Giáo án Giáo dục công dân Lớp 9 - Tiết 1 đến 35 - Năm học 2016-2017

doc 114 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 21/11/2025 Lượt xem 34Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Giáo dục công dân Lớp 9 - Tiết 1 đến 35 - Năm học 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Giáo dục công dân Lớp 9 - Tiết 1 đến 35 - Năm học 2016-2017
Tuần 1: Ngày soạn: 14/08/2016.
Tiết 1: 
 Bài 1 : Chí công vô tư
A. Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức : HS cần hiểu được:
ã Hiểu được thế nào là chí công vô tư.
ã Những hiểu biết của phẩm chất chí công vô tư.
ã ý nghĩa của chí công vô tư.
2. Kĩ năng.
ã HS phân biệt được các hành vi thể hiện chí công vô tư, không chí công vô tư trong cuộc sống hàng ngày.
ã HS biết đánh giá hành vi của mình và biết rèn luyện để trở thành người có phẩm chất chí công vô tư.
3. Thái độ.
ã ủng hộ, bảo vệ những hành vi thể hiện chí công vô tư trong cuộc sống.
ã Phê phán những hành vi thể hiện vụ lợi, tham lam, thiếu công bằng trong giải 
quyết công việc.
ã Làm được nhiều việc tốt thể hiện phẩm chất chí công vô tư.
B. Phương pháp:
 GV có thể sử dụng kết hợp các phương pháp sau:
ã Kể chuyện, phân tích, thuyết trình, đàm thoại.
ã Nêu vấn đề, tạo tình huống, nêu gương, thảo luận nhóm.
C. Tài liệu và phương tiện
ã SGK, sách GV GDCD lớp 9.
ã Tranh ảnh, băng hình thể hiện phẩm hcất chí công vô tư. 
ã Ca dao, tục ngữ, chuyện kể nói về phẩm chất chí công vô tư.
ã Giấy khổ lớn và bút dạ.
D. Hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
ã GV phổ biến nội dung chương trình một cách khái quát.
ã Nhắc nhở việc chuẩn bị vở ghi, SGK.
 3. Bài mới
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh
Chuẩn kỹ năng cần đạt
Chuẩn kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Chuyện về "Một ông già lẩm cẩm" gánh trên vai 86 năm tuổi đời với khoản lương hưu hai người cả thảy 440.000đ/ tháng. Nuôi thêm cô cháu ngoại 7 tuổi, nhưng vẫn đèo bòng dạy học miễn phí cho trẻ nghèo, ông giáo làng Bùi Văn Huyền (còn gọi là ông Tuấn Dũng) nhà ở thôn Thái Bình, xã Đông Thái, huyện Ba Vì, Hà Tây đã đang và sẽ mãi mãi mải miết trả món nợ đời "Học được chữ của người và mang chữ cho người".
- GV đặt câu hỏi:
 ?: Câu chuyện trên nói về đức tính gì của ông giáo làng Bùi Văn Huyền?
- HS trả lời cá nhân.
- GV: Để hiểu được ý nghĩa của đức tính trên chúng ta học bài hôm nay.
Hoạt động 2: nhóm /cá nhân
 Tìm hiểu nội dung mục đặt vấn đề 
- GV cho HS tự đọc hai câu chuyện trong SGK 
 + Chia HS thành 3 nhóm (có thể nhiều hơn tuỳ sĩ số và điều kiện rộng, hẹp của phòng học).
Thảo luận những nội dung sau:
Nhóm 1:
Câu 1: Nhận xét của em về việc làm của Vũ Tán Đường và Trần Trung Tá?
I. Đặt vấn đề
Nhóm 1:
Câu 1: - Khi Tố Hiếu Thành ốm, Vũ Tán Đường ngày đêm hầu hạ bên giường bệnh rất chu đáo.
- Trần Trung Tá mải việc chống giặc nơi biên cương.
