Giáo án Hoá học lớp 10 (Giáo dục thường xuyên)

doc 170 trang Người đăng tranhong Lượt xem 1023Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hoá học lớp 10 (Giáo dục thường xuyên)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Hoá học lớp 10 (Giáo dục thường xuyên)
Tiết 1: ÔN TẬP ĐẦU NĂM 
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Giúp HS nhớ lại các kiến thức đã học ở lớp 8 và 9
	*Các khái niệm: Đơn chất, hợp chất, nguyên tử, nguyên tố hóa học, hóa trị, phản ứng hoá học, ...
	*Sự phân loại các hợp chất vô cơ.
2.Kĩ năng: Rèn cho HS kỹ năng giải các dạng bài: 
*Tìm hóa trị, lập công thức hợp chất
*Phân biệt các loại hợp chất vô cơ
*Cân bằng phương trình hoá học
3.Thái độ: Tạo nền móng cơ bản của môn hoá học, giúp học sinh yêu thích và say mê học Hóa học.
II. TRỌNG TÂM: 
*Tìm hóa trị, lập công thức hợp chất
*Phân biệt các loại hợp chất vô cơ
*Cân bằng phương trình hoá học
III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: thuyết trình – đàm thoại - kết nhóm.
IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
*Giáo viên: Ô chữ (powerpoint càng tốt)
*Học sinh: Ôn lại kiến thức cũ
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định lớp: Làm quen lớp, kiểm tra sĩ số, đồng phục...
2.Kiểm tra bài cũ: 
3.Bài mới: 
Đặt vấn đề: Chúng ta đã làm quen với môn hoá học ở chương trình lớp 8, 9. Bây giờ chúng ta sẽ ôn lại một số kiến thức cơ bản cần phải nắm để tiếp tục nghiên cứu về môn hoá học
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: I. Một số hợp chất vô cơ cơ bản 
GV nhắc lại các hcvc cơ bản và tính chất của chúng
HS: trả lời câu hỏi và làm bài tập.
Ghép nối thông tin cột A với cột B sao cho phù hợp
Tên hợp chất
Ghép
Loại chất
1. axit
a. SO2; CO2; P2O5
2. muối
b. Cu(OH)2; Ca(OH)2
3. bazơ
c. H2SO4; HCl
4. oxit axit
d. NaCl ; BaSO4
5. oxit bazơ
e. CaO, BaO
I. Một số hợp chất vô cơ cơ bản
1. Oxit
2. Axit
3. Bazo
4. Muối
Hoạt động 2: Hoá trị
Mục tiêu: Củng cố kiến thức về hoá trị, rèn luyện kĩ năng xác định hoá trị 
và lập công thức hoá học 
GV: Nhắc lại ĐN hoá trị. Quy tắc xác định hóa trị.
- Hoá trị của H, O là bao nhiêu?
HS: làm việc theo nhóm và điền vào phiếu học tập số 2.
GV: Lấy Vd với công thức hoá học thì quy tắc hoá trị được viết như thế nào?
HS: Tính hóa trị của các ntố trong các cthức: H2S; NO2
II. Hoá trị
-Hóa trị là con số biểu thị khả năng liên kết của ntử ntố này với ntử của ntố khác.
-Hóa trị của một ntố được xác định theo hóa trị của ntố Hidro (được chọn làm đơn vị) và hóa trị của ntố Oxi (là hai đơn vị).
-Qui tắc hóa trị: gọi a,b là hóa trị của nguyên tố A,B. Trong công thức AxBy ta có: AaxBby
 a*x = b*y
Vd: Ala2O23 ta có 2*a = 3*2 → a = 3
Hoạt động 3: Cân bằng phản ứng hoá học
Mục tiêu: Rèn kĩ năng cân bằng phương trình hoá học 
Bt: Hoàn thành PTHH sau, cho biết các PT trên thuộc loại phản ứng nào?
