Giáo án Hệthống bài tập hóa học thực tiễn phần hóa học hữu cơ

pdf 72 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 6820Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hệthống bài tập hóa học thực tiễn phần hóa học hữu cơ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Hệthống bài tập hóa học thực tiễn phần hóa học hữu cơ
 HỆ THỐNG BÀI TẬP HÓA HỌC THỰC TIỄN 
PHẦN HÓA HỌC HỮU CƠ 
I.1. Đại cương về hoá học hữu cơ 
1. Licopen (chất màu đỏ trong quả cà chua chín) 
C40H56 chỉ chứa liên kết đôi và liên kết đơn trong phân tử. 
Hãy tìm số liên kết đôi trong phân tử. 
2. Caroten (chất màu vàng da cam có trong củ cà rốt) 
C40H56 chứa liên kết đôi và vòng no trong phân tử. Hãy tìm 
số liên kết đôi và số vòng no trong phân tử caroten, biết 
rằng khi hiđro hoá hoàn toàn caroten thu được hiđrocacbon 
no C40H78. 
3. Trong tinh dầu chanh có chất limonen C10H16. 
a) Tính số liên kết đôi và số vòng no trong phân tử 
limonen. 
b) Tính số vòng no, biết rằng hiđro hoá limomen thu 
được mentan C10H20. 
c) Biết rằng mentan có công thức cấu tạo: 
Hãy suy ra công thức cấu tạo của limonen. 
3
3
3
CH
CH CH
CH
− −
Cà chua chín chứa nhiều 
licopen tự nhiên 
Cà rốt không chỉ bồi bổ cơ 
thể mà còn có khả năng 
chữa bệnh 
d) Cho limonen tác dụng với nước (H+ xúc tác) 
thu được tecpinhiđrat C10H20O2 dùng làm thuốc ho. 
Viết phương trình hoá học của phản ứng ở dạng công 
thức cấu tạo. 
4. Cembrene C20H32 (được tách từ nhựa thông) 
khi tác dụng với H2 dư, xúc tác niken tạo thành chất X có công thức phân tử 
C20H40. Điều này chứng tỏ 
A. phân tử cembrene có 4 liên kết pi và một vòng no. 
B. phân tử cembrene có 4 liên kết đôi C = C và một vòng no. 
C. phân tử cembrene có 2 liên kết ba và một vòng no. 
D. phân tử cembrene có tổng số liên kết pi và vòng no bằng 5. 
5. Việt Nam là một nước xuất khẩu cafe đứng 
thứ 2 trên thế giới. Trong hạt cafe có lượng đáng kể 
của chất cafein C8H10N4O2. Cafein dùng trong y học 
với lượng nhỏ sẽ có tác dụng gây kích thích thần 
kinh. Tuy nhiên nếu dùng cafein quá mức sẽ gây 
bệnh mất ngủ và gây nghiện. Để xác nhận trong 
cafein có nguyên tố N, người ta đã chuyển nguyên tố đó thành chất nào ? 
A. N2 B. NH3 C. NaCN D. NO2 
6. Sau khi chưng cất cây sả bằng hơi nước, người ta 
thu được một hỗn hợp gồm lớp tinh dầu nổi trên lớp nước. 
Bằng phương pháp nào để tách riêng được lớp tinh dầu khỏi 
lớp nước. 
A. Phương pháp lọc. 
B. Phương pháp chiết. 
C. Phương pháp chưng cất. 
D. Phương pháp kết tinh phân đoạn. 
Thuốc ho Haterpin có 
chứa terpinhiđrat 
Một khóm sả 
Cây Thanh Hao hoa vàng 
dùng chế thuốc chống sốt sét 
7. Để tách actemisin, một chất có trong cây Thanh hao hoa vàng dùng chế 
thuốc chống sốt rét, người ta tiến hành như sau: Ngâm lá 
và thân cây đã băm nhỏ trong hexan sau đó gạn lấy phần 
chất lỏng. Đun phần chất lỏng cho hexan bay lên và 
ngưng tụ để thu lại. Phần còn lại là chất lỏng sệt được 
cho lên cột sắc kí và cho các dung môi thích hợp chạy 
qua để tách riêng từng cấu tử trong tinh dầu. Trong mỗi 
giai đoạn của quá trình trên, người ta đã sử dụng các kỹ 
thuật vào trong các kỹ thuật sau: chưng cất, chiết, sắc kí, 
kết tinh? 
