. Tuổi cha gấp 5 lần tuổi con cách đây mấy năm?
b. Mấy năm nữa tuổi cha gấp 3 lần tuổi con?
c. Có khi nào tuổi cha gấp 4 lần tuổi con không?
Bài 13: Tuổi mẹ hơn 3 lần tuổi con là 8 tuổi. Mẹ hơn con 28 tuổi. Tính tuổi mỗi người.
Bài 14: Tuổi con nhiều hơn 1/4 tuổi bố là 2 tuổi. Bố hơn con 40 tuổi. Tính tuổi mỗi người.
Bài 15: Tìm tất cả các số sao cho khi cộng mỗi số đó với 2004 thì được tổng là số có 4 chữ số giống nhau.
Bài 16: Tính tổng của 5 số chẵn liên tiếp, biết rằng trong 5 số đó có hai số có 5 chữ số, còn lại là các số có 4 chữ số.
Bài 17 : Văn tính tổng sau: 2 + 4 + 6 + 8 +... + 68. Được kết quả là 1195. Không tính tổng, em hãy cho biết Văn tính đúng hay sai.
Bài 18: Võ tính tổng các số lẻ có hai chữ số và được tổng là 2530. Không tính tổng, em hãy cho biết Võ tính đúng hay sai.
Bài 19: Tổng tất cả các số lẻ có 3 chữ số là 247505 thì đúng hay sai?
Bài 20: Hào mua hai quyển truyện giống nhau. Giá 1 quyển truyện là 1 số lẻ nghìn. Hoà đưa trả người bán hàng 1 tờ giấy bạc loại 20000 đồng. Mhà hàng trả lại Hoà 3000 đồng. Hỏi người bán hàng tính đúng hay sai?
Bài 21: Hoà mua hai cái áo cùng loại . Giá mỗi cái áo là 1 số nguyên nghìn. Hoà đưa trả nhà hàng 5 tờ giấy bạc loại 5000 đồng. Nhà hàng trả lại Hoà 2000 đồng. Hỏi nhà hàng tính đúng hay sai?
Bài 22: Một phép cộng có hai số hạng là hai số chẵn liên tiếp. Tổng các số: số hạng thứ nhất, tổng số, số hạng thứ hai là1276. Tìm các số hạng của phép tính đó, biết số hạng thứ nhất lớn hơn số hạng thứ hai.
Bài 23: Một phép trừ có tổng các số: hiệu số, số trừ, số bị trừ là 2486. Số trừ lớn hơn hiệu số là 19 đơn vị. Tìm phép trừ đó.
Bài 24: Tổng của hai số bằng tích của hai số lẻ nhỏ nhất và lớn nhất có ba chữ số. Hiệu của hai số đó bằng hiệu của hai số lớn nhất và nhỏ nhất có 4 chữ số. Tìm hai số đó.
Bài 25: Tìm hai số, biết hiệu giữa hai số đó bằng thương giữa số lớn nhất có 4 chữ số với số lẻ nhỏ nhất có hai chữ số còn tổng của chúng bằng tích giữa số nhỏ nhất có 3 chữ số đều lẻ với số có ba chữ số giống nhau chia hết cho 5.
Bài 26: Tìm hai số, biết tổng của chúng bằng số nhỏ nhất có 4 chữ số sao cho khi đem số này chia cho 666 thì cho số dư là số dư lớn nhất, còn hiệu của chúng thì bằng số lớn nhất có 3 chữ số.
Bài 27: Cho 2 số sao cho hiệu của chúng bằng thương giữa số lớn nhất có 4 chữ số với số có hai chữ số giống nhau chia hết cho 9còn tổng của chúng bằng tích của số có 3 chữ số giống nhau chia hết cho 5 với số lả nhỏ nhất có 4 chữ số chia hết cho 3.
Bài 28: Cho 2 số có hai chữ số sao cho tổng của hai số đó bằng 78 . Nếu ta đem số bé ghép vào bên phải hoặc bên trái số lớn thì đều được số có 4 chữ số và hiệu của hai số có 4 chữ số đó là 594.
Bài 29: Tìm hai số , biết TBC của chúng bằng số lớn nhất có 3 chữ số còn hiệu của chúng bằng hiệu giữa hai số nhỏ nhất có hai chữ số và ba chữ số.