CaO + HCl CaCl2 + H2O
Fe2O3 + H2 Fe + H2O
Na2O + H2O NaOH
Al(OH)3 t Al2O3 + H2O
Hs làm việc theo nhóm, cử đại diện nhóm lên bảng
Nhóm khác nhận xét, gv nhận xét, giải thích
IV. Cân bằng phản ứng hoá học
Hoàn thành PTHH, xác định loại phản ứng:
CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O ( P/ư thế)
Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O( P/ư oxi hóa-khử)
Na2O + H2O 2NaOH( P/ư hóa hợp)
2Al(OH)3 t Al2O3 + 3H2O( P/ư phân hủy)
4. Củng cố: 
- Lập CTHH của Al hoá trị III và nhóm OH hoá trị I
- Cân bằng phản ứng hoá học sau: Fe(OH)3 Fe2O3 + H2O
5. Dặn dò: Về nhà xem lại các khái niệm, công thức liên quan đến dung dịch
===============================================================
Tiết 2: ÔN TẬP ĐẦU NĂM (tiếp)
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Giúp HS nhớ lại các kiến thức đã học ở lớp 8 và 9: Các công thức tính, các đại lượng hóa học: mol, tỉ khối, nồng độ dung dịch.
2.Kĩ năng: Rèn cho HS kỹ năng giải các dạng bài: 
*Tính lượng chất, khối lượng, ...
*Nồng độ dung dịch.
3.Thái độ: Tạo nền móng cơ bản của môn hoá học
II. TRỌNG TÂM: 
*Tính lượng chất, khối lượng, ...
*Nồng độ dung dịch
III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Diễn giảng – phát vấn- kết nhóm.
IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
*Giáo viên: Lựa chọn bài tập, giáo án
*Học sinh: Ôn bài cũ
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
2.Kiểm tra bài cũ: Trong quá trình ôn tập, kết hợp lấy điểm kiểm tra miệng
3.Bài mới: 
Đặt vấn đề: Để đặt nền tảng vững chắc cho môn hoá học cần nắm được những khái niệm, những công thức tính đơn giản nhất, cơ bản nhất, nên chúng ta cần ôn lại thật kĩ phần này.
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Khái niệm về mol
Mục tiêu: Củng cố khái niệm về mol và công thức tính 
Gv phát vấn hs về mol, công thức tính, cho ví dụ
Gv thông tin cho hs công thức tính số mol ở điều kiện thường
Hs làm việc cá nhân: Tính số mol của 28 gam Fe; 2,7 gam nhôm; 11,2 lít khí oxi (đktc)
Hs lên bảng trình bày
Gv nhận xét, nhắc lại cho hs nhớ về tỉ khối chất khí:Công thức:
	;
V. Khái niệm về mol :
1/ Định nghĩa :
	Mol là lượng chất chứa 6,023.1023 hạt vi mô (nguyên tử, phân tử, ion).
Vd : 1 mol nguyên tử Na(23g) chứa 6,023.1023 hạt nguyên tử Na.
2/ Một số công thức tính mol :
* Với các chất : 
* Với chất khí :
	- Chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn (OoC, 1atm)
- Chất khí ở toC, p (atm)	
Hoạt động 2: Định luật bảo toàn khối lượng
Mục tiêu: Củng cố, rèn kĩ năng tính khối lượng theo định luật bảo toàn khối lượng
Gv cho phản ứng tổng quát, yêu cầu hs viết biểu thức cho ĐLBTKL
Hs làm việc theo nhóm, đại diện hs lên bảng, nhóm khác bổ sung
Gv nhận xét, giải thích
VI. Định luật bảo toàn khối lượng
Khi có pứ: A + B → C + D
Áp dụng ĐLBTKL ta có:
 mA + m B = mC + mD ∑msp = ∑mtham gia
Vd: cho 6,50 gam Zn pứ với lượng vừa đủ dung dịch chứa7,1 gam axit HCl thu được 0,2 gam khí H2. Tính khối lượng muối tạo thành sau pứ?