8. Có một mẫu axit benzoic (C6H5-COOH) bị lẫn một ít cát. Để thu được 
axit tinh khiết, một học sinh đã làm như sau: Đun nóng hỗn hợp với nước đến khi 
lượng chất rắn không tan thêm nữa, đem lọc nhanh để thu lấy dung dịch. Để nguội 
thấy có tinh thể hình kim không màu của axit benzoic tách ra. Lọc lấy tinh thể, 
làm khô. Tiến hành tương tự hai lần nữa với tinh thể này, thu được chất rắn có 
nhiệt độ nóng chảy không đổi ở 1200C. Bạn học sinh này đã dùng phương pháp 
tinh chế nào? Cách làm như vậy đã đúng chưa? Tại sao? Có thể có cách làm nào 
khác không? 
9. Làm thế nào để tách được benzen (sôi ở 800C) khỏi hỗn hợp với m-xilen 
(sôi ở 1390C). 
10. Từ thời thượng cổ con người đã biết sơ chế các hợp chất hữu cơ như: 
1. Giã lá cây chàm, cho vào nước, lọc lấy dung dịch màu để nhuộm sợi, vải. 
2. Nấu rượu uống. 
3. Làm đường cát, đường phèn từ nước mía. 
Các cách làm trên lần lượt thuộc các phương pháp tách biệt và tinh chế nào ? 
A. Chiết, chưng cất, kết tinh. C. Kết tinh, chiết, chưng cất. 
B. Chưng cất, chiết, kết tinh. D. Chiết, kết tinh, chưng cất. 
 11. Glixerol trinitrat (là một chất dùng để chế tạo thuốc nổ rất mạnh) có 
công thức phân tử C3H5(ONO2)3, khi nổ tạo ra các sản phẩm gồm CO2, H2O, N2 và 
O2 theo phương trình: 
( )3 5 2 2 2 2 23aC H ONO bCO dH O eN fO→ + + + 
Bộ hệ số (a, b, d, e, f) đúng là: 
A. 1; 3; 2,5; 3; 3. B. 2; 6; 5; 5; 1. 
C. 2; 6; 5; 5; 2. D. 4; 12; 10; 6; 1. 
12. Một cách xác định định tính halogen là đốt sợi dây đồng hình lò xo trên 
ngọn lửa đèn cồn cho đến khi ngọn lửa không còn màu xanh, sau đó nhúng ngay sợi 
dây đang nóng vào chất hữu cơ lỏng chứa halogen rồi đốt trên ngọn lửa đèn cồn. Màu 
của ngọn lửa chuyển màu xanh lam chứng tỏ trong phân tử chất hữu cơ đem đốt chứa 
halogen. Hãy giải thích tại sao? 
13. Mật ong để lâu thường thấy có những hạt rắn xuất hiện ở đáy chai, nếu 
nếm thấy có vị ngọt. Chất tạo nên vị ngọt đó có phải đường kính hay không? Nếu 
không, theo em đó là chất gì? 
14. Nếu lấy một sợi dây điện gọt bỏ vỏ nhựa rồi đốt lõi đồng trên ngọn lửa 
đèn cồn thì thấy ngọn lửa nhuốm màu xanh lá mạ, sau đó màu ngọn lửa mất màu 
xanh. Nếu áp lõi dây đồng đang nóng vào vỏ dây điện rồi đốt thì thấy ngọn lửa lại 
nhuốm màu xanh lá mạ. Hãy cho biết nguyên nhân gây ra hiện tượng trên, biết 
rằng vỏ dây điện là hợp chất cao phân tử PVC có công thức (C3H5Cl)n. 
15. Cho biết để đưa 1 gam nước lên 10C cần 4,184 J. Muốn đun sôi 1 lít 
nước từ 250C lên 1000C cần đốt bao nhiêu lít butan (ga đun bếp) ở đktc, biết rằng 
1 mol butan cháy toả ra 2870,2 kJ, khối lượng riêng của nước 1g/ml ? 
