Giáo án Dạng 1: Bài tập về đồng phân, danh pháp

doc 22 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 6415Lượt tải 5 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Dạng 1: Bài tập về đồng phân, danh pháp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Dạng 1: Bài tập về đồng phân, danh pháp
I. BÀI TẬP VỀ ESTE: 
Dạng 1: Bài tập về đồng phân, danh pháp: 
Bài 1: Biểu diễn các cách viết khác nhau của este tạo từ: 
a. Ancol đơn chức R’OH với axit đơn chức RCOOH 
b. Ancol đơn chức R’OH với axit hai chức R(COOH)2 
c. 2 Ancol đơn chức vàvới axit hai chức R(COOH)2 (R có thể =0)
d. Ancol hai chức R’(OH)2 với axit đơn chức RCOOH 
e. Ancol hai chức R’(OH)2 với hai axit đơn chức R1COOH và R2COOH
Bài 2: a. Viết đồng phân este tham gia phản ứng Tráng gương ứng với công thức C5H10O2 
b. Viết đồng phân tác dụng NaOH ứng với C4H8O2 
Bài 3: Viết đồng phân mạch hở ứng với công thức C2H4O2 
Bài 4: Viết công thức cấu tạo của các hợp chất hữu cơ có tên như sau 
a. Vinyl fomat	b. Benzyl axetat 	c. etyl propionat	d. metyl matacrylat
Bài 5: Đọc tên các este có công thức cấu tạo như sau: 
a. CH2=CHCOOCH2CH2CH3	b. C6H5COOCH(CH3)2	
c. CH2=CH(CH3)COOC2H5 	d. CH2=CHCOOCH=CH2
Dạng 2: Viết phương trình phản ứng thể hiện tính chất của chất 
Bài 6: Hoàn thành chuỗi phản ứng sau: 
(6)
Metan axetilen anđehit axeticancol etylic axit axetic etyl axetat 
	 Vinyl axetat X ancol etylic etyl acrylat natri acrylat
Dạng 3: So sánh nhiệt đột sôi, nhiệt độ nóng chảy, mô tả, giải thích hiện tượng 
Bài 7: Sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt đô sôi trong các chất: C2H4; HCOOCH3; C2H5OH và CH3COOH. Giải thích? 
Dạng 4: Phân biệt hợp chất hữu cơ: 
Bài 10: 
Bằng phương pháp hóa học phân biệt các este sau: metyl acrylat; vinyl fomat; metyl axetat
Bằng phương pháp hóa học phân biệc các hợp chất hữu cơ sau: etyl axetat; dung dịch fomanđehit, axit axetic, phenol, vinyl axetat.
Dạng 5: Xác định công thức cấu tạo của este 
Bài 11: Thủy phân este A có công thức phân tử C4H8O2 trong môi trường axit thu được hai hợp chất hữu cơ X và Y. Từ X có thể điều chế ra Y bằng một phản ứng. Tìm công thức cấu tạo của A? 
Bài 12: Thủy phân este A có công thức phân tử là C4H6O2 trong môi trường axit thu được sản phẩm có thể tham gia phản ứng tráng gương. Xác định công thức cấu tạo có thể có của este
Bài 13: Este A có công thức phân tử là C14H10O4 Xác định công thức cấu tạo của este A theo sơ đồ biến hóa như sau:
(1) C14H10O4 + 2H2O B+ 2C 	(2) B + NaOH D + E 
(3) C + NaOH F + E 	(4) B + F D + C 
(5) HOCH2CH2OH + CuO G + Cu + H2O 	(6) G + O2 B 
Dạng 6: Toán đốt cháy este đơn chức 
Phương pháp: 
Nhận dạng este: 
Công thức mối quan hệ giửa mol nước, CO2, HCHC và k. Từ đó ta thấy 
- đốt este mà mol CO2 = mol H2O 
- Đốt este mà mol HCHC = mol CO2 – H2O estc có 2 pi
- Xà phòng hóa este mà mol este = mol NaOH este đơn chức 
Cách gọi: 
- Este no đơn chức mạch hở= este tạo bởi ancol no và axit no đơn chức
- Este no, 2 chức, mạch hở: 
- Este tổng quát: CxHyOz; Este đơn chức chưa biết no hay không no: CxHyO2
Xử lý số liệu đề cho, biểu diển mối liên quan giải quyết yêu cầu bài toán. 