Giải
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
6,5g 7,1g xg 0,2g
Áp dụng ĐLBTKL ta có:
6,5 + 7,1 = x + 0,2 → x = 13,4g
Hoạt động 3: Nồng độ dung dịch 
Mục tiêu: Củng cố và rèn kĩ năng tính nồng độ mol, nồng độ phần trăm
- Gv phát vấn hs về công thức tính nồng độ %, nồng độ mol/lit, hướng dẫn hs tìm ra công thức liên hệ giữa 2 loại nồng độ (thông tin về ct tính mdd)
- Hs làm việc theo nhóm
- Gv giải thích, kết luận
- Gv kết luận
VII. Nồng độ dung dịch :
	1/ Nồng độ phần trăm (C%).
	2/ Nồng độ mol (CM hay [ ]) 	 Vdd : thể tích dung dịch(lit)
	3/ Công thức liên hệ :
mdd = V.D (= mdmôi +mct)
	 lưu ý : V (ml) ; D (g/ml)
4. Củng cố:
Bài tập1)Tính số mol các chất sau:
3,9g K; 11,2g Fe; 55g CO2; 58g Fe3O4
6,72 lít CO2 (đktc); 10,08 lít SO2 (đktc); 3,36 lít H2 (đktc)
24 lít O2 (27,30C và 1 atm); 12 lít O2 (27,30C và 2 atm); 15lít H2 (250C và 2atm).
Bài tập2)Tính nồng độ mol của các dung dịch sau:
 a) 500 ml dung dịch A chứa 19,88g Na2SO4.
 b) 200ml dung dịch B chứa 16g CuSO4.
 5. Dặn dò: Đọc trước bài 1 sách Hóa học 10 : Thành phần nguyên tử
=================================================
CHƯƠNG I: NGUYÊN TỬ
Bài 1: THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ 
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Biết được :
- Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ nguyên tử mang điện tích âm ; Kích thước, khối lượng của nguyên tử.
- Hạt nhân gồm các hạt proton và nơtron. 
- Kí hiệu, khối lượng và điện tích của electron, proton và nơtron.
2.Kĩ năng: 
- So sánh khối lượng của electron với proton và nơtron. 
- So sánh kích thước của hạt nhân với electron và với nguyên tử.
3.Thái độ: Kích thích sự hứng thú với bộ môn, phát huy khả năng tư duy của học sinh
II TRỌNG TÂM; Nguyên tử gồm 3 loại hạt: p, n, e (kí hiệu, khối lượng và điện tích)
III.PHƯƠNG PHÁP: Diễn giảng – phát vấn
IV. CHUẨN BỊ:
*Giáo viên: Mô hình thí nghiệm mô phỏng của Tom-xơn phát hiện ra tia âm cực và của Rơ-đơ-pho khám phá ra hạt nhân nguyên tử
*Học sinh: Chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
2.Kiểm tra bài cũ: 
3.Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1; Thành phân cấu tạo của nguyên tử
Mục tiêu: Biết sự tìm ra electron, hạt nhân nguyên tử, proton, nơtron, đặc điểm của từng loại hạt àHiểu thành phần cấu tạo của nguyên tử, so sánh khối lượng electron với p, n
-Gv:Electron do ai tìm ra và được tìm ra năm nào?
-Hs trả lời
-Gv: Trinh chiếu mô hình sơ đồ thí nghiệm tìm ra tia âm cực, yêu cầu hs nhận xét đặc tính của tia âm cực
- Gv yêu cầu hs cho biết khối lượng, điện tích của electron àGv kết luận
- Hạt nhân được tìm ra năm nào, do ai?
- Gv trình chiếu mô hình thí nghiệm bắn phá lá vàng tìm ra hạt nhân ntử.
- Hs nhận xét về cấu tạo của nguyên tử 
- Gv kết luận
- Proton được tìm ra vào năm nào, bằng thí nghiệm gì?
- Gv thông tin về khối lượng, điện tích à Giá trị điện tích p bằng với electron nhưng trái dấu; qe = 1- thì qp = 1+
- Gv thông tin, yêu cầu hs so sánh khối lượng của electron với p và n
- Hs kết luận
- Các em có thể kết luận gì về hạt nhân nguyên tử ?