A. 2,44 lít B. 2,24 lít C. 4,48 lít D. 5,6 lít 
16. Đường saccarozơ có rất nhiều ứng dụng trong thực tế: Làm thức ăn, 
bánh, kẹo, nước giải khát Đường saccarozơ được cấu tạo từ 3 nguyên tố C, H, O 
với khối lượng phân tử 342 đvC. Khi đốt cháy 17,1 gam đường với 1 lượng oxi dư 
rồi cho hỗn hợp khí và hơi sau phản ứng lần lượt đi qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, 
bình 2 đựng KOH thì khối lượng bình 1 tăng thêm 9,9 gam; khối lượng bình 2 
tăng thêm 26,4 gam. Xác định công thức phân tử của đường saccarozơ. 
17. Từ một loại tinh dầu người ta tách được chất A chứa 76,92%C; 
12,82%H; 10,26%O về khối lượng, MA = 156g/mol. Biết A được điều chế bằng 
cách hiđro hoá (có xúc tác) chất 5-metyl-2-isopropylphenol. Xác định công thức 
cấu tạo của A. 
18. Từ một loại tinh dầu, người ta tách được hợp chất hữu cơ A. Đốt cháy 
hoàn toàn 2,64 gam A cần vừa đủ 4,704 lít O2 (đktc) chỉ thu được CO2 và H2O với 
tỉ lệ khối lượng 
2 2CO H O
m :m 11: 2= . Biết A có khối lượng mol phân tử nhỏ hơn 
150g/mol. 
a. Xác định công thức phân tử của A. 
b. Xác định công thức cấu tạo của A. Biết A phân tử chứa vòng benzen, A có 
thể tham gia phản ứng tráng bạc và trong tự nhiên A tồn tại ở dạng trans. 
19. Từ tinh dầu hoa nhài người ta tách ra được hợp chất A. 
Phân tích định lượng cho kết quả: 73,14 %C; 7,24 %H, còn lại là 
O. Biết MA = 164 đvC. Hãy xác định công thức phân tử của A. 
20. Phân tích định lượng vitamin A (Retinol) và vitamin C cho kết quả sau: 
 Vitamin A Vitamin C 
% C 83,92 40,91 
% H 10,49 4,55 
% O 5,59 54,54 
a. Hãy lập công thức đơn giản nhất của mỗi chất. 
b. Có thể lập được công thức phân tử của 2 chất hay không? Nếu không, hãy 
đưa ra gợi ý để lập được công thức phân tử của Vitamin A và Vitamin C. 
21. Trước kia, “phẩm đỏ” dùng để nhuộm áo choàng cho các Hồng y giáo 
chủ được tách chiết từ một loài ốc biển. Đó là một hợp chất có thành phần nguyên 
tố như sau: C: 45,7%; H: 1,9% ; O: 7,6% ; N: 6,7%; Br: 38,1%. Tìm công thức đơn 
giản nhất của “phẩm đỏ”. 
 22. Parametađion (thành phần chính của thuốc chống co giật) chứa 
53,45%C; 7,01%H; 8,92%N; còn lại là O. Thực nghiệm cho biết trong phân tử 
Parametađion chỉ có 1 nguyên tử nitơ. Hãy xác định công thức phân tử của 
Parametađion. 
23. Từ cây đại hồi người ta tách được chất hữu cơ A dùng làm nguyên liệu cơ 
sở cho việc sản xuất thuốc Tamiflu - dùng phòng chống cúm gia cầm hiện nay. Khi 
đốt cháy hoàn toàn A thu được CO2 và hơi H2O theo tỉ lệ thể tích 7 : 5. Khi phân tích 
A thấy có 45,97% O, biết khối lượng phân tử của A không vượt quá 200 đvC. Tìm 
công thức phân tử của A. 
I.2. Hiđrocacbon 
1. Vì sao khi ném đất đèn xuống ao làm cá chết? 
2. Một trong những ứng dụng của axetilen là làm nhiên liệu trong đèn xì để 
hàn và cắt kim loại. Hãy giải thích tại sao người ta không dùng etan thay cho 
axetilen, mặc dù nhiệt đốt cháy ở cùng điều kiện của etan (1562 kJ/mol) cao hơn 
của axetilen (1302 kJ/mol)? 
