Giáo án Đại số lớp 7 - Tuần 15

doc 7 trang Người đăng minhphuc19 Lượt xem 877Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số lớp 7 - Tuần 15", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Đại số lớp 7 - Tuần 15
Tuần 15
Ngày soạn: 21/12/2015
 Ngày dạy: 8/12/2015
Tiết: 29: Đ5. hàm số
A. Mục tiêu:
- Biết được khái niệm hàm số và biết cách cho hàm số bằng bảng và công thức.
- Nhận biết được đại lượng này có phải là hàm số của đại lượng kia hay không trong những cách cho cụ thể và đơn giản (bằng bảng, bằng công thức)
- Tìm được giá trị tương ứng của hàm số khi biết giá trị của biến số.
* HSKT: Nhận biết được khái niệm hàm số.
B. đồ dùng:
- Bảng phụ 
C. Các hoạt động trên lớp: 
I. Tổ chức lớp: 
II. Kiểm tra bài cũ: 
- Viết công thức của hai đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch ? Tìm điểm chung của hai công thức mày
III. Bài mới
GV: yêu cầu hs đọc các ví dụ trong SGK 
? Tại một thời điểm trong ngày người ta ghi được mấy số đo nhịêt độ 
? Với mỗi số đo thể tích có mấy số đo khối lượng 
GV: Y/c học sinh làm ?1
1HS làm bài trên bảng
HS cả lớp làm bài vào vở
?HS Nhận xét bài làm (sửa sai nếu có)
? t và v là 2 đại lượng có quan hệ với nhau như thế nào.
GV yêu cầu học sinh làm ?2
1HS lên bảng làm bài
HS cả lớp làm bài vào vở
1HS nhận xét bài làm của bạn
GV đánh giá
? Nhìn vào bảng ở ví dụ 1 em có nhận xét gì.
HS: Nhiệt độ T phụ thuộc vào sự thay đổi của thời điểm t.
? Với mỗi thời điểm t ta xác định được mấy giá trị nhiệt độ T tương ứng.
GV: giới thiệu 
* Nhiệt độ T phụ thuộc vào thời điểm t trong ngày.
* Với mỗi giá trị của t ta luôn xác định chỉ một giá trị tương ứng của T.
Ta nói: T là hàm số của t
? tại sao ở ví dụ 2 ta nói m là hàm số của V.
? trong ví dụ 3 t có làm hàm số của v hay không vì sao ?
? Qua các ví dụ trên, hãy cho biết khi nào đại lượng y gọi là hàm số của x.
? Đại lượng y là hàm số của đại lượng x thì y phải thoả mãn mấy điều kiện là những điều kiện nào.
? cho y=2 +0x cho biết y có là hàm số của x hay không ? vì sao ?
? cho biết y có là hàm số của x hay không ? vì sao ?
? cho biết y có là hàm số của x hay không ? vì sao ?
GV: giới thiệu chú ý
1. Một số ví dụ về hàm số 
* Ví dụ1: (SGK)
Tại một thời điểm trong ngày người ta ghi được một số đo nhịêt độ 
* Ví dụ 2: m = 7,8V
HS: Với mỗi số đo thể tích có một số đo khối lượng
?1
V = 1 m = 7,8
V = 2 m = 15,6
V = 3 m = 23,4
V = 4 m = 31,
* Ví dụ 3: (SGK)
?2
v = 5 t = 10
v = 10 t = 5
v = 25 t = 2
v = 50 t = 1
HSKT : Viết được ?1, ?2 vào vở
2. Khái niệm hàm số 
HS: 
- khi y phụ thuộc vào x
- Mỗi giá trị của x cho ta một giá trị tương ứng của y
* Khái niệm: SGK 
y là hàm số của x khi: 
- y phụ thuộc vào x
- mỗi giá trị của x cho một giá trị tương ứng của y
+ y gọi là hàm số.
+ gọi là biến số
* Chú ý: SGK 
+ y= a (a là hằng số) thì y là hàm hằng
+ y là hàm số của x có thể viết. 