- Gv kết luận
I. THÀNH PHÂN CẤU TẠO CỦA NGUYÊN TỬ:
Electron (e):
Sự tìm ra electron: Năm 1897, J.J. Thomson (Tôm-xơn, người Anh ) đã tìm ra tia âm cực gồm những hạt nhỏ gọi là electron(e).
Khối lượng và điện tích của e:
+ me = 9,1094.10-31kg.
+ qe = -1,602.10-19 C(coulomb) = -1 (đvđt âm, kí hiệu là – e0).
Sự tìm ra hạt nhân nguyên tử:
Năm 1911, E.Rutherford( Rơ-dơ-pho, người Anh) đã dùng tia bắn phá một lá vàng mỏng để chứng minh rằng
 -Nguyên tử có cấu tạo rỗng, phần mang điện tích dương là hạt nhân, rất nhỏ bé.
Xung quanh hạt nhân có các e chuyển động rất nhanh tạo nên lớp vỏ nguyên tử. Khối lượng nguyên tử hầu như tập trung vào hạt nhân ( vì khối lượng e rất nhỏ bé).
Cấu tạo hạt nhân nguyên tử:
a. Sự tìm ra proton:
Năm 1918, Rutherford đã tìm thấy hạt proton(kí hiệu p) trong hạt nhân nguyên tử:
p
 mp = 1,6726. 10-27kg.
 qp = +1,602. 10-19Coulomb(=1+ hay e0,tức 1 đơn vị đ.tích dương)
b. Sự tìm ra nơtron:
Năm 1932,J.Chadwick(Chat-uých) đã tìm ra hạt nơtron (kí hiệu n) trong hạt nhân nguyên tử:
n
 mn -=mp .
 qn = 0 .
c. Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử: 
 Trong hạt nhân nguyên tử có các proton và nơtron.
Hoạt động 2: Kích thước và khối lượng của nguyên tử 
Mục tiêu: Biết sự chênh lệch kích thước giữa hạt nhân và nguyên tử và so sánh, Biết đơn vị đo kích thước nguyên tử, đơn vị đo khối lượng nguyên tử 
- Gv thông tin
-Nguyên tử H có bán kính khoảng 0,053nmàĐường kính khoảng 0,1nm, dường kính hạt nhân nguyên tử nhỏ hơn nhiều, khoảng 10-5nmàEm hãy xem đường kính nguyên tố và hạt nhân chênh lệch nhau như thế nào?
- Hs tính toán, trả lời
- Gv minh hoạ ví dụ phóng đại ntử
- Gv thông tin, yêu cầu hs nghiên cứu bảng 1/8
II/ KÍCH THƯỚC VÀ KHỐI LƯỢNG CỦA NGUYÊN TỬ:
1. Kích thước nguyên tử:
- Người ta biểu thị kích thước nguyên tử bằng:
1 nm = 10A0
+ 1nm(nanomet)= 10- 9 m
+ 1A0 (angstrom)= 10-10 m
- Nguyên tử có kích thước rất lớn so với kích thước hạt nhân (lần).
- de,p10-8nm.
2. Khối lượng nguyên tử:
- Do khối lượng thật của 1 nguyên tử quá bé, người ta dùng đơn vị khối lượng nguyên tử u(đvC).
1 u = 1/12 khối lượng 1 nguyên tử đồng vị cacbon 12 = 1,6605.10-27kg.(xem bảng 1/trang 8 sách GK 10).
- m nguyên tử = mP + mN (Bỏ qua me) 
4. Củng cố: Cho học sinh đọc lại bảng 1/8 sách giáo khoa. 1, 2/trang 9 SGK và 6/trang 4 sách BT
5. Dặn dò: 3,4,5/trang 9/SGK và 1.1,1.2, 1.5/3 và 4 sách BT. Chuẩn bị bài 2
------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 4: BÀI 2: HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ- NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC-
ĐỒNG VỊ (tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:Hiểu được : 
- Nguyên tố hoá học bao gồm những nguyên tử có cùng số đơn vị điện tích hạt nhân.
