Giáo án Đại số lớp 7 - Tuần 14

doc 7 trang Người đăng minhphuc19 Lượt xem 785Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số lớp 7 - Tuần 14", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Đại số lớp 7 - Tuần 14
Tuần 14 : Tiết 27, 28
Ngày soạn: 16 tháng 11 năm 2010 
Tiết 26: Đ3. đại lượng tỉ lệ nghịch
A. Mục tiêu:
- HS biết công thức biểu diễn mối liên hệ giữa 2 đại lượng tỉ lệ nghịch, nhận biết 2 đại lượng có tỉ lệ nghịch với nhau hay không.
- Nắm được các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch
- Biết tìm hệ số tỉ lệ, tìm giá trị của đại lượng
B. đồ dùng:
- Bảng phụ
C. Các hoạt động trên lớp: 
I. Tổ chức lớp: 
II. Kiểm tra bài cũ: 
III. Bài mới:
? Nhắc lại định nghĩa 2 đại lượng tỉ lệ thuận 
- Yêu cầu học sinh làm ?1
? Nhận xét về sự giống nhau giữa các công thức trên.
- HS: đại lượng này bằng hàng số chia cho đại lượng kia.
- GV thông báo về định nghĩa 
- 3 học sinh nhắc lại
- Yêu cầu cả lớp làm ?2
- GV nêu chú ý SGK
- HS chú ý theo dõi.
- Đưa ?3 lên bảng phụ
- HS làm việc theo nhóm.
?Qua ?3 các em rút ra điều gì?
- GV đưa 2 tính chất lên bảng phụ
- 2 học sinh đọc tính chất 
GV chốt lại vấn đề
1. Định nghĩa 
?1
a) 
b) 
c) 
* Nhận xét: (SGK)
* Định nghĩa: (sgk)
 hay x.y = a
?2
Vì y tỉ lệ với x 
 x tỉ lệ nghịch với y theo k = -3,5
* Chú ý:
2. Tính chất
?3
a) k = 60
c) 
	IV. Củng cố: 
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 12:
Khi x = 8 thì y = 15
a) k = 8.15 = 120
b) 
c) Khi x = 6 ; x = 10 
- GV đưa lên máy chiếu bài tập 13 (tr58 - SGK), học sinh thảo luận theo nhóm và làm ra giấy trong, giáo viên thu giấy trong của 3 nhóm Nhận xét 
	V. Hướng dẫn học ở nhà:
- Nẵm vững định nghĩa và tính chất của 2 đại lượng tỉ lệ nghịch 
- Làm bài tập 14, 15 (tr58 - SGK), bài tập 18 22 (tr45, 46 - SBT) 
Ngày soạn: 16 tháng 11 năm 2013
Tiết 27: Đ4. một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch
A. Mục tiêu:
	Qua bài này, học sinh cần :
- Biết cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ nghịch 
- Rèn luyện kĩ năng làm toán
B. đồ dùng:
- Bảng phụ 
C. Các hoạt động trên lớp:
I. Tổ chức lớp: 
II. Kiểm tra bài cũ: 
- HS 1: Định nghĩa 2 đại lượng tỉ lệ nghịch làm bài tập 14 ( SGK)
- HS 2: Nêu tính chất của 2 đại lượng tỉ lệ nghịch, làm bài tập 15 (sgk)
	III. Bài mới:
- HS đọc đề bài
? Tóm tắt bài toán:
 t1 = 6 (h)
 Tính t2 = ?
? V và t là 2 đại lượng có mối quan hệ với nhau như thế nào.
- HS: là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch 
? Có tính chất gì.
- HS: 
- Cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng làm
- GV nhấn mạnh V và t là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch.
- HS đọc đề bài
- 1 học sinh tóm tắt bài toán
? Số máy và số ngày là 2 đại lượng có quan hệ với nhau như thế nào.
- HS: là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch.
? Theo tính chất của đại lượng tỉ lệ nghịc ta có điều gì.
? Tìm .
- Cả lớp làm bài, 1 học sinh trình bày trên bảng.
- GV chốt lại cách làm:
+ Xác định được các đại lượng là tỉ lệ nghịch
+ áp dụng tính chất của 2 đại lượng tỉ lệ nghịch, tính chất của dãy tỉ số bằng nhau 
- Y/c học sinh làm ?1
- Cả lớp làm việc theo nhóm
Đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày.
Các nhóm khác nhận xét
GV chốt lại vấn đề
1. Bài toán 1
 Gọi vận tốc cũ và mới của ô tô lần lượt là V1 km/h và V2 km/h thời gian tương ứng với V1 ; V2 là t1 (h) và t2 (h)
Ta có: 
 t1 = 6
Vì vận tốc và thời gian là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta có: 
Vậy nếu đi với vận tốc mới thì ô tô đi từ A B hết 5 (h)
2. Bài toán 2 
4 đội có 36 máy cày
Đội I hoàn thành công việc trong 4 ngày
Đội II hoàn thành công việc trong 6 ngày
Đội III hoàn thành công việc trong 10 ngày
Đội IV hoàn thành công việc trong 12 ngày
Bài giải:
Gọi số máy của mỗi đội lần lượt
 là ta có:
Vì số máy tỉ lệ nghịch với số ngày hoàn thành công việc
 (t/c của dãy tỉ số bằng nhau)
Vậy số máy của 4 đội lần lượt là 15; 10; 6; 5 máy.