Bài 15: Đốt cháy hoàn toàn 10,56 gam một este X ( tạo nên từ một axit cacboxylic đơn chức và một ancol đơn chức) thu được 10, 752 lít CO2 (đktc) và 8,64 gam H2O. Xác định công thức phân tử của este? 
Bài 16: Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, hai chức, mạch hở. Dẫn toàn bộ sản phẩm sinh ra sau phản ứng vào dung dịch nước vôi trong dư thì thấy xuất hiện 60 gam kết tủa, đồng thời khối lượng bình tăng thêm 35,04 gam. Xác định công thức của este? 
Bài 17: Hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X cần dùng vừa đủ 3,976 lít khí O2 (ở đktc), thu được 6,38 gam CO2. Mặt khác, thủy phân X trong môi trường axit thu được dung dịch Y gồm một axit và hai ancol là đồng đẳng kế tiếp. Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 thì thấy xuất hiện kết tủa. Xác định công thức cấu tạo của hai este? 
Dạng 7: Bài tập thủy phân este đơn chức 
Phương pháp: 
- Xác định số chức este: số chức = mol este/ mol NaOH.
Bài 18 : Thủy phân hoàn toàn 8,6 gam một este no đơn chức mạch hở cần dùng vừa đủ 100 gam dung dịch NaOH 4%. Sau phản ứng thu được 8,2 gam muối. Xác định CTCT của este? 
Bài 19: : Một este X tạo bởi axit đơn chức và ancol đơn chức có tỷ khối hơi so với khi N2O bằng 2. Khi đun nóng este này với dung dịch NaOH tạo ra muối Y có khối lượng bằng 17/ 22 lượng este đã phản ứng và một ancol Z. Oxi hóa ancol thì thu được sản phẩm có thể tham gia phản ứng tráng gương. Xác định công thức cấu tạo thu gọn của este X? 
Bài 20: Xà phòng hoá hoàn toàn 3,98 gam hỗn hợp hai este bằng dung dịch NaOH thu được 4,1 gam muối của một axit cacboxylic và 1,88 gam hỗn hợp hai ancol là đồng đẳng kế tiếp nhau. Xác định công thức cấu tạo của hai este?
Câu 54:Hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X cần dùng vừa đủ 3,976 lít khí O2 (ở đktc), thu được 6,38 gam CO2. Mặt khác, X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được một muối và hai ancol là đồng đẳng kế tiếp. Công thức phân tử của hai este trong X?
Dạng 8: Bài tập thủy phân este đa chức 
Bài 21: Khi thủy phân hoàn toàn 0,05 mol este tiêu tốn hết 5,6g KOH. Mặt khác, khi thủy phân 5,475g este đó thì tiêu tốn hết 4,2g KOH và thu được 6,225g một muối và một ancol duy nhất. Xác định công thức cấu tạo của este. 
Bài 22: Cho 21,8 gam chất hữu cơ X mạch hở chỉ chứa một loại nhóm chức tác dụng với 1 lít dung dịch NaOH 0,5M thu được 24,6 gam một muối và 0,1 mol một ancol duy nhất. Lượng NaOH dư được trung hoà vừa hết bởi 0,5 lít dung dịch HCl 0,4M. Công thức cấu tạo của X là
Dạng 9: Bài tập hiệu suất và tính toán liên quan: 
Bài 23: Đun 24 gam axit axetic với 27,6 gam etanol (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng, thu được 22 gam este. Tính hiệu suất phản ứng este hóa? 
Bài 24: Đun nóng 12,0 gam CH3COOH với 12,0 gam C2H5OH (có H2SO4 làm xúc tác, hiệu suất phản ứng este hoá bằng 50%). Tính khối lượng este tạo thành sau phản ứng? 
Câu 25: Cho axit salixylic (axit o-hiđroxibenzoic) phản ứng với anhiđrit axetic, thu được axit axetylsalixylic (o-CH3COO-C6H4-COOH) dùng làm thuốc cảm (aspirin). Để phản ứng hoàn toàn với 64,8 gam axit axetylsalixylic cần vừa đủ V lít dung dịch KOH 1M. Tính giá trị của V Giá trị của V và khối lượng muối tạo thành sau phản ứng? 