- Số hiệu nguyên tử (Z) bằng số đơn vị điện tích hạt nhân và bằng số electron có trong nguyên tử. 
- Kí hiệu nguyên tử : là kí hiệu hoá học của nguyên tố, số khối (A) là tổng số hạt proton và số hạt nơtron. 
 2.Kĩ năng: Xác định số electron, số proton, số nơtron khi biết kí hiệu nguyên tử ngược lại. 
3.Thái độ: Phát huy khả năng tư duy của học sinh
II. TRỌNG TÂM: 
- Đặc trưng của nguyên tử là điện tích hạt nhân (số p) Þ nếu có cùng điện tích hạt nhân (số p) thì các nguyên tử đều thuộc cùng một nguyên tố hóa học
 - Cách tính số p, e, n
III.PHƯƠNG PHÁP: Diễn giảng – phát vấn- kết nhóm.
IV. CHUẨN BỊ 
*Giáo viên: Giáo án
*Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
2.Kiểm tra bài cũ: Nêu thành phần cấu tạo nguyên tử?
3.Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Hạt nhân nguyên tử 
Mục tiêu: Hiểu về hạt nhân nguyên tử; Biết cách tính và rèn luyện tính nguyên tử khối trung bình, tính các loại hạt dựa vào số khối và số hiệu
- Gv: Điện tích hạt nhân nguyên tử được xác định dựa vào đâu?
- Hs trả lời
- Gv: Số khối A được xác định như thế nào?
- Hs trả lời
- Gv lấy vd cho hs tính số khối
I/ HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ:
1.Điện tích hạt nhân:
-Hạt nhân có Z proton điện tích hạt nhân là +Z.
-Số đơn vị điện tích hạt nhân Z = số proton = số electron .
 nguyên tử trung hòa về điện .
2.Số khối (A): = Số proton(Z) + Số nơtron(N)
 A = Z + N
Số đơn vị điện tích hạt nhân Z và số khối A đặc trưng cơ bản cho hạt nhân và nguyên tử.
BT: Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử của một nguyên tố là 60, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 20. Tìm số khối A?
Hoạt động 2: Nguyên tố hoá học 
Mục tiêu: Biết định nghĩa mới về nguyên tố hoá học, hiểu kí hiệu nguyên tử 
- Gv: Trong phân ôn tập đầu năm, chúng ta có nhắc đến nguyên tố hoá học, em nào có thể nhắc lại định nghĩa?
- Hs trả lờiàGv kết luận
- Gv thông tin
- Gv lấy một số ví dụ để hs xác định số khối, số hiệu nguyên tử :
- Hs vận dụng tính số n của các nguyên tố trên
II/ NGUYÊN TỐ HÓA HỌC:
Định nghĩa:
Nguyên tố hóa học gồm những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân .
Số hiệu nguyên tử (Z):
Số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử của 1 nguyên tố được gọi là số hiệu của nguyên tố đó, kí hiệu là Z.
Kí hiệu nguyên tử:
Nguyên tố X có số khối A và số hiệu Z được kí hiệu như sau:
Số khối g 
Số hiệu g 
f Kí hiệu nguyên tử 
4. Củng cố:
Nêu các định nghĩa về: nguyên tố hóa học?
Trả lời các câu hỏi: 1, 2/trang 13 và 4/14 sách giáo khoa và 1.15/trang 6 sách BT.
5. Dặn dò: Chuẩn bị phần đồng vị, khối lượng nguyên tử 
===================================================================
TIẾT 5 - BÀI 2: HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ- NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC-
ĐỒNG VỊ (tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:Hiểu được : Khái niệm đồng vị, nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình của một nguyên tố. 
2.Kĩ năng: Tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố có nhiều đồng vị.
3.Thái độ: Phát huy khả năng tư duy logic của học sinh
II. TRỌNG TÂM: 
Khi số n trong hạt nhân nguyên tử của cùng một nguyên tố khác nhau sẽ tồn tại các đồng vị.