3. Trước đây phần lớn axetilen được sản xuất từ đất đèn. Phương pháp này 
có nhược điểm gì? Tại sao không nên xây dựng các lò sản xuất đất đèn ở khu vực 
đông dân? Ngày nay axetilen được sản xuất bằng cách nào ? 
4. Etilen được dùng để kích thích trái cây mau chín. Nó cũng là một trong 
các sản phẩm sinh ra khi trái cây chín. Điều gì xảy ra khi để những trái cây chín 
bên cạnh trái cây xanh? 
Thuốc Tamiflu dùng phòng 
chống cúm gia cầm Hoa hồi 
 5. Tại sao đất đèn được dùng để giấm trái cây? 
6. Trước những năm 50 của thế kỷ XX, công nghiệp tổng hợp hữu cơ dựa 
trên nguyên liệu chính là axetilen. Ngày nay, người ta thường dùng etilen. Cho 
biết tại sao có sự thay đổi đó? 
7. Một loại etxăng có khối lượng riêng là 0,75g/ml. Để đơn giản, người ta 
xem loại etxăng này là một hỗn hợp các đồng phân của octan. Khi sử dụng cho 
động cơ đốt trong, người ta pha thêm chì tetraetyl Pb(C2H5)4 (d = 1,6g/ml) vào 
etxăng theo tỉ lệ 0,5ml/1 lít. Một động cơ đốt trong đã đốt cháy hoàn toàn 1 lít loại 
etxăng trên. Tính: 
a) Khối lượng cacbon đioxit sinh ra. 
b) Khối lượng chì kim loại sinh ra, giả sử toàn bộ chì tetraetyl bị phân huỷ. 
8. Ở các cây xăng ta thường nhìn thấy ghi A83, A90, A92. Các con số 83, 
90, 92 có ý nghĩa gì vậy? Tại sao ở các cây xăng người ta cấm sử dụng lửa và điện 
thoại di động? 
9. Để đơn giản ta xem một loại xăng là hỗn hợp pentan, hexan có tỉ khối hơi 
so với hiđro bằng 38,8. Cần trộn hơi xăng và không khí (20% thể tích là oxi) theo 
tỉ lệ thể tích như thế nào để vừa đủ đốt cháy hoàn toàn xăng? 
A. 1 : 20 B. 1 : 35 C. 1 : 43 D. 1 : 48,5 
 10. Một loại etxăng có chứa 4 ankan với thành phần số mol như sau: heptan 
(10%), octan (50%), nonan (30%) và đecan (10%). 
a) Khi dùng loại etxăng này để chạy động cơ ôtô và môtô cần trộn lẫn hơi 
etxăng và không khí theo tỉ lệ thể tích như thế nào để phản ứng cháy xảy ra vừa hết. 
b) Một xe máy chạy 100 km tiêu thụ hết 1,5 kg etxăng nói trên. Tính xem khi 
chạy 100 km, chiếc xe máy đó đã tiêu thụ bao nhiêu lít oxi của không khí, thải ra 
bao nhiêu lít khí CO2, thải ra khí quyển một lượng nhiệt bằng bao nhiêu? 
Giả thiết năng lượng giải phóng khi đốt cháy nhiên liệu có 80% chuyển 
thành cơ năng, còn lại chuyển thành nhiệt toả ra môi trường. Thể tích khí đo ở 
27,30C; 1 atm. 
11. Chất lượng etxăng của động cơ đốt trong được xác định bởi tốc độ cháy 
của hỗn hợp hơi etxăng và không khí. Khi tốc độ cháy không điều hoà thì trong 
động cơ có hiện tượng “kích nổ”, làm cho động cơ bị “giật”, làm giảm hiệu suất 
biến năng lượng của phản ứng cháy thành cơ năng. Người ta nhận thấy các 
hiđrocacbon mạch thẳng trong etxăng có khuynh hướng gây ra hiện tượng kích nổ, 
còn các hiđro cacbon mạch nhánh có khuynh hướng cháy điều hoà. Khi đó chất 
lượng etxăng được đánh giá qua “chỉ số octan”. Etxăng có chất lượng “tiêu chuẩn” 
khi chỉ số octan bằng 100, nghĩa là etxăng tiêu chuẩn được giả thiết là có thành 
phần chỉ gồm hoàn toàn chất 2,2,4-trimetylpentan (octan). Nếu etxăng chỉ gồm 
toàn là n-heptan thì được đánh giá là có chỉ số octan bằng 0. Theo cách đánh giá 
như vậy, chỉ số octan của benzen là 106, của toluen là 120. 
a) Viết công thức cấu tạo của 2,2,4-trimetylpentan và n-heptan. 
b) Một loại etxăng có thành phần theo khối lượng như sau: octan: 57%; n-heptan: 
26%; benzen: 7,8%; toluen: 0,2%. 