Câu 2: Vì sao Tô Hiến Thành lại chọn Trần Trung Tá thay thế ông lo việc nước nhà?
Câu 2: Tô Hiến Thành dùng người là hoàn toàn chỉ căn cứ vào việc ai là người có khả năng gánh vác ông việc chung của đất nước.
Câu 3: Việc làm của Tô Hiến Thành biểu hiện những đức tính gì?
Câu 3: Việc làm của Tô Hiếu Thành xuất phát từ lợi ích chung. Ông là người thực sự công bằng, không thiên vị, giải quyết công việc theo lẽ phải.
Nhóm 2
Câu 1: Mong muốn của Bác Hồ là gì?
Câu 1: Mong muốn của Bác Hồ là Tổ quốc được giải phóng, nhân dân được hạnh phúc, ấm no.
Câu 2: Mục đích mà Bác theo đuổi là gì?
Câu 2: Mục đích sống của Bác Hồ là "Làm cho ích quốc, lợi dân".
Câu 3: Tình cảm của nhân dân ta đối với Bác? 
 Suy nghĩ của bản thân em?
Nhóm 3:
Câu 1: Việc làm của Tố Hiến Thành và Chủ tích Hồ Chí Minh có chung một phẩm chất của đức tính gì?
Câu 2: Qua hai câu chuyện về Tô Hiến Thành và Bác Hồ, em rút ra bài học gì cho bản thân và mọi người?
- GV: Phân công các nhóm thảo luận.
- HS: Cử một em làm nhóm trưởng ghi ý kiến của nhóm.
- GV: Cho các nhóm trình bày.
- HS: Trình bày ý kiến của nhóm (Viết trên giấy khổ lớn).
- HS: Nhận xét ý kiến các nhóm.
- GV: Nhận xét và kết luận.
Câu 3: Nhân dân ta vô cùng kính trọng, tin yêu và khâm phục Bác. Bác luôn là sự gắn bó gần gũi thân thiết.
Bản thân em luôn tự hào là con, cháu của Bác Hồ. Sẽ không có ngôn từ nào để ca ngợi, để biết
ơn, kể hết được tình cảm của em và các bạn.
Nhóm 3
Câu 1: Những việc làm của Tô Hiến Thành và Bác Hồ là biểu hiện tiêu biểu của phẩm chất chí công vô tư.
Câu 2: Bản thân học tập, tu dưỡng theo gương Bác Hồ, để góp phần xây dựng đất nước giàu đẹp hơn như mong ước của Bác Hồ.
 Kết luận chuyển ý.
Chí công vô tư là phẩm chất đạo đức tốt đẹp, trong ságn và cần thiết của tất cả mọi người. Những phẩm chất đó không biểu hiện bằng lời nói mà thể hiện bằng việc làm cụ thể, là sự kết hợp giữa nhận thức về khái niệm, ý nghĩa với thực tiễn cuộc sống.
Hoạt động 3: Cá nhân/cả lớp
Tìm hiểu nội dung bài học
- GV: Qua phần thảo luận của HS, chúng ta tìm hiểu để rút ra khái niệm về chí công vô tư, ý nghĩa với thực tiễn cuộc sống.
- GV: cho HS làm bài tập nhanh.
- GV: Phát phiếu học tập cho cả lớp.
Câu 1: Những việc làm nào sau đây thể hiện đức tính chí công vô tư? Vì sao những việc làm còn lại không chí công vô tư?
1. Làm việc vì lợi ích chung 	
2. Giải quyết công việc công bằng	
3. Chỉ chăm lo lợi ích của mình	
4. Không thiên vị	
5. Dùng tiền bạc của cải của Nhà nước 
cho cá nhân	
- HS cả lớp làm việc.
- GV: Nhận xét và nêu đáp án đúng.
- GV: Giải thích vì sao?
 Câu hỏi 1: Thế nào là chí công vô tư ?
- HS: Tự do trả lời.