Cách tính nguyên tử khối trung bình 
III.PHƯƠNG PHÁP Diễn giảng – phát vấn- kết nhóm.
IV. CHUẨN BỊ:
*Giáo viên: Giáo án
*Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
2.Kiểm tra bài cũ: 
- Xác định số e, số p, số n, số khối, điện tích hạt nhân của: 
3.Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1:Đồng vị 
Mục tiêu: Củng cố về đồng vị 
- Gv lấy vd các đồng vị của HàNhững nguyên tử như thế nào được gọi là đồng vị của một nguyên tố ?
- Hs trả lời
- Gv kết luận
III/ ĐỒNG VỊ:
Đồng vị là những nguyên tử có cùng số proton, nhưng khác về số nơtron nên số khối khác nhau.
Vd : Nguyên tố hiđro có 3 đồng vị :
 Proti 	Đơteri 	 Triti 
Hoạt động 2:Nguyên tử khối-Nguyên tử khối trung bình 
Mục tiêu: Biết cách tính nguyên tử khối trung bình 
- Đơn vị khối lượng nguyên tử được tính như thế nào? Kí hiệu?
- Hs trả lời
- Gv thông tin
- Gv thông tin và đưa ra biểu thức tính
IV/ NGUYÊN TỬ KHỐI VÀ NGUYÊN TỬ KHỐI TRUNG BÌNH CỦA CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC:
Nguyên tử khối A(khối lượng tương đối của nguyên tử): Cho biết khối lượng của nguyên tử đó nặng gấp bao nhiêu lần đơn vị khối lượng nguyên tử.
Do khối lượng của e quá nhỏ nên nguyên tử khối coi như bằng số khối.
Nguyên tử khối trung bình :
Do 1 nguyên tố thường có nhiều đồng vị, nên dùng nguyên tử khối trung bình:
A1,A2,,An : ng.tử khối của các đồng vị.
X1,x2,,xn: % số ng.tử của các đồng vị. 
Hoạt động 3:Vận dụng 
Mục tiêu: Rèn kĩ năng tính nguyên tử khối trung bình
- Gv cho hs ghi đề, yêu cầu hs trình bày ý tưởng giải bài toán
- Một hs lên bảng
- Gv cho hs ghi đề
- Hs thảo luận tìm cách giải
- Đại diện một nhóm lên bảng
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Gv đánh giá
BT1: Clo có 2 đồng vị: (chiếm 75,77%) 
và (chiếm 24,23%)
-Hãy tìm Cl =?
Giải:
Cl = = 35,5
BT2: Cho Cu =63,54 . Tìm % ? ?
-Gọi% là x thì %là 100-x
=63,54
=>x = 27% = % 
 % = 100-27 = 73%
4. Củng cố: 
- Biểu thức tính nguyên tử khối trung bình
- Cấu tạo nguyên tử ?
- Mối liên hệ giữa các loại hạt trong nguyên tử ?
5. Dặn dò:
- Làm bài tập 3,6,7,8/14 SGK 
- Đọc phần tư liệu Trang 14- 15
- Trả lời câu hỏi trắc nghiệm cho trước
*Chuẩn bị Bài 3: LUYỆN TẬP: THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ
(1) Thành phần cấu tạo nguyên tử, Số khối , nguyên tử khối , nguyên tố hoá học, Số hiệu nguyên tử,kí hiệu nguyên tử, đồng vị, nguyên tử khối TB
(2)Xác định số e, p, n và nguyên tử khối khi biết kí hiệu nguyên tử
(3)Xác định nguyên tử khối TB của nguyên tố hoá học
================================================================
TIẾT 6 - BÀI 3: LUYỆN TẬP: THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Củng cố kiến thức về:
- Thành phần cấu tạo nguyên tử, hạt nhân nguyên tử, kích thước, khối lượng, điện tích của hạt nhân
- Định nghĩa nguyên tố hoá học, kí hiệu nguyên tử, đồng vị, nguyên tử khối, nguyên tử khối trung bình
2.Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng xác định số electron, số proton, số nơtron và nguyên tử khối khi biết kí hiệu nguyên tử 
3.Thái độ: Tự giác trong học tập, hoạt động nhóm
II.PHƯƠNG PHÁP: đàm thoại – hoạt động cá nhân
III. CHUẨN BỊ:
*Giáo viên: Giáo án, bài tập cho hs làm trước
*Học sinh: Ôn bài cũ, làm bài tập trước khi đến lớp.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
2.Kiểm tra bài cũ:
- Làm bài tập 8/14 SGK
- Kiểm tra vở một số hs
3.Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Câu hỏi trắc nghiệm
Mục tiêu: Củng cố kiến thức về cấu tạo nguyên tử, nguyên tố hoá học, đồng vị, ...