Bài 30: Nga khoe với Huệ " Mình tìm được hai số tự nhiên liên tiếp có tích là 225". Đố bạn biết đó là hai số nào?
Huệ đáp: "Bạn tính sai rồi! "
Hỏi Nga nói đúng hay Huệ nói đúng ? Tại sao?
Bài 31: Cho bảng ô sau: 
579
931
Hãy điền vào ô trống sao cho tổng số ở 3 ô liền nhau bằng 2004. Tính tổng các số trên bảng ô.
Bài 32: Một phép nhân có thừa số thứ hai là 21. Nếu viết các tích riêng thẳng cột như phép cộng thì được tích sai là 2025. Tìm tích đúng.
phiếu 12
Dấu hiệu chia hết
Bài 1: Từ 3 chữ số 0, 1, 2. Hãy viết tất cả các số có 3 chữ số khác nhau chia hết cho 2.
Bài 2: Viết tất cả các số chia hết cho 5 có 4 chữ số khác nhau từ 4 chữ số 0, 1, 2 , 5.
Bài 3: Em hãy viết vào dấu * ở số 86* một chữ số để được số có 3 chữ số và là số: 
a) Chia hết cho 2
b) chia hết cho 3
c) Chia hết cho 5
d) chia hết cho 9
e) Chia hết cho cả 2 và 5
g) Chia hết cho cả 3 và 9
Bài 4: Hãy tìm các chữ số x, y sao cho chia hết cho 5 và 9.
Bài 5: Tìm x, y để chia hết cho 3 và 5.
Bài 6: Tìm x và y để số chia hết cho 2, 5 và 9.
Bài 7: Tìm a và b để chia hết cho 36.
Bài 8: Tìm x để chia hết cho 3.
Bài 9: Tìm a và b để số chia hết cho 9 và chia cho 5 dư 1.
Bài 10: Cho số . Hãy tìm x và y để được số có 4 chữ số khác nhau chia hết cho 2, 3 và chia cho 5 dư 4.
Bài 11: Cho . Tìm x và y để A chia cho 2, 5 và 9 đều dư 1.
Bài 12: Hãy viết thêm 2 chữ số vào bên phải số 283 để được một số mới chia hết cho 2, 3 và 5.
Bài 13: Tìm số có 4 chữ số chia hết cho 5, biết rằng khi đọc ngược hay đọc xuôi số đó đều không thay đổi giá trị.
Bài 14: Cho 3 tờ giấy. Xé mỗi tờ giấy thành 4 mảnh. Lấy một số mảnh và xé mỗi mảnh thành 4 mảnh nhỏ sau đó lại lấy một số mảnh nhỏ, xé mỗi mảnh thành 4 mảnh nhỏ  Khi ngừng xé, theo quy luật trên người ta đếm được 1999 mảnh lớn nhỏ cả thảy. Hỏi người ấy đếm đúng hay sai? Vì sao?
Bài 15: Một cửa hàng rau quả có 5 rổ đựng cam và chanh (mỗi rổ chỉ đựng một loại quả). Số quả trong mỗi rổ lần lượt là: 104, 115, 132, 136 và 148 quả. Sau khi bán được một rổ cam, người bán hàng thấy rằng: số chanh còn lại gấp 4 lần số cam. Hỏi cửa hàng đó có bao nhiêu quả mỗi loại?
Bài 16: Một cửa hàng bán vải có 7 tấm vải gồm 2 loại: vải hoa, vải xanh. Số vải trong mỗi tấm lần lượt là: 24m, 26m, 37m, 41m, 54m, 55m và 58m. Sau khi bán hết 6 tấm vải chỉ còn 1 tâm vải xanh. Người bán hàng thấy rằng trong số vải đã bán vải xanh gấp 3 lần vải hoa. Hỏi cửa hàng đó có bao nhiêu mét vải?
Bài 17: Tìm số thoả mãn điều kiện sau: 
- Số có 4 chữ số. 	- Là số nhỏ nhất. 
- Cùng chia hết cho 2 và 5. 	- Tổng các chữ số bằng 18.