- GV: Nhận xét kết luận
- HS: Ghi khái niệm vào vở.
Câu hỏi: ý nghĩa của phẩm chất đạo đức chí công vô tư?
II. Nội dung bài học.
Thế nào là chí công vô tư?
Chí công vô tư là phẩm chất đạo đức của con người, thể hiện ở sự công bằng, không thiên vị, giải quyết công việc theo lẽ phải, xuất phát từ lợi ích chung và đặt lợi ích chung lên trên lợi ích cá nhân.
- HS: Tự do bày tỏ ý kiến cá nhân.
- GV: nhận xét kết luận.
- HS: Ghi bài
- GV: Cho HS liên hệ và từ đó biết cách rèn luyện đức tính chí công vô tư như thế nào?
- GV: (Nếu có máy) Chiếu câu hỏi lên bảng hoặc ghi vào tờ giấy khổ to.
Câu hỏi 2: Những hành vi nào sau đây trái với phẩm chất chí công vô tư.
1. Giải quyết công việc thiên vị	 ( Đ )
2. Sống ích kỉ, chỉ lo lợi ích cá nhân 	( Đ )
3. Tham lam vụ lợi.	( Đ )
4. Cố gắng vương lên thành đạt bằng 
tài năng	
- HS: trả lời tự do
- GV: Nhận xét, đưa ra đáp án đúng.
Câu hỏi 3:
Em hãy nêu ví dụ về lối sống chí công vô tư mà em gặp trong đời sống hàng ngày.
- GV: Tổ chức cho HS trả lời theo nhóm.
- HS: Một nửa lớp trả lời ví dụ chí công vô tư. Một nửa lớp trả lời ví dụ không chí công vô tư.
- GV: Ghi ý kiến của HS lên bảng theo 2 cột
- HS: Trả lời cá nhân.
- GV: Nhận xét, kết luận
 ? : Từ các ví dụ trên, chúng ta cần phải rèn luyện đức tính chí công vô tư như thế nào?
- HS: Thảo luận cả lớp. 
 Bày tỏ ý kiến cá nhân.
- GV: Nhận xét, bổ sung ý kiến.
2. ý nghĩa của phẩm chất chí công vô tư.
Chí công vô tư
Không chí công vô tư
- Làm giàu bằng sức lao động chính đáng của mình.
- Chiếm đoạt tài sản nhà nước.
- Hiến đất để xây trường học.
- Lấy đất công bán thu lợi riêng.
- Bỏ tiền xây cầu cho nhân dân đi lại.
- Bố trí việc làm cho con, cháu họ hàng.
- Dạy học miễn phí cho trẻ em nghèo.
- Trù dập những người tốt.
3. Rèn luyện chí công vô tư như thế nào?
- ủng hộ, quý trọng người có đức tính chí công vô tư.
- Phê phán hành động trái chí công vô tư.
Hoạt động 4: Nhóm
 Rèn luyện bài tập SGK
4. Củng cố Hoạt động 5: Nhóm/ cặp đôi
 củng cố kiến thức và hướng dẫn HS chuẩn bị bài ở nhà
1. Câu ca dao nói lên điều gì ? Em có hành động như câu ca dao không?
"Trống chùa ai vỗ thì thùng
 Của chung ai khéo vẫy vùng nên riêng".
5. Dặn dò
 - Những gương người tốt, việc tốt.
- Câu chuyện về danh nhân.
- Tục ngữ, ca dao, danh ngôn nói về chí công vô tư.
 Tục ngữ:	+ Nhất bên trọng, nhất bên khinh.
	 + Công ai nấy nhớ, tội ai nấy chịu.
	 + Luật pháp bất vị thân.
 Ca dao:	"Ai ơi giữ chí cho bền
	Dù ai xoay hướng đổi nền mặc ai
 *Đỏnh giỏ rỳt kinh nghiệm sau giờ dạy :
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần 2: Ngày soạn: 21/08/2016.