Ví dụ: 
x= 4 thì y=5 ta viết 
IV. Củng cố: 
- Y/c học sinh làm bài tập 24 (tr64 - SGK)
y là hàm số của đại lượng x
y = f(x) = 3x2 + 1 
-Y/c học sinh làm bài tập 25 (tr64 - SGK) (Cho thảo luận nhóm)
V. Hướng dẫn học ở nhà:
- Nẵm vững khái niệm hàm số, vận dụng các điều kiện để y là một hàm số của x.
- Làm các bài tập 25, 26, 30 (tr64 - SGK)
Ngày soạn: 21/12/2015
 Ngày dạy: 9/12/2015
Tiết 30 : luyện tập
A. Mục tiêu:
- Củng cố và khắc sâu khái niệm hàm số.
- Rèn luyện khả năng nhận biết đại lượng này có phải là hàm số của đại lượng kia hay không (theo bảng, theo công thức, theo sơ đồ).
- Tìm được giá trị tương ứng của hàm số theo biến số và ngược lại.
*HSKT: Biết tìm giá trị tương ứng của hàm số theo biến số.
B. đồ dùng:
C. Các hoạt động trên lớp:
 I. Tổ chức lớp.
 II. Kiểm tra bài cũ.
- HS1: Nêu khái niệm hàm số?
- HS2: Làm bài tập 26
x
-5
-4
-3
-2
0
1/5
y = 5x - 1
-26
-21
-16
-11
-1
0
III. Bài mới.
 Bài 28 (SGK - 64)	
.GV cho học sinh thay giá trị vào hàm số để tính.
.HS tính giá trị tương ứng của y rồi điền vào bảng.
HS đọc đầu bài 
GV cho học sinh thay giá trị của x vào công thức rồi tính.
HS lên bảng làm bài
HS cả lớp làm bài vào vở
GV nhận xét, đánh giá
BT 30 T64 sgk:
y= f(x) =1 - 8x
Khẳng định nào sau đây đúng: 
a, f(-1) = 9 b,f= -3 c, f(3) = 25
GV? để trả lời câu hỏi này ta phải làm theo các bước nào?
HS: Ta phải tính f(-1); f; f(3) rồi đối chiếu với các giá trị cho ở đề bài
Bài 31 (SGK - 65)
.HS thay x vào tính được y tương ứng
.Muốn tìm x thay giá trị của y vào công thức.
BT 42 T49sbt
y = f(x) = 5 -2x
a,Tính f(-2)
b,Tính x với y = 5;3;-1
c, x y có tỉ lệ thuận không?có tl nghịch không? VS?
Bài 28 (SGK - 64)
Cho hàm số y = f(x) = 
a/ f(5) = ; f(-3) = 
b/ 
x
-6
-4
-3
2
5
6
12
-2
-3
-4
6
2
1
HSKT: Tự làm được BT 28 vào vở
Bài 29 (SGK - 64)
Cho hàm số y = f(x) = x2 - 2
f(2) = 22 - 2 = 2
f(1) = 12 - 2 = -1
f(0) = 02 - 2 = -2
f(-1) = (-1)2 - 2 = -1
f(-2) = (-2)2 - 2 = 2
*HSKT: Viết được bài tập 29 vào vở
Bài 30 (SGK - 64):
a-Đ
b-Đ
c-S
Bài 31 (SGK - 65)
Cho hàm số y = f(x) = 
Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng :
x
-0,5
-3
0
4,5
9
y
-2
0
3
6
Bài 42(SBT - 49)
HS lập bảng
x
-2
-1
0
3
0
1
3
y
9
7
5
-1
5
3
-1
Y và x không TLT, TLN vì...
 IV. Củng cố.
- Nêu khái niệm hàm số.
V.Hướng dẫn về nhà.
-Về nhà học bài theo vở ghi, sách giáo khoa
-Làm bài tập 36 à 37 (SBT - 48)
- Đọc trước bài mới.
- Chuẩn bị thước kẻ, compa để học bài sau.
Ngày soạn: 21/11/2015
 Ngày dạy: 9/12/2015
Tiết 31: Đ6. mặt phẳng toạ độ
Mục tiêu
- Thấy được sự cần thiết phải dùng một cặp số để xác định vị trí của một điểm trên mặt phẳng.
- Biết vẽ hệ trục toạ độ.