Dạng 10: Bài tập vận dụng một số phương pháp giải nhanh
Bài 27: Xà phòng hóa hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp X gồm axit propionic và metyl axetat cần dùng V mol dung dịch NaOH 1M. Tìm giá trị của V? 
Bài 28: Este đơn chức X có tỉ khối hơi so với CH4 là 6,25. Cho 20 gam X tác dụng với 300 ml dung dịch KOH 1M (đun nóng). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 28 gam chất rắn khan. Xác định CTCT của X? 
II. BÀI TẬP VỀ CHẤT BÉO: 
Bài 31: Viết công thức cấu tạo của tristerin, tripanmitin, triolein, trilinolein.
Bài 32: Cho glixerol (glixerin) phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH và C15H31COOH. Viết công thức cấu tạo của các triseste có thể có. 
Bài 33: Hoàn thành chuỗi phản ứng sau: 
	Triolein natri oleat axit oleic axit stearic natri stearat 
(5)
	Axit oleic glixerin trioleat tristearin glixerin
Bài 34: 
	a. Khi xà phòng hóa hoàn toàn 265,2 gam một chất béo bằng dung dịch KOH thì thu được 288 gam một muối kali duy nhất. Xác định công thức và gọi tên chất béo? 
	b. Thủy phân hoàn toàn 444 gam một loại chất béo X thu được 46 gam glixerol và hai loại axit béo. Xác định công thức của loại chất béo X? 
Bài 35: 
	a.Tính khối lượng glixerin thu được khi đun nóng 2,225 kg chất béo, loại glixeryl tristearat có chứa 20% tạp chất với dung dịch NaOH. Giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn. 
	b. Tính khối lượng NaOH và khối lượng chất béo loại tristearin cần dùng để điều chế 1 tần natri stearat. Biết sự hao hụt trong quá trình sản xuất là 20%. 
Bài 36. Xà phòng hóa một lượng chất béo cần dùng vừa đủ 40kg NaOH 15%, giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng glixerol thu được là?
Bài 37. Xà phòng hóa hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, khối lượng xà phòng thu được là?
Bài 38. Để trung hòa lượng axit tự do có trong 14 gam một mẫu chất béo cần 15ml dung dịch KOH 0,1M. Chỉ số axit của mẫu chất béo trên là?
Bài 39. Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức A, B cần dùng 100 ml dung dịch NaOH 1M thu được 6,8 gam muối duy nhất và 4,04 gam hỗn hợp 2 rượu là đồng đẳng liên tiếp nhau. Công thức cấu tạo của 2 este là ?
Bài 40.Este X có công thức phân tử là C4H8O2. Đun nóng X trong dung dịch NaOH thu được muối X1 và rượu X2. Oxi hóa X2 thu được chất hữu cơ X3. X3 không có phản ứng tráng gương. Vậy tên gọi của X là 
B. BÀI TẬP CACBONHIĐRAT
1. Phân biệt các hóa chất sau bằng pp hóa học:
a. Saccarozo, glucozo, glixerol, tinh bột. b. xenlulozo, glucozo, fructozo, saccarozo.
c. saccarozo, glixerol, anđêhit axetic,fructozo. d. Saccarozo, glucozo, rượu etylic.fomandehit.
2. Cho glucozơ lên men thành ancol rượu etylic, toàn bộ khí CO2 sinh ra được hấp thụ và dd Ca(OH)2 dư tạo ra 40 gam kết tủa. Hãy tính khối lượng glucozơ, biết hiệu suất quá trình lên men đạt 75%.
3. Cho 10 kg glucozơ chứa 10% tạp chất, lên men thành rượu etylic. Trong quá trình chế biến rượu hao hụt 5%. Tính khối lượng etylic thu được?
4. cho 5 kg glucozơ chứa 20% tạp chất, lên men. Hãy tính thể tích rượu 400 thu được, biết rằng khối lượng rượu bị hao hụt 10% và khối lượng riêng của rượu etylic nguyên chất = 0,8 g/ml.
5. Đun nóng dd chứa 18 gam glucozơ với 1 lượng vừa đủ dd AgNO3/ NH3 thì khối lượng Ag thu được là bao nhiêu và khối lượng AgNO3 cần dùng, biết phản ứng hoàn toàn.