Tiết 2: 
 Bài 2 : Tự chủ
A. mục tiêu bài học.
1. Kiến thức
ã HS hiểu được thế nào là tính tự chủ.
ã Biểu hiện của tính tự chủ.
ã ý nghĩa của tính tự chủ trong cuộc sống cá nhân, gia đình và xã hội.
2. Kĩ năng.
ã HS biết nhận xét, đánh giá hành vi của tính tự chủ.
ã Biết hành động đúng với đức tính tự chủ.
 3. Thái độ.
ã Tôn trọng, ủng hộ những người có hành vi tự chủ.
ã Có biện pháp, kế hoạch rèn luyện tính tự chủ trong học tập cũng như các hoạt động xã hội khác.
B. Phương pháp:
GV có thể sử dụng kết hợp các phương pháp sau:
ã Đàm thoại, thảo luận.
ã Nêu và giải quyết vấn đề.
ã Liên hệ bản thân, tập thể. 
 Liên hệ thực tế, xây dựng kế hoạch và biện pháp rèn luyện.
 C. Tài liệu và phương tiện
ã Các câu chuyện, gương về đức tính tự chủ.
ã Giấy khổ lớn và bút dạ.
D. Hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
Câu hỏi:
Nêu 1 ví dụ về việc làm thể hiện phẩm chất chứ công vô tư của một bạn HS, 
một thầy cô giáo hoặc của những người xung quanh mà em biết?
 3. Bài mới
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh
Chuẩn kỹ năng cần đạt
Chuẩn kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Anh Trần Ngọc Tuấn, 25 tuổi, bị điếc và chỉ nói được vài từ đơn giản nhưng rất khó khăn. Anh đã biên soạn hơn 1000 kí hiệu chuyên ngành may, thêu với đầy đủ hình ảnh minh hoạ giúp người khiếm thính dễ dàng hiểu được. Từ năm 2001, anh là Hội trưởng Chi hội người điếc Hà Nội. Chủ nhật nào anh cũng dạy văn hoá miễn phí cho các hội viên nghèo. Anh được bầu là người tàn tạt, trẻ mồ côi nhà bảo trợ tiêu biểu toàn quốc.
 (Báo Hà Nội mới 29/4)
- GV: Qua câu chuyện về anh Trần Ngọc Tuấn, em có suy nghĩ gì? Việc làm của anh thể hiện đức tính gì?
- HS: Trả lời ý kiến cá nhân.
- GV: Để hiểu hơn đức tính của anh chúng ta học bài hôm nay.
Hoạt động 2: Nhóm
Tìm hiểu các câu chuyện của phần đặt vấn đề
- GV: Đọc 1 lần 2 câu chyyện trong SGK.
- GV: Cử 2 HS có giọng đọc tốt, đọc lại 1 lần 2 câu chuyện trên.
- HS: Đọc câu chuyện "Một người mẹ".
 + Câu chuyện " Chuyện của N ".
- GV: Tổ chức cho HS thảo luận nhóm.
 + Giao câu hỏi thảo luận cho từng nhóm.
I. Đặt vấn đề
Nhóm 1:
Câu 1: Nỗi bất hạnh đến với gia đình bà Tâm như thế nào?
Câu 2: Bà Tâm đã làm gì trước nỗi bất hạnh to lớn của gia đình?
Nhóm 1:
Câu 1: Con trai bà Tâm nghiện ma tuý, bị nhiễm HIV/AIDS.
Câu 2: - Bà nén chặt nỗi đau để chăm sóc con.
- Bà tích cực giúp đỡ những người bị HIV/AIDS khác.
- Bà vận động các gia đình quan tâm giúp đỡ, gần gũi chăm sóc họ.
Câu 3: Việc làm của bà Tâm thể hiện đức tính gì?
Câu 3: Bà Tâm là người làm chủ tình cảm và hành vi của mình.
Nhóm 2
Câu 1: Trước đây N là học sinh có những ưu điểm gì?