Hãy viết phương trình hoá học của các phản ứng cháy của etxăng đó trong 
động cơ đốt trong và tính tỉ lệ thể tích hơi và thể tích không khí cần trộn lẫn trong 
động cơ. 
c) Tính chỉ số octan của loại etxăng đã cho. 
 12. Khi đốt cháy nhiên liệu nếu có nhiều hạt cacbon được tạo thành trong 
quá trình cháy thì do những hạt đó bị nung nóng mạnh và phát sáng nên ngọn lửa 
của nhiên liệu có độ sáng càng cao. Vì vậy trong thành phần hoá học của nhiên 
liệu nếu hàm lượng cacbon càng lớn thì ngọn lửa của nhiên liệu càng sáng. Từ đó 
quy luật đó hãy so sánh độ sáng của các ngọn lửa sau: 
- Hiđro, metan và axetilen. 
- Ancol etylic (C2H6O) và nến (paraphin). 
13. Để điều chế ra hiđro cho công nghiệp với giá thành hạ, người ta cho 
metan phản ứng với hơi nước, với cacbon đioxit hoặc oxi. Viết phương trình phản 
ứng minh hoạ. 
14. “Ga” (gas) chứa trong các bình thép để đun 
nấu trong gia đình và “ga” dẫn từ các mỏ khí thiên 
nhiên vừa dùng trong bếp núc, vừa dùng làm nhiên liệu 
công nghiệp khác nhau như thế nào? Bật lửa “ga” dùng 
loại “ga” nào ? 
15. Hắc ín là 1 sản phẩm của quá trình chưng cất dầu mỏ, thường dùng làm 
nhựa trải đường. Nếu bị hắc ín dính vào quần áo, người ta phải dùng xăng (dầu 
hoả) để tẩy mà không dùng nước thường. Em hãy giải thích tại sao? 
16. Dầu mỏ là hỗn hợp nhiều hiđrocacbon. 
Để có các sản phẩm như xăng, dầu hoả, mazut 
trong nhà máy lọc dầu người ta đã không sử 
dụng phương pháp tách nào sau đây? 
A. Chưng cất thường. 
B. Chưng cất ở áp suất thấp. 
C. Chưng cất phân đoạn. 
D. Chưng cất lôi cuốn hơi nước. 
17. Mazut là gì? Từ mazut làm thế nào để tách được những thành phần khác 
nhau. Ứng dụng của những thành phần đó. 
Nhà máy lọc dầu Cát Lái Công ty 
dầu khí TP HCM 
 18. Benzen có rất nhiều ứng dụng trong thực tế, nó là một hoá chất quan 
trọng trong hoá học, tuy nhiên benzen cũng là một chất rất độc. Trước đây trong 
các phòng thí nghiệm hữu cơ vẫn hay dùng benzen làm dung môi. Để hạn chế tính 
độc của dung môi, ngày nay người ta dùng toluen thay thế cho benzen. Vì sao 
toluen lại ít độc hơn? 
19. Trong một ống nghiệm đựng nước brom màu nâu đỏ, khi thêm khoảng 1 
ml tinh dầu thông (thành phần chính là α -pinen) vào ống nghiệm, thấy chất lỏng 
trong ống nghiệm tách thành 2 lớp: lớp dưới màu nâu đỏ, lớp trên không màu. Lắc 
mạnh hỗn hợp, thấy chất lỏng phía dưới mất màu. Giải thích các hiện tượng thí 
nghiệm trên? 
20. Sau khi tổng hợp nitrobenzen bằng phản ứng giữa benzen với axit nitric 
đặc (có axit sunfuric xúc tác), loại bỏ axit dư và nước thu được hỗn hợp gồm 
benzen dư và nitrobenzen. Làm cách nào để thu được nitrobenzen (cho nhiệt độ 
sôi của benzen, nitrobenzen lần lượt bằng 800C, 2070C). 
