Giáo án Đại số lớp 7 - Chương 2 - Tiết 23 đến 40

doc 39 trang Người đăng minhphuc19 Lượt xem 684Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số lớp 7 - Chương 2 - Tiết 23 đến 40", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Đại số lớp 7 - Chương 2 - Tiết 23 đến 40
Chương II
HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ
Ngày soạn:10/11/2004 Tuần:12
Tiết:23	Bài dạy: ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:Nắm được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận và hiểu được các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận 
Kĩ năng: Nhận biết được hai đại lượng có tỉ lệ thuận hay không.Biết cách tìm hệ số tỉ lệ khi biết một cặp giá trị tương ứng của hai đại lượng tỉ lệ thuận, tìm giá trịcủa một đại lượngkhi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia.
Thái độ:Giáo dục tính cẩn thận khi xác định hai đại lượng có tỉ lệ thuận với nhau hay không?
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
GV:Bảng phụ ghi ?3; BT 2; BT 3 SGK
HS:Bảng nhóm 
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1) Ổn định lớp:( 1/)
2) Kiểm tra bài cũ:(4/)
GV giới thiệu sơ lược nội dung chương II
3) Bài mới:
a) Giới thiệu bài:(1/) Hôm nay ta nghiên cứu bài đầu tiên của chương
b) Bài mới:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
KIẾN THỨC
10/
HĐ 1: Định nghĩa
GV: Cho HS làm ?1 SGK
GV: Em hãy rút ra nhận xét về sự giống nhau giữa các công thức trên ?
GV: Giới thiệu định nghĩa và yêu cầu 2 em đọc lại định nghĩa
GV: Lưu ý : Khái niệm hai đại lượng tỉ lệ thuận học ở tiểu học (k > 0) là một trường hợp riêng của k 0.
GV: Cho HS làm ?2 SGK trên bảng con
GV: Giới thiệu phần chú ý.
GV: Cho HS làm ?3 trên bảng con
HS: Làm ?1
S = 15. t
 m = D.V
( m = 7 800 V; Dsắt = 7800kg/m3)
HS: Nhận xét SGK.
HS: Đọc lại định nghĩa
HS: Thực hiện 
HS: Đọc lại phần chú ý.
HS: Thực hiện được
1. Định nghĩa:
Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y = kx( với k là hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k.
*) Chú ý: ( SGK)
12/
HĐ 2: Tính chất 
GV: Cho HS làm ?4 SGK
HS: Hoạt động nhóm 
a) k = 2
b) 8, 10, 12.
c)Tỉ số giữa hai giá tri tương ứng bằng hệ số tỉ lệ k = 2
2. Tính chất:
Nếu hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau thì :
+) Tỉ số hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi.
+) Tỉ số hai giá trị bất kì 
GV: Từ ?4 GV nói thêm như SGK và dẫn đến 2 tính chất về đại lượng tie lệ thuận 
HS: Đọc lại tính chất.
của đại lượng này bằng tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia.
15/
HĐ 3: Củng cố
GV: Cho HS làm bài tập 1 SGK theo nhóm
GV:Cho HS làm bài tập 2, 3 SGK trên bảng phụ?
GV: Cho HS làm bài tập 4 SGK
GV: Hướng dẫn
HS: Hoạt động nhóm
HS: Cử đại diện trình bày 
HS: Lần lượt lên bảng điền vào ô trống.
HS: Thực hiện 
Bài 1:
a) k = 2/3
b) y = 2/3 x
c) Khi x = 9 thì y = 6
 Khi x = 15 thì y = 10
Bài 4:
Vì z tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ k nên z = ky(1)
Vì y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ h nên y = hx(2)
Từ (1) và (2) suy ra : z = k.(hx) = (kh).x
Vậy z tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k.h
4) Hướng dẫn học ở nhà:( 2/)
+) Học thuộc định nghĩa và 2 tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận.
+) BTVN: Từ bài 1 đến bài 7 trang 42,43 SBT
+) Nghiên cứu trước bài :>
IV. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG:
Ngày soạn:15/11/2004 Tuần: 13
Tiết:24	Bài dạy:MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:Nắm vững một số bài toán cơ bản về tỉ lệ thuận .
Kĩ năng:Rèn kĩ năng giải một số bài toán về tỉ lệ thuận.
Thái độ:Giáo dục cho HS thấy được mối quan hệ giữa các phân môn toán : đại số và hình học trong bài toán 1.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
GV:Thước thẳng, bảng phụ.
HS:Nắm vững định nghĩa và tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1) Ổn định lớp:( 1/)
2) Kiểm tra bài cũ:(6/)
+) Nêu định nghĩa và tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận?
3) Bài mới:
a) Giới thiệu bài:(1/) Vận dụng định nghĩa và tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận vào thực tế như thế nào? Nội dung tiết học hôm nay ta sẽ nghiên cứu.
b) Bài mới:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
KIẾN THỨC
15/
HĐ 1: Bài toán 1
GV: Treo đề bài trên bảng phụ và cho HS đọc đề?
GV:Đề bài cho chúng ta biết những gì? hỏi ta điều gì?
GV: Khối lượng và thể tích của chì là hai đại lượng như thế nào ?Nếu gọi khối lượng của hai