6. Đốt cháy hoàn toàn 1,8 gam gluxit thu được 1344 ml CO2 và 1,08 gam nước. Cho 0,9 gam gluxit đó tác dụng với dd AgNO3/ NH3 dư thì thu được 1,08 gam Ag.
Xác định CTPT của gluxit đã cho, viết CTCT?
7. Đốt cháy hoàn toàn 0,171 gam một cacbonhidrat X thu được 0,264 gam CO2 và 0,099 gam H2O. Xác định CTPT và gọi tên X, biết X có phân tử khối là 342 và có khả năng tham gia phản ứng tráng gương.
8. Tính khối lượng xenlulozo và khối lượng axit nitric cần để sản xuất ra0,5 tấn xenlulozo trinitrat , biết sự hao hụt trong quá trình sản xuất là 20%.
9. Hoàn thành dãy chuyển hóa sau:
Tinh bột àglucozoàrượu etylicàetyl cloruaàetylen glicolàaxit oxalicànatri oxalat.
10.Cho m g glucozơ và fructozơ tác dụng với lượng dư dd AgNO3/NH3 tạo ra 43,2 g Ag. Cũng m g hỗn hợp này tác dụng vừa hết với 8 g Br2 trong dd. Số mol glucozơ và fructozơ trong hỗn hợp này lần lượt là ?B. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
I. CÂU HỎI VỀ ESTE: 
Công thức tổng quát: 
Câu 1 : Este tạo bởi ancol no đơn chức mạch hở và este no đơn chức mạch hở có công thức tổng quát là: 
	A. CnH2nO2 (n≥2)	B. CnH2n+2O2 (n≥2) 	C. CnH2nO (n≥2) 	D. CnH2nO2 (n≥1)
Câu 2 : Công thức tổng quát của este no hai chức mạch hở là: 
 	A. CnH2n-2O4 (n≥2)	B. CnH2n-2O4 (n≥4) 	C. CnH2nO2 (n≥2) 	D. CnH2n-2O2 (n≥4)
Câu 3: Số đồng phân este ứng với công thức C3H6O2 là: 
	A. 5. 	B. 2. 	C. 4. 	D. 3.
Câu 4: Số đồng phân este ứng với công thức C4H8O2 là: 
	A. 5. 	B. 2. 	C. 4. 	D. 3.
Câu 5: Số đồng phân este ứng với công thức C4H6O2 là: 
	A. 5. 	B. 2. 	C. 4. 	D. 6
Câu 6: Số hợp chất hữu cơ đơn chức, đồng phân cấu tạo của nhau có cùng công thức phân tử C4H8O2 tác dụng được với dung dịch NaOH là: 
	A.5 	B.3 	C.4 	D.6
Gợi ý: 4 este và 2 axit. 
Câu 7: Số đồng phân este thủy phân tạo anđehit ứng với công thức C5H8O2: 
	A. 5. 	B. 6. 	C. 4. 	D. 3.
Gợi ý: HCOOCH=CH-C-C; HCOOC=C(CH3)-C; CH3COOCH=CH-CH3; CH3CH2COOCH=CH2 (tính cả đồng phân hình học)
Câu 8: Cho tất cả các đồng phân đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2 lần lượt tác dụng với: Na, NaOH, NaHCO3, Cu(OH)2. Số phản ứng xảy ra là :
 	A. 6. 	B. 5. 	C. 4. 	D. 3.
Gợi ý: CH3COOH: 4 phản ứng; HCOOCH3: 1 phản ứng, HOCH2CHO: 1 phản ưng
Danh pháp: 
Câu 9: Hợp chất X có công thức cấu tạo: CH3CH2COO-CH3. Tên gọi của X là:
	A. etyl axetat. B. metyl propionat. 	C. metyl axetat. 	D. propyl axetat.
Câu 10: Este etyl axetat có công thức là 
 	A. CH3CH2OH. 	B. CH3COOH. 	C. CH3COOC2H5. 	D. CH3CHO
Câu 11: Este metyl acrylat có công thức là
A. CH3COOCH3. B. CH3COOCH=CH2. 	C. CH2=CHCOOCH3. 	D. HCOOCH3.
Câu 12: Este vinyl axetat có công thức là
A. CH3COOCH3. 	B. CH3COOCH=CH2. 	C. CH2=CHCOOCH3. 	D. HCOOCH3.
Câu 13: Cho este có công thức cấu tạo: CH2 = C(CH3) – COOCH3.Tên gọi của este đó là:
A. Metyl acrylat. 	B. Metyl metacrylat 	C. Metyl metacrylic. 	D. Metyl acrylic
Câu 14: Este có mùi chuối chín là :
	A. metyl propionat	B. Isoamyl axetat	C. isoamyl fomat	D. etyl butirat
Câu 15: Este có mùi dứa là: 
	A.gerany axetat	B. Isoamyl axetat	C. metyl butirat	D. etyl butirat
Câu 16: Este có mùi táo: 
	A. etyl isovalerat	B. Etyl isovarelic	C. etyl benzoat	D. benzyl axetat
Câu 17: Este có mùi hoa nhài : 
	A. etyl isovalerat	B. Etyl isovarelat	C. etyl benzoat	D. benzyl axetat
* điều chế: 
Câu 18: Propyl fomat được điều chế từ
A. axit fomic và ancol metylic. B. axit fomic và ancol propylic.
C. axit axetic và ancol propylic. D. axit propionic và ancol metylic.
Câu 19 : axit X +hidrocacbon Y vinyl fomat. Vậy X và lần lượt là: 
	A. HCOOH và CH≡CH 	B. HCOOH và CH2=CH2	C. CH3COOH và CH≡CH 	D. CH3COOH và CH2=CH2 
Câu 20: X + phenol phenyl propionat. Vậy X là: 
	A. CH3CH2COOH	B. CH3COOH	C. (CH3CH2CO)2O	D. (CH3CO)2O
Câu 21: Cho axit axetic tác dụng với etilen glicol trong môi trường axit, đun nóng thu được sản phẩm là:
	A. (CH3COO)2C2H5	B. (CH3COO)2C2H4	C. (CH3OCO)2C2H4 	D. C2H4(COOCH3)2
Câu 23: Cho axit oxalic tác dụng với ancol etylic trong môi trường axit, đun nóng thu được sản phẩm là:
	A. CH2(COOC2H5)2	B.(COOC2H5)2	C. C2H5(OOC)2	D. (C2H5COO)2C2H5
Câu 24: Cho các phương trình hóa học: 
	 (1) CH3COOH + C2H5OH C2H5COOCH3 + H2O
	(2) C2H5COOH + CH3OH C2H5OOCCH3 + H2O (Sai)
	(3) C3H5(OH)3 + 3HCOOH (HCOO)3C3H5 + 3H2O (đúng)
	(4) CH3CH2COOH + CH≡CH CH3CH2COOCH=CH2 (sai: 1 chiều thôi)
	(5) (HCO)2O + C6H5OH HCOOC6H5 + HCOOH (đúng)
Số phương trình hóa học được biểu diễn đúng là:
	A. 1	B. 2	C.4	D.3
Tính chất vật lý - ứng dụng: 
Câu 25 : Dãy sắp xếp các chất có nhiệt độ sôi tăng dần là: 
	A. C2H6 < HCOOCH3<C2H5OH< CH3COOH	B. CH3COOH<HCOOCH3<C2H5OH<C2H6
	C. C2H6<HCOOCH3<CH3COOH<C2H5OH	D. HCOOCH3<C2H6<C2H5OH<CH3COOH
Câu 26 : Cho các nhận xét: 
	(1) Este có thể là chất khí, lỏng, rắn ở điều kiện thường 
(2) So với các ancol và axit tương ứng có cùng khối lượng phân tử hoặc cùng số C thì este có nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy thấp hơn. 
	(3) So với các ancol và axit tương ứng có cùng khối lượng phân tử hoặc cùng số C thì este có độ tan trong H2O cao hơn 
	(4) Este thường có mùi thơm đặc trưng 
	(5) HCOOCH3 có nhiệt độ sôi thấp hơn CH3COOCH3.