21. Người ta có thể điều chế polibutađien (dùng sản xuất cao su buna) từ gỗ 
theo sơ đồ các quá trình chuyển hoá và hiệu suất giả thiết như sau: 
35%
6 12 6Gç C H O→ 
( )
80%
6 12 6 2 5 2
60%
2 5 4 6 2 2
100%
4 6 4 6 n
C H O 2C H OH 2CO
2C H OH C H 2H O H
nC H C H
→ +
→ + +
→
Tính lượng gỗ cần để sản xuất 1 tấn polibutađien ? 
22. Khi phân tích một loại cao su lưu hoá người ta thấy hàm lượng lưu 
huỳnh chiếm 4% (theo khối lượng). 
a) Giả sử cầu nối lưu huỳnh trong cao su lưu hoá đều ở dạng cầu đisunfua. 
Tính xem trong cao su lưu hoá trung bình mấy mắt xích có một cầu nối đisunfua. 
b) Tính hàm lượng cacbon trong loại cao su lưu hoá đó, biết rằng thành phần 
các chất phụ và chất độn không đáng kể. 
 23. Cao su buna-N là sản phẩm đồng trùng hợp giữa but-1,3-đien và acronitrin 
CH2=CH-C≡N. Giải thích vì sao cao su buna-N bền với dầu mỡ và các dung môi 
hữu cơ ? 
24. Để làm sạch nhựa quả dính vào dao khi cắt (ví dụ nhựa mít) người ta 
thường 
A. nhúng dao vào xăng hoặc dầu hoả. 
B. nhúng dao vào nước xà phòng. 
C. ngâm dao vào nước nóng. 
D. ngâm dao vào nước muối. 
25. Những người thiếu vitamin A thường được khuyên nên ăn các quả chín, 
củ có màu đỏ hoặc vàng da cam như củ cà rốt, quả đu đủ, quả bí ngô, quả cà chua, 
quả gấc vì trong đó có rất nhiều vitamin A. Cho biết nhận xét trên chưa đúng ở 
điểm nào? 
26. Cà rốt là loại củ có chứa đường và có hàm lượng vitamin A rất cao. Nhiều 
người thích ăn cà rốt sống và làm nộm cà rốt vì cho rằng sẽ hấp thụ hết lượng vitamin 
A trong đó. Quan điểm đó có đúng không? Tại sao? 
27. Có bao nhiêu đơn vị isopren trong phân tử vitamin A? 
CH2OH
28. Limonen C10H16 có trong tinh dầu chanh. Limonen có cấu tạo tương tự 
sản phẩm trùng hợp 2 phân tử isopren trong đó một phân tử isopren kết hợp kiểu 
1, 4 và một phân tử isopren kết hợp kiểu 1, 2. Hiđro hoá hoàn toàn limonen cho 
mentan, cho limonen cộng hợp với một phân tử nước trong môi trường axit mạnh 
ở mạch nhánh thu được terpineol và khi cộng hợp tiếp một phân tử nước nữa ta thu 
được terpin có thể làm thuốc ho. Viết công thức cấu tạo của limonen, mentan, 
terpineol, terpin. 
 29. Licopen và caroten (đã giới thiệu trong phần đại cương Hoá học Hữu cơ - 
bài 1,2) có bao nhiêu đơn vị isopren ? 
A. 5 B. 6 C. 8 D. 10 
30. Toluen C7H8 được thêm vào xăng để tăng chỉ số octan. Tỷ lệ về thể tích 
của không khí và hơi toluen thế nào để có thể đốt cháy hoàn toàn tạo ra CO2 và 
H2O (giả sử không khí chứa 20% O2 về thể tích). 
A. 9/1 B. 11/1 C. 28/1 D. 45/1 
31. Để cho động cơ ô tô hoặc máy bay vẫn hoạt động được ở nhiệt độ rất thấp 
người ta thay nước bằng dung dịch etilenglicol (CH2OH-CH2OH) 62% trong nước. 
Hỏi dung dịch trên đông đặc ở nhiệt độ nào, biết rằng khi hoà tan 1 mol 
etilenglicol vào 1000 gam nước thì nhiệt độ đông đặc của dung dịch đó giảm 
1,860C ? 
