Giáo án Hình học lớp 7 - Tuần 13

docx 7 trang Người đăng minhphuc19 Lượt xem 591Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học lớp 7 - Tuần 13", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Hình học lớp 7 - Tuần 13
 TUầN 13 Ngày soạn:10/11/2015
 Ngày dạy : 23 /11/ 2015
Tiết 25. Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác
cạnh - góc - cạnh
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức :	
- Học sinh phát biểu được trường hợp bằng nhau cạnh - góc - cạnh của 2 tam giác, biết cách vẽ tam giác biết 2 cạnh và góc xen giữa.
2. Kĩ năng :
- Học sinh vân dụng được trường hợp bằng nhau của hai tam giác cạnh - góc - cạnh để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau, cạnh tương ứng bằng nhau 
- Học sinh biết vẽ hình, phân tích, trình bày chứng minh bài toán hình.
3. Thái độ :
- Học sinh yêu thích bộ môn, học tập nghiêm túc.
- Học sinh có tinh thần hợp tác nhóm, rèn tính độc lập, sáng tạo.
4. Năng lực :	
- Học sinh được phát triển năng lực sử dụng các dụng cụ đo vẽ trong hình học ; năng lực suy luận logic ; năng lực giao tiếp ; năng lực hợp tác ; năng lực tự học ; năng lực giải quyết vấn đề.
* HSKT: Biết được trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác: cạnh – góc – cạnh
B. Chuẩn bị:
- Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ.
C. Tổ chức các hoạt động : 
I. Tổ chức lớp.
II. Kiểm tra bài cũ. 
III. Tiến trình bài học.
- HS đọc bài toán
- Cả lớp nghiên cứu cách vẽ trong SGK 
- 1 học sinh lên bảng vẽ và nêu cách vẽ
- GV y/c học sinh nhắc lại cách vẽ.
- GV nêu ra là góc xen giữa 2 cạnh AB và BC
- Yêu cầu học sinh làm ?1
- HS đọc đề bài
- Cả lớp vẽ hình vào vở, 1 học sinh lên bảng làm.
? Đo AC = ?; A'C' = ? Nhận xét ?
- 1 học sinh trả lời (AC = A'C')
? DABC và DA'B'C' có những cặp canh nào bằng nhau.
- HS: AB = A'B'; BC = B'C'; AC = A'C'
? Rút ra nhận xét gì về 2 D trên.
- HS: DABC = DA'B'C'
- GV đưa tính chất lên máy chiếu
- 2 học sinh nhắc lại tính chất 
- Học sinh làm bài cá nhân.
- Giải thích hệ quả như SGK 
? Tại sao DABC = DDEF
? Từ những bài toán trên hãy phát biểu trường hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh áp dụng vào tam giác vuông.
- HS phát biểu 
- 3 học sinh nhắc lại
1. Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa 
* Bài toán
- Vẽ 
- Trên tia Bx lấy điểm A: BA = 2cm
- Trên tia By lấy điểm C: BC = 3cm
- Vẽ đoạn AC ta được DABC
* HSKT : Vẽ được tam giác theo sự hướng dẫn của GV
2. Trường hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh 
?1
* Tính chất: (sgk)
Nếu DABC và DA'B'C' có:
AB = A'B'
BC = B'C'
Thì DABC = DA'B'C' (c.g.c)
?2
DABC = DADC
 Vì AC chung
CD = CB (gt)
 (GT)
3. Hệ quả 
?3
DABC và DDEF có:
AB = DE (gt) = 1v , AC = DF (gt)
 DABC = DDEF (c.g.c)
* Hệ quả: SGK 
*HSKT : Viết được nội dung phần 2, 3 vào vở
IV. Củng cố. 
- GV đưa bảng phụ bài 25 lên bảng
BT 25 (tr18 - SGK)
H.82: DABD = DAED (c.g.c) vì AB = AD (gt); (gt); cạnh AD chung
H.83: DGHK = DKIG (c.g.c) vì (gt); IK = HG (gt); GK chung
H.84: Không có tam giác nào bằng nhau 