	(6) etyl butirat có mùi chuối chín
Số nhận xét đúng là: 
	A. 1	B. 2	C.4	D.3
Tính chất hóa học: 
Câu 27: Chất X có công thức phân tử C3H6O2, là este của axit axetic.Công thức cấu tạo thu gọn của X là
	A. C2H5COOH. 	B. HO-C2H4-CHO. 	C. CH3COOCH3. 	D.HCOOC2H5
Câu 28: Một este có công thức phân tử là C3H6O2 có phản ứng tráng gương với dung dịch AgNO3 trong NH3 Công thức cấu tạocủa este đó là công thức nào?
	A. HCOOC2H5 	B. CH3COOCH3 	C. HCOOC3H7 	D.C2H5COOCH3
Câu 29 : Cho chất X tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sau đó cô cạn dung dịch thu được chất rắn Y và chất hữu cơ Z. Cho Y + H2SO4 loãng dư thì thu được axit T. Cả Z và T đều phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3. Công thức của X là: 
	A. CH3COOCH=CH2. 	B. HCOOCH3. 	C. HCOOCH=CH2. 	D. CH3COOCH=CH-CH3.
Câu 30: Thủy phân este có công thức phân tử C4H8O2 (với xúc tác axit), thu được 2 sản phẩm hữu cơ X và Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y. Vậy chất X là : 
	A. ancol metylic. 	B. etyl axetat. 	C. axit fomic. 	D. ancol etylic.
Câu 31: Thủy phân este Z trong môi trường axit thu được hai chất hữu cơ X và Y (MX < MY). Bằng một phản ứng có thể chuyển hoá X thành Y. Chất Z không thể là 
	A. metyl axetat. 	B. etyl axetat. 	C. vinyl axetat. 	D. metyl propionat
Câu 32: Một este có công thức phân tử là C4H6O2, khi thuỷ phân trong môi trường axit thu được axeton. Công thức cấu tạo thu gọn của este đó là 
	A. CH2=CH-COO-CH3. 	 B. HCOO-C(CH3)=CH2. 	C. HCOO-CH=CH-CH3. 	D. CH3COO-CH=CH2.
Câu 33: Cho sơ đồ chuyển hoá sau: 
 C3H4O2 + NaOH X + Y X + H2SO4 loãng Z + T 
Biết Y và Z đều có phản ứng tráng gương. Hai chất Y, Z tương ứng là: 
	A. HCOONa, CH3CHO. 	B. HCHO, CH3CHO. 	C. HCHO, HCOOH. 	D. CH3CHO, HCOOH.
Câu 34: Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C5H10O. Chất X không phản ứng với Na, thoả mãn sơ đồ chuyển hoá sau: este có mùi chuối chín
Tên của X là 
	A. 2,2-đimetylpropanal. 	B. 3-metylbutanal	C. pentanal. 	D. 2-metylbutanal. 
Câu 35: Cho sơ đồ phản ứng:
	Este X (C4HnO2) Y Z C2H3O2Na.
	Công thức cấu tạo của X thỏa mãn sơ đồ đã cho là
	A. CH2=CHCOOCH3.	B. CH3COOCH2CH3.	C. HCOOCH2CH2CH3.	D. CH3COOCH=CH2.
Câu 36: Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
C3H4O2 + NaOH X + Y
X + H2SO4 (loãng)Z + T
Z + dung dịch AgNO3/NH3(dư)E + Ag + NH4NO3
Y + dung dịch AgNO3/NH3(dư) F + Ag +NH4NO3
Chất E và chất F theo thứ tự là
A. (NH4)2CO3 và CH3COOH	B. HCOONH4 và CH3COONH4
C. (NH4)2CO3 và CH3COONH4	D. HCOONH4 và CH3CHO
Câu 37: Xà phòng hoá một hợp chất có công thức phân tử C10H14O6 trong dung dịch NaOH (dư), thu được glixerol và hỗn hợp gồm ba muối (không có đồng phân hình học). Công thức của ba muối đó là: 
	A. CH3-COONa, HCOONa và CH3-CH=CH-COONa. 	B. CH2=CH-COONa, CH3-CH2-COONa và HCOONA. 
	C. HCOONa, CH≡C-COONa và CH3-CH2-COONa. 	D. CH2=CH-COONa, HCOONa và CH≡C-COONa.
 Công thức este đa chức 
Câu 38: Thủy phân hoàn toàn este đimetyl oxalat trong môi trường NaOH thu được sản phẩm hữu cơ là: 