?1
a) x và y tỉ lệ nghịch 
y và z là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch 
 x tỉ lệ thuận với z
b) x và y tỉ lệ nghịch xy = a
y và z tỉ lệ thuận y = bz
 xz = x tỉ lệ nghịch với z
	IV. Củng cố: 
- Y/c học sinh làm bài tập 16 ( SGK) (hs đứng tại chỗ trả lời)
a) x và y có tỉ lệ thuận với nhau
Vì 1.120 = 2.60 = 4.30 = 5.24 = 8.14 (= 120)
b) x và y không tỉ lệ thuận với nhau vì:
2.30 5.12,5
- GV đưa lên bảng phụ bài tập 17 - SGK , học sinh lên bảng điền 
	V. Hướng dẫn học ở nhà:
- Học kĩ bài, xem lại các bài toán trên
- Làm bài tập 18 21 (tr61 - SGK)
- Làm bài tập 25, 26, 27 (tr46 - SBT)
 Tiết 28: luyện tập
A. Mục tiêu:
	Qua bài này, học sinh cần được.
- Củng cố, khắc sâu các kiến thức về đại lượng tỉ lệ thuận,đại lượng tỉ lệ nghịch. 
- Rèn kĩ năng sử dụng thành thạo các tính chất của dáy tỉ số bằng nhau để vận dụng giải toán nhanh và đúng.
- Mở rộng vốn sống thông qua các bài toán tính chất thực tế
B. đồ dùng:
- Bảng phụ 
C. Các hoạt động trên lớp: 
	I. Tổ chức lớp: 
	II. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra viết 15 phút
Đề bài
Câu I (4 điểm):
1) Cho biết hai đại lượng x và y tỉ lệ nghịch với nhau. Điền số thích hợp vào các ô trống trong bảng sau.
x
-1
1
-5
-25
100
y
50
20
10
2
2) Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng trong câu sau
	 - Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau. Ký hiệu x1, x2 là hai giá trị của x và y1, y2 là hai giá trị tương ứng của y. Khi đó
A. 	B) x1y1 = x2y2	C. 	D. x1y2 = x2y1
Câu II(6 điểm): 
Cho x, y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch và khi x = 5 thì y = 10
a) Tìm hệ số tỉ lệ của y đối với x và hệ số tỉ lệ của x đối với y.
b) Biểu diễn y theo x.
c) Tính giá trị của y khi x = - 5 và x = 10
Biểu điểm và hướng dẫn chấm
	Câu I (4 điểm)
1) Điền đúng mỗi ô trống cho 0,5 điểm
2) Chọn đúng đáp án B cho 	0,5 điểm
	Câu II (6 điểm) 
a) Làm đúng câu a cho 	2 điểm
+ Hệ số tỉ lệ của y đối với x là: 50
+ Hệ số tỉ lệ của x đối với y là: 50
b) Làm đúng cho	2 điểm
+ Biểu diễn y theo x là: y = 
c) Làm đúng cho	2 điểm
+ Khi x = - 5 thì y = - 10
+ Khi x = 10 thì y = 5 
	III. Bài mới:
- Y/c học sinh làm bài tập 19
- HS đọc kĩ đầu bài, tóm tắt.
? Cùng với số tiền để mua 51 mét loại I có thể mua được bao nhiêu mét vải loại II, biết số tiền 1m vải loại II bằng 85% số tiền vải loại I
- Cho học sinh xác định tỉ lệ thức
- HS có thể viết sai
- HS sinh khác sửa
- Y/c 1 học sinh khá lên trình bày
GV hướng dẫn học sinh yếu làm bài
- HS đọc kĩ đầu bài
? Hãy xác định hai đại lượng tỉ lệ nghịch 
- HS: Chu vi và số vòng quay trong 1 phút
- GV: x là số vòng quay của bánh xe nhỏ trong 1 phút thì ta có tỉ lệ thức nào.
- HS: 10x = 60.25 hoặc 
- Y/c 1 học sinh khá lên trình bày.
Bài 19
Gọi giá 1 mét vải loại I là a đồng
=> giá 1 mét vải loại II là 85%. a đồng
- Vì số mét vải mua được và giá tiền 1 mét là hai đại lượng tỉ lệ nghịch:
 (m)
Vậy cùng số tiền mua 51m vải loại I mua được 60m vải loại II
Bài 23 (tr62 - SGK)
Số vòng quay trong 1 phút tỉ lệ nghịch với chu vi và do đó tỉ lệ nghịch với bán kính. 
- Gọi x là số vòng quay 1 phút của bánh xe nhỏ
- Theo tính chất của đại lượng tỉ lệ nghịch ta có:
Vậy mỗi phút bánh xe nhỏ quay được 150 vòng
	IV. Củng cố: 
? Cách giải bài toán tỉ lệ nghịch 
HD: - Xác định chính xác các đại lượng tỉ lệ nghịch 
- Biết lập đúng tỉ lệ thức
- Vận dụng thành thạo tính chất tỉ lệ thức
	V. Hướng dẫn học ở nhà:
- Ôn kĩ bài
- Làm bài tập 20; 22 (tr61; 62 - SGK); bài tập 28; 29 (tr46; 47 - SBT)
- Nghiên cứu trước bài hàm số.
 Ngày ...... tháng ...... năm 2013
 Ký duyệt

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 14.doc