- Biết xác định toạ độ của một điểm trên mặt phẳng.
- Biết xác định một điểm trên mặt phẳng toạ độ khi biết toạ độ của nó.
*HSKT: Có thể vẽ được hệ trục tọa độ và xác định được tọa độ của một điểm trên mặt phẳn
B. Đồ dùng
- Thước có chia khoảng, compa.
C. Các hoạt động trên lớp:
I.Tổ chức lớp.
II. Kiểm tra bài cũ.
III. Bài mới
Gv giải thích VD trong SGK.
Trong thực tế dùng cặp số để xác định vị trí.
ĐVĐ: trong toán học số đó là số nào?
Ví dụ 1: Mỗi địa điểm trên bản đồ được xác định bởi hai số (toạ dộ địa lí) là kinh độ và vĩ độ.
Ví dụ 2: Chiếc vé xem phim có ghi "số ghế : H1" . Chữ H chỉ số thứ tự của dãy ghế, số 1 chỉ số thứ tự của ghế trong dãy. Nó xác định được vị trí của người có tấm vé này trong rạp.
GV giới thiệu MPTĐ
+ Trên MP vẽ 2 trục số Ox, Oy vuông góc và cắt nhau tại gốc của mỗi trục số. Khi đó ta có hệ trục toạ độ Oxy
GV hướng dẫn HS vẽ hệ trục toạ độ
-Các trục Ox, oy gọi là các trục toạ độ
Ox gọi là trục hoành, Oy gọi là trục tung
Giao điểm O biểu diễn số 0 của cả hai trục toạ độ gọi là gốc toạ độ. MP có hệ trục toạ độ Oxy gọi là MPTĐ Oxy( chú ý viết gốc toạ độ trước)
Hai trục toạ độ chia MP thành 4 góc : Góc phần tư thứ I, II, III, IV theo thứ tự ngược chiều quay của kim đồng hồ
.GV vẽ hình, thuyết trình.
GV yêu cầu hs vẽ một hệ trục toạ độ Oxy
GV lấy một điểm P (- 2,5 ; 1,2 ) rồi giới thiệu tọa độ của điểm P
Số 1 gọi là hoành độ của P; số 2 gọi là tung độ củaP
Kí hiệu toạ độ của một điểm hoành độ viết trước tung độ
HS làm ?1
GV yêu cầu HS ?2 T67 sgk
Viết toạ độ của gốc O
GV nhấn mạnh: Trên MPTĐ mỗi điểm x/đ một cặp số và ngược lại mỗi cặp số x/đ một điểm
1. Đặt vấn đề.
2. Mặt phẳng toạ độ.
.Hệ trục Oxy gồm Ox vuông góc với Oy
Ox là trục hoành
Oy là trục tung
O là gốc của hệ trục
.Mặt phẳng có hệ trục toạ độ Oxy gọi là mặt phẳng toạ độ Oxy
Chú ý: SGK
3. Toạ độ của một điểm trong mặt phẳng toạ độ
Lấy bất kỳ điểm P thuộc mặt phẳng toạ độ Oxy.
Từ P kẻ vuông góc với Ox tại 1,5, kẻ vuông góc với Oy tại 3, cặp số (1,5 ; 3 ) gọi là toạ độ của điểm P, ký hiệu 
P(1,5 ; 3).
Số 1,5 gọi là hoành độ, số 3 gọi là tung độ của điểm P.
IV. Củng cố.
GV yêu cầu HS làm BT 32 ,33 T67 sgk
Bài 32 (SGK - 67)
	M(-3 ; 2) ; N(2 ; -3) ; P(0 ; -2) ; Q(-2 ; 0)
Bài 33 (SGK - 67)
GV: yêu cầu HS nhắc lại một số KN về hệ trục toạ độ
GV? Để x/đ vị trí của một điểm trên MPTĐ ta cần biết điều gì?
HS: Muốn x/đ được vị trí của một điểm trên MPTĐ ta cần biết toạ độ của điểm đó trong MPTĐ
 V. Hướng dẫn về nhà.
-Về nhà học bài theo vở ghi, sách giáo khoa
-Làm bài tập 34, 35, 36 ; Chuẩn bị luyện tập.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 15.doc