Câu 1: Phát biểu nào sau đây không đúng?
1. Trong một nguyên tử luôn luôn có số proton bằng số electron và bằng số đơn vị điện tích hạt nhân
2. Tổng số proton và số electron trong hạt nhân được gọi là số khối
3. Số khối A là khối lượng tuyệt đối của nguyên tử 
4. Số proton bằng số đơn vị điện tích hạt nhân
5. Đồng vị là các nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau về số nơtron
 A. 2, 3 B. 3, 4, 5 C. 1, 3 D. 2, 5 
Câu2: Có các đồng vị sau: . Hỏi có thể tạo ra bao nhiêu phân tử hiđroclorua có thành phân đồng vị khác nhau?
 A. 8 B. 12 C. 6 D. 9 
Câu 3: Những điều khẳng định sau đây có phải bao giờ cũng đúng ?
a) Số hiệu nguyên tử bằng số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử 
b) Số proton trong nguyên tử bằng số nơtron
c) Số proton trong hạt nhân bằng số electron ở lớp vỏ nguyên tử 
d) Chỉ có hạt nhân nguyên tử oxi mới có 8 proton 
e) Chỉ có hạt nhân nguyên tử oxi mới có 8 nơtron 
f) Chỉ có hạt nhân nguyên tử oxi mới có tỉ lệ giữa số proton và nơtron là 1:1 
Câu hỏi trắc nghiệm:1, 2, 3/trang 9 SGK; 1.15/trang 6 SBT;1, 2, 3/trang 13 SGK.
Hs: Thảo luận trả lời
Câu 1: A
Câu 2: C
Câu 3: 
a) Đúng
b) Sai
c) Đúng
d) Đúng
e) Sai
f) Sai
Hoạt động 2: bài tập
Mục tiêu: Rèn luyện kĩ năng xác định số hạt, điện tích ... trong nguyên tử khi biết kí hiệu nguyên tử, tính phần trăm đông vị, số nguyên tử của một đồng vị...
Hs làm việc theo nhóm, đại diện lên bảng, nhóm khác nhận xétà Gv đánh giá, giải thích
Câu 1: Có các loại nguyên tử sau:
a/ Xác định số nơtron, số proton, số e và số khối của mỗi loại nguyên tử trên?
b/ Định nghĩa đồng vị?
Câu 2: Cho các nguyên tử: . 
a/ Định nghĩa: A và D; B và H; E và L; G và J? Giải thích? 
b/ Một nguyên tử X có số hiệu Z, số khối A được kí hiệu như thế nào?
Câu 3: BT 6, 7/trang 14 SGK. 
Câu 1: 
a) 
KHNT
Số p
Số n
Số e
Số khối
17
18
17
35
17
20
17
37
6
6
6
12
6
7
6
13
6
8
6
14
b) Hs tự giải
Câu 2: 
a) Các cặp nguyên tử đó là đồng vị. Vì chúng có cùng số proton nhưng khác nhau về sô khối
b) 
Câu 3: 4hs lên bảng
4. Củng cố: Củng cố xen trong các bài tập
5. Dặn dò: Nắm vững các kiến thức đã học, chuẩn bị bài “Cấu tạo vỏ nguyên tử”
==============================================================
TIẾT 7 - BÀI 4: CẤU TẠO VỎ NGUYÊN TỬ 
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: B

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_10_gdtx.doc