A. - 300C B. - 38,20C C. - 41,70C D. - 48,90C 
32. Thành phần chính của một loại nến là hiđrocacbon có công thức phân tử 
C25H52. Cần bao nhiêu lít không khí ở đktc (20% thể tích là oxi) để đốt cháy hoàn 
toàn một cây nến nặng 35,2 gam? 
A. 336 lít B. 425,6 lít C. 560 lít D. 672 lít 
33. Thuốc chữa ghẻ ĐEP (đietyl phtalat) được điều chế từ nguồn nguyên 
liệu đầu là naphatalen theo sơ đồ các quá trình chuyển hoá và hiệu suất sau: 
O2 (kk), VO, 460-480
oC
 H = 75%
O
O
O
+ S¶n phÈm phô
Tính khối lượng naphtalen, khối lượng ancol etylic để điều chế 100kg thuốc 
ĐEP. 
C
C
O
O
O COOC2H5
COOC2H5
H SO2 4
2 5 2H 85%
2C H OH H O
=
+ → +
 I. 3. Dẫn xuất halogen - ancol - phenol 
1. Gần đây trên các phương tiện thông 
tin đại chúng đưa nhiều thông tin về chất 
đietilenglicol (DEG) được Trung Quốc đưa 
vào 2 loại kem đánh răng mang nhãn hiệu 
“Excel” và “Mr.Cool”. DEG có tác dụng ngăn 
kem đánh răng đông cứng lại, tuy nhiên nó lại 
là một trong những tác nhân gây ung thư và đã 
gây tử vong ở Panama, cộng hoà Dominica và 2 loại kem đánh răng này đã bị 
nghiêm cấm sử dụng trên thế giới. DEG có thể được tạo ra từ phản ứng tách một 
phân tử nước giữa 2 phân tử etilenglicol. Viết phương trình phản ứng minh hoạ. 
2. Trên thị trường hiện nay, một số loại nước tương (xì dầu) đã bị cấm sử 
dụng do chứa lượng 3-MCPD (3-monoclopropan-1,2-điol) vượt quá tiêu chuẩn cho 
phép. Trong quá trình sản xuất nước tương, nhà sản xuất dùng HCl thuỷ phân 
protein thực vật để làm tăng vị mặn và hương vị. Trong quá trình này còn có phản 
ứng thuỷ phân chất béo tạo ra glixerol. HCl tác dụng với glixerol sinh ra hỗn hợp 
hai đồng phân là 3-MCPD và A. Dùng phản ứng hoá học, viết các phản ứng minh 
hoạ và gọi tên A theo danh pháp thay thế. 
Kem đánh răng “Mr.Cool” chứa 
đietylenglicol với hàm lượng cao 
Kiểm định lượng 3-MCPD 
có trong nước tương 
Nước tương Chinsu đạt tiêu chuẩn 
về hàm lượng 3-MCPD 
 3. Chúng ta đều biết metanol là chất rất độc, chỉ cần một lượng nhỏ vào cơ 
thể cũng có thể gây mù loà, lượng lớn có thể gây tử vong. Em hãy giải thích tại 
sao? 
4. a) Trên nhãn chai cồn y tế ghi “Cồn 700 ”. Cách ghi đó có ý nghĩa nào sau đây ? 
A. Cồn này sôi ở 700. 
B. 100 ml cồn trong chai có 70 mol cồn nguyên chất. 
C. 100 ml cồn trong chai có 70 ml cồn nguyên chất. 
D. Trong chai cồn có 70 ml cồn nguyên chất. 
b) Tại sao etanol 700, 900 có tác dụng sát trùng?. 
5. Tại sao khi cho etanol vào nước thì thể tích hỗn hợp thu 
được lại giảm so với tổng thể tích hai chất ban đầu? 
6. Có 200 ml rượu 750 và nước cất đủ dùng cùng dụng cụ đo thể tích cần thiết có 
thể pha chế được bao nhiêu ml rượu 300? Hãy trình bày cách pha. 
7. Để có 500 ml rượu 400 người

Tài liệu đính kèm:

  • pdfBAI_TAP_THUC_NGHIEM_HOA_HUU_CO_THPT.pdf