- GV y/c học sinh làm bài tập 26 theo nhóm, đại diện nhóm trình bày kết quả, GV đưa bảng phụ ghi lời giải đã sắp xếp lên bảng, học sinh đối chiếu kết quả của nhóm mình.
+ Sắp xếp: 5, 1, 2, 4, 3
V. Hướng dẫn học ở nhà.
- Vẽ lại tam giác ở phần 1 và ?1
- Nắm chắc tính chất 2 tam giác bằng nhau cạnh-góc-cạnh 
- Làm bài tập 24, 25, 26, 27, 28 (tr118, 119 -sgk); bài tập 36; 37; 38 - SBT 
 Ngày soạn:10/11/2015
 Ngày dạy:24/11/2015
Tiết 26. Luyện tập 1
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức :
- Học sinh phát biểu lại được kiến thức về trương hợp bằng nhau thứ hai của tam giác cạnh - góc - cạnh.
2. Kĩ năng : 
- Học sinh nhận biết được 2 tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh - góc - cạnh.
- Học sinh vẽ được hình và trình bày được lời giải bài tập hình.
3. Thái độ :
- Học sinh yêu thích bộ môn, học tập nghiêm túc.
- Học sinh có tinh thần hợp tác nhóm, rèn tính độc lập, sáng tạo.
4. Năng lực :	
- Học sinh được phát triển năng lực sử dụng các dụng cụ đo vẽ trong hình học ; năng lực suy luận logic ; năng lực giao tiếp ; năng lực hợp tác ; năng lực tự học ; năng lực giải quyết vấn đề.
* HSKT: Có thể chỉ ra được hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh –góc –cạnh
B. Chuẩn bị :
- Bảng phụ
C. Tổ chức các hoạt động: 
I. Tổ chức lớp. 
II. Kiểm tra bài cũ. 
- HS 1: phát biểu tính chất 2 tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh-góc-cạnh và hệ quả của chúng.
- HS 2: Làm bài tập 24 (tr118 - SGK)
III. Tiến trình bài học.
- GV đưa nội dung bài tập 27 lên bảng phụ
- HS làm suy nghĩ cá nhân
HS lên bảng điền
- HS nhận xét bài làm của bạn.
Đề bài đưa lên bảng phụ
- HS nghiên cứu đề bài
- Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm
- các nhóm tiến hành thảo luận và làm bài 
- Đại diện các nhóm nêu kết quả
- Cả lớp nhận xét.
GV chốt lại vấn đề
- HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi
- 1 học sinh lên bảng vẽ hình, cả lớp làm vào vở.
? Ghi GT, KL của bài toán.
? Quan sát hình vẽ em cho biết ABC và DADF có những yếu tố nào bằng nhau.
- HS: AB = AD; AE = AC; chung
? ABC và ADF bằng nhau theo trường hợp nào.
- 1 học sinh lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở.
HS nhật xét, đánh giá bài làm của bạn
GV chốt lại vấn đề
Bài 27 (tr119 - SGK)
a) DABC = DADC
đã có: AB = AD; AC chung
thêm: 
b) DAMB = DEMC
đã có: BM = CM; 
thêm: MA = ME
c) DCAB = DDBA
đã có: AB chung; 
thêm: AC = BD
Bài 28 (tr120 - SGK)
DDKE có 
mà ( theo đl tổng 3 góc của tam giác) 
 DABC = DKDE (c.g.c)
vì AB = KD (gt); ; BC = DE (gt)
Bài 29 (tr120 - SGK)
GT
; BAx; DAy; AB = AD
EBx; CAy; AE = AC
KL
DABC = DADE
Bài giải 
Xét D ABC và DADE có:
AB = AD (gt)
 chung
 DABC = DADE (c.g.c)
IV. Củng cố. 
- Để chứng minh 2 tam giác bằng nhau ta có các cách:
+ chứng minh 3 cặp cạnh tương ứng bằng nhau (c.c.c)
+ chứng minh 2 cạnh và 1 góc xen giữa bằng nhau (c.g.c)
- Hai tam giác bằng nhau thì các cặp cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau 
V. Hướng dẫn học ở nhà.
- Học kĩ, nẵm vững tính chất bằng nhau của 2 tam giác trường hợp cạnh-góc-cạnh 
- Làm các bài tập 40, 42, 43 - SBT, bài tập 30, 31, 32 (tr120 - SGK)

Tài liệu đính kèm:

  • docxtuan 13.docx