Nhóm 2:
Câu 1: N là học sinh ngoan và học khá.
Câu 2: Những hành vi sai trỏi của N sau này là gì?
Câu 3: N. không làm chủ được tình cảm và hành vi của bản thân gây hậu quả cho bản thân, gia đình và xã hội.
Nhóm 3
Câu 1: Bà Tâm là người có đức tính tự chủ, vượt khó khăn, không bi quan, chán nản. Còn N không có đức tính tự chủ, không có bản lĩnh.
Câu 2: Nếu trong lớp em có bạn như N thì em và các bạn nên xử lý như thế nào?
Câu 2: N bị bạn bè xấu rủ rê tập hút thuốc lá, uống bia, đua xe máy. N trốn học, thi trượt tốt nghiệp.
- N bị nghiện, trộm cắp.
Câu 3: N. không làm chủ được tình cảm và hành vi của bản thân gây hậu quả cho bản thân, gia đình và xã hội.
Nhóm 3
Câu 1: Bà Tâm là người có đức tính tự chủ, vượt khó khăn, không bi
quan, chán nản. Còn N không có đức tính tự chủ, không có bản lĩnh.
Cõu 2: Động viờn gần gũi giỳp đỡ bạn hũa nhập với lớp
Câu 2: - Trách nhiệm của chúng em là động viên, gần gũi, giúp đỡ, các bạn hoà hợp với lớp, với cộng đồng để họ trở thành người tốt.
- Phải có đức tính tự chủ để không mắc phải sai lầm 
Hoạt động 3: Cặp đôi/ cá nhân
tìm hiểu nội dung của bài học về tính tự chủ
- HS: Một em nhắc lại khái niệm.
- GV: Tổ chức trò chơi xử lí tình huống, giúp HS hiểu được những biểu hiện của tính tự chủ.
Câu 1: Em sẽ xử lí như thế nào khi gặp các tình huống sau:
+ Có bạn tự nhiên bị ngất trong giờ học
+ Gặp bài Toán khó trong giờ kiểm tra.
+ Chăm sóc người ốm trong bệnh viện
+ Bị bạn bè nghi oan.
+ Bố mẹ chưa thể đáp ứng mong muốn của em.
+ Tiếp thu ý kiến phê bình của cô giáo.
II. Nội dung bài học.
1. Thế nào là tự chủ?
Tự chủ là làm chủ bản thân. Người biết tự chủ là người làm chủ được suy nghĩ, tình cảm, hành vi của mình trong mọi hoàn cảnh, điều kiện của cuộc sống.
- GV: Đặt câu hỏi (chuyển ý)
Đàm thoại cùng HS.
Câu 1: đức tính tự chủ sẽ có tác dụng gì?
Câu 2: Ngày nay, trong thời kì cơ chế thị trường, tính tự chủ có còn quan trọng không? Vì sao? Ví dụ minh hoạ?
- HS: Bày tỏ quan điểm cá nhân.
- GV: Lấy ví dụ minh hoạ, nhận xét và kết luận.
- HS: Ghi bài.
- GV: Trao đổi với HS phương pháp rèn luyện đức tính tự chủ.
- HS: Trả lời
+ Tập điều chỉnh hành vi, thái độ.
+ Hạn chế những đòi hỏi, mong muốn hưởng thụ cá nhân.
+ Xa lánh cám dỗ, tránh làm việc xấu.
+ Suy nghĩ trước và sau khi hành động.
+Biết rút kinh nghiệm và sửa chữa khuyết điểm.
2. Biểu hiện của đức tính tự chủ:
- Thái độ bình tĩnh, tự tin.
- Biết tự điều chỉnh hành vi của mình, biết tự kiểm điểm, đánh giá bản thân mình.
3. ý nghĩa của tính tự chủ:
- Tự chủ là một đức tính quý giá.
- Có tính tự chủ con người sống đúng đắn, cư xử có đạo đức, có văn hoá.