Bài 18: Trong giờ tập thể dục của lớp 4A thầy giáo cho các bạn học sinh xếp hàng .lúc thì cho xếp hàng 8 ,lúc xếp hàng 6,lúc lại xếp hàng 4,hàng 3 hàng 2 vẫn thấy vừa đủ .Các bạn tính xem lớp 4A có bao nhiêu bạn biết biết số học sinh là số nhỏ hơn 48.
Bài 19: Mẹ có một số táo mẹ xếp vào đĩa .Khi xếp vào đĩa mẹ nhận thấy nếu xếp mỗi đĩa 9 quả hay 12 quả thì cũng vừa hết .Hỏi mẹ có bao nhiêu quả táo ? biết số táo lớn hơn 30 nhỏ hơn 40.
Bài 20: a. Tìm a và b để 36ab cùng chia hết cho 2 và 9.
b. Tìm a và b để 36ab chia hết cho 18.
c. Tìm a và b để 48ab cùng chia hết cho 5 và 9.
d. Tìm a và b để 48ab cùng chia hết cho 45 và .
Bài 21: a. ìm a và b để 5a9b cùng chia hết cho 4 và 9.
b. Tìm a và b để số 135ab chia hết cho 15.
Bài 22: Tìm a và b để số 135ab chia hết cho 2, chia hết cho 5 và chia hết cho 9.
Bài 23: Tìm a và b để số 897ab không chia hết cho 2, chia cho 5 dư 4, chia cho 9 dư 8.
Bài 24: Tìm a và b để số 3a9b chia hết cho 3 , chia cho 4 dư 3, chia hết cho 5.
Bài 25: Tìm a và b để số 138ab không chia hết cho 2, chia cho 5 dư 3, chia cho 3 dư 1.
Bài 26: Tìm số tự nhiên nhỏ nhất sao cho khi chia số đó cho 2 dư 1,cho 3 dư 2,cho 4 dư 3; cho 5 dư 4.
Bài 27: Tìm số tự nhiên nhỏ nhất sao cho khi chia số đó cho 2;3;4;5 đều dư 1.
Bài 28: Tìm số tự nhiên nhỏ nhất sao cho khi chia số đó cho 4 dư 2;chia cho 5 dư 3 ; chia cho 6 dư 4.
Bài 29: Không tính tổng số,hãy biến đổi tổng 143 + 187 + 209 thành một phép nhân gồm hai thừa số?
Bài 30: Tìm tất cả các số có hai chữ số khi chia cho 2 thì dư 1; khi chia cho 3 thì dư 2; khi chia cho 5 thì dư 4.
Bai 31: Tìm số tự nhiên có 4 chữ số chia hết cho 45, biết rằng khi viết ngược hay viết xuôi thì số đó không thay đổi về giá trị?
Bai 32: Tìm số có 4 chữ số chia hết cho 15, biết rằng khi đọc ngược hay đọc xuôi thì giá trị của số đó không thay đổi.
Bài 33: Viết các số có hai chữ số mà khi chia cho 2 dư 1, khi chia cho 3 và 5 đều dư 2.
Bai 34: Khi thực hiện phép nhân, Bạn Lan đã thực hiện đúng nhưng không may đáp số bị nhoè đi chữ số hàng trăm: 
	4 x 5 x 6 x 7 x 8 x 9 x 10 x 11 = 1814*00 (Trong đó * là số bị nhoè)
	Không thực hiện lại phép tính,em hãy tìm giúp bạn Lan số bị nhoè đó.
Bai 35: : Khi thực hiện phép nhân, Bạn Lan đã thực hiện đúng nhưng không may đáp số bị nhoè đi chữ số hàng nghìn: 
	25 x 26 x 27 x 28 = 49*400 (Trong đó * là số bị nhoè)
	 Không thực hiện lại phép tính, Em hãy tìm lại đáp số đúng giúp bạn Lan?
Bài 38: 
Bạn Hoài đi mua đồ dùng học tập như sau: 
	1 cái thước	3000 đồng
	2 quyển sổ	6000 đồng
	1 cái bút	3000 đồng
	1 bộ màu	21000 đồng
	1 chiếc cặp	60000 đồng
 Khi trả tiền Hoài đưa cho cô bán hàng 100000 đồng và cô bán hàng và cô phụ lại cho Hoài 5000 đồng.

Tài liệu đính kèm:

  • docphieu_bai_tap_toan_lop_4.doc