	A. CH3OH và HOOC-COOH	B. CH3COONa và C2H4(OH)2 
	C. CH3OH và NaOOC-COONa	D. C2H5OH và NaOOC-COONa. 
Câu 39 : Thủy phân este C2H4(OCOCH3)2 trong môi trường axit thì thu được sản phẩm hữu cơ là: 
	A. etilen glicol và axit axetic 	B. Glixerol và axit fomic	
	C. etanđiol và axit fomic 	D. etilen glicol và axit fomic
Câu 40: Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C6H10O4. Thuỷ phân X tạo ra hai ancol đơn chức có số nguyên tử cacbon trong phân tử gấp đôi nhau. Công thức của X là 
	A. C2H5OCO-COOCH3.	B. CH3OCO-COOC3H7. 
	C. CH2OCO-CH2-COOC2H5. 	D. CH3OCO-CH2-CH2-COOC2H5
Câu 41: Chất A có CTPT là C11H20O4 . A tác dụng với NaOH tạo ra muối của axit hữu cơ B mạch thẳng và 2 ancol là etanol và propan-2-ol. Công thức cấu tạo của A là: 
	A. C2H5OOC(CH2)4COOCH2CH2CH3	B. C2H5COO(CH2)4COOCH2CH2CH3
	C. C2H5OOC(CH2)4COOCH(CH3)2	D. (CH3)2CHCOO(CH2)4COOC2H5
Câu 42: Một chất X có CTPT C8H12O5, mạch hở. Thủy phân X trong môi trường axit thu được glixerol và 2 axit đơn chức A, B hơn nhau 1 nguyên tử cacbon (MA<MB). A không tham gia phản ứng tráng gương. Công thức của B là: 
	A. CH3COOH 	B. CH2=CH-COOH	C. CH3CH2COOH	D. CH3CH2CH2COOH
Hướng dẫn: R1COOR’(OH)OOCR2; R’: 3C, no; R1 + R2= 3; CH3COOC3H5(OH)OOCCH=CH2
Câu 43: Cho dãy các chất: phenyl axetat, benzyl propionat, anlyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, vinyl axetat. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là:
	A. 4	B. 2	C. 5	D. 3
Câu 44: Cho dãy các chất: phenyl axetat, vinyl axetat, benzyl acrylat, anlyl axetat, metyl metacrylat, etyl fomat, triolein. Số chất trong dãy khi vừa tác dụng với dung dịch brom, vừa thủy phân trong dung dịch NaOH (dư) đun nóng sinh ra ancol là:
	A. 4	B. 2	C. 1	D. 3
Câu 45: Cho hỗn hợp X gồm : vinyl axetat, vinyl fomat, anlyl fomat, vinyl oxalat, etyl fomat, triolein. Số chất trong dãy khi vừa tham gia phản ứng tráng gương, vừa tham gia phản ứng cộng với hidro tạo hợp chất bền là: 
	A. 4	B. 2	C. 1	D. 3
Câu 46: Cho 4 mol hỗn hộp X gồm phenyl axetat, vinyl axetat, vinyl acrylat , triolein. (Số mol các chất tron X bằng nhau). Cho X tác dụng với dung dịch brom dư. Khối lượng brom tham gia phản ứng là: 
	A. 480 gam 	B. 960 gam	C. 160 gam	D. 320 gam 
Hướng dẫn: 6 mol brom tham gia phản ứng. 
B. BÀI TẬP TÍNH TOÁN 
Dạng 1: Toán đốt cháy
Câu 47: Đốt cháy 2,32 gam este no đơn chức X, sản phẩm cháy cho lội qua bình đựng dung dịch nước vôi trong dư thì thấy xuất hiện 12 gam kết tủa đồng thời khối lượng dung dịch giảm 4,56 gam. CTPT este là :
	A. C2H4O2. B. C3H6O2. 	C. C5H10O2. 	D. C6H12O2.
Gợi ý: mol CO2 =0,12; m H2O =2,16 gam; mol H2O =0,12 mol; M= 58/3 n=6
Câu 48: Đốt cháy 3,06 gam este no đơn chức X, sản phẩm cháy cho lội qua bình đựng dung dịch Ba(OH)

Tài liệu đính kèm:

  • docon_tap_chuong_12_hoa_12.doc