- Tính tự chủ giúp con người vượt qua khó khăn, thử thách và cám dỗ.
4. Rèn luyện tính tự chủ như thế nào?
- Suy nghĩ kĩ trước khi nói và hành động.
- Xem xét thái độ, lợi nói, hành động, việc làm của mình đúng hay sai.
- Biết rút kinh nghiệm và sửa chữa.
Bài tập 2: Giải thích câu ca dao:
"Dù ai nói ngả nói nghiêng
Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân"
- HS: Trao đổi cả lớp.
- GV: Nhận xét, kết luận và đánh giá.
Đáp án: Câu ca dao có ý nói khi con người đã có quyết tâm thì dù bị người khác ngăn trở cũng vẫn vững vàng, không thay đổi ý định của mình.
4. Củng cố: Hoạt động 6: Cả lớp
Rèn luyện kĩ năng, thái độ và củng cố kiến thức.
- GV: + Nếu còn thời gian, tổ chức cho HS trò chơi đóng vai.
 + Đưa ra tình huống:
Tình huống: Hai bạn HS đi xe đạp ngược chiều va vào nhau, một bạn xe bị hỏng và người bị xây xát.
- HS: Tự xây dựng kịch bản và lời thoại.
 + Cả lớp nhận xét bổ sung.
- GV: Nhận xét, đánh giá tiểu phẩm.
5. Dặn dò
- Bài tập về nhà: 2, 3 trang 8 SGK.
- Sưu tầm tục ngữ, ca dao nói về tính tự chủ.
e. tài liệu tham khảo
- Câu chuyện về tính tự chủ.
- Danh ngôn Việt Nam.
- Tục ngữ, ca dao 	"Ai cũng tạo nên số phận của mình".
	"Ăn đói qua ngày, ăn vay nên vợ".
	"Làm người ăn tối lo mai,
	Việc mình hồ dễ để ai lo lường"
 *Đỏnh giỏ và rỳt kinh nghiệm giờ dạy :
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Ngày soạn: 28/08/2016.
Tiết 4: 
 DÂN CHỦ VÀ KỶ LUẬT 
A. Mục tiêu bài học : Học xong bài này, HS cần đạt được:
1. Kiến thức
ã HS hiểu được thế nào là dân chủ, kỉ luật.
ã Biểu hiện của dân chủ, kỉ luật, kỉ luật.
ã ý nghĩa của dân chủ, kỉ luật trong cuộc sống nhà trường và xã hội.
2. Kĩ năng.
 ã Biết giáo tiếp, ứng xử và thực hiện tốt dân chủ, kỉ luật.
 ã Biết phân tích, đánh gái các tình huống trong c/sống XH về tính dân chủ và kỉ luật.
3. Thái độ.
 ã Có ý thức tự giác rèn luyện tính kỉ luật, phát huy dân chủ trong học tập, các hoạt động (gia đình, nhà trường và xã hội ).
ã Học tập, noi gương những việc tốt, những người thực hiện tốt dân chủ và kỉ luật. Biết góp ý, phê phán đúng mức những hành vi vi phạm dân chủ, kỉ luật.
B. Phương pháp:
Những phương pháp dạy học chủ yếu của bài này là:
 ã Phương pháp kích thích tư duy (động não).
 ã Phương pháp thoả luận (nhóm nhỏ hoặc thảo luận lớp).
 ã Phương pháp giải quyết tình huống. Phương pháp đóng vai.
C. Tài liệu của phương tiện
ã Các sự kiện, tình huống thể hiện rõ như thế nào là dân chủ và không dân chủ ; kỉ luật tốt và không tôn trọng kỉ luật trong nhà trường, xã hội.
 ã Băng hình, tư liệu, tranh ảnh về dân chủ, kỉ luật.
D. Hoạt động dạy học.
 1. ổn định tổ chức.
 2. Kiểm tra bài cũ.
 1:Hãy nêu một số tình huống đòi hỏi tính tự chủ mà em có thể gặp ở trường và nêu cách ứng xử phù hợp?
 2: Em hãy đọc một vài câu tục ngữ, ca dao nói về tính tự chủ?
 3. Bài mới
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh
Chuẩn kỹ năng cần đạt
Chuẩn kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Đại hội chi đoàn lớp 9A đã diễn ra tốt đẹp. Tất cả Đoàn viên chi đoàn đã tham gia xây dựng, bàn bạc về phương hướng phấn đấu của chi đoàn năm học tới. Đại hội cũng đã bầu ra được một Ban chấp hành chi đoàn gồm các bạn học tốt, có ý thức xây dựng tập thể để lãnh đạo chi đoàn thành đơn vị xuất sắc
- GV: em có biết, vì sao Đại hội chi đoàn lớp 9A lại thành công như vậy?
- HS: Tập thể chi đoàn đã phát huy tính dân chủ. Các đoàn viên có ý thức kỉ luật tham gia đầy đủ.
- GV : Để hiểu hơn về tính dân chủ và kỉ luật, chúng ta học bài hôm nay
Hoạt động 2: 
Hướng dẫn HS tìm hiểu phần đặt vấn đề
- GV: Tổ chức cho HS đàm thoại, trao đổi về 2 tình huống SGK. - HS: Làm việc cá nhân,
GV cho câu hỏi:
Câu hỏi 1: Hãy nêu những chi tiết thể hiện việc làm phát huy dân chủ và thiếu dân chủ trong 2 tình huống trên.
- GV : Chia bảng thành 2 phần, hoặc sử dụng giấy khổ lớn.
- HS: Điền ý kiến cá nhân vào 2 cột.
- GV: Nhận xét, đánh giá.
I. Đặt vấn đề
Nhóm 1:
Câu 1: Con trai bà Tâm nghiện ma tuý, bị nhiễm HIV/AIDS.
Có dân chủ
Thiếu dân chủ
- Các bạn sôi nổi thảo luận.
- Đề xuất chi tiêu cụ thể.
- Thảo luận về các biện pháp thực hiện những vấn đề chung.
- Tự nguyện tham gia các hoạt động tập thể.
- Thành lập "Đội thanh niên cờ đỏ".
- Công nhân không được bàn bạc, góp ý về yêu cầu của giám đốc.
- Sức khoẻ công nhân giảm sút.
- Công nhân kiến nghị cải thiện lao động, đời sống vật chất, đời sống tinh thần, nhưng giám đốc không chấp nhận yêu cầu của công nhân
- GV: Đặt câu hỏi:
Câu hỏi 2: Sự kết hợp biện pháp dân chủ và kỉ luật của lớp 9A.
- GV: Chia bảng thành 2 cột..
- HS: Cả lớp tham gia góp ý kiến.
- GV: nhận xét bổ sung ý kiến.
Biện pháp dân chủ
Biện pháp kỉ luật
- Mọi người cùng được tham gia bàn bạc.
- ý thức tự giác.
- Biện pháp tổ chức thực hiện.
- Các bạn tuân thủ quy định tập thể.
- Cùng thống nhất hoạt động.
- Nhắc nhở, đôn đốc thực hiện kỉ luật.
Câu hỏi 3:
Việc làm của ông giám đốc cho thấy ông là người như thế nào?
- HS: Trả lời cá nhân Cả lớp trao đổi.
- GV: Nhận xét, bổ sung.
- GV: Từ các nhận xét trên về việc làm của lớp 9A và của ông giám đốc em rút ra bài học gì?
Câu 3: Ông giám đốc là người độc đoán, chuyên quyền, gia trưởng.
 - Bài học:Phát huy tính dân chủ, kỉ luật của thầy giáo và tập thể lớp 9A và phê phán 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_giao_duc_cong_dan_lop_9_tiet_1_den_35_nam_hoc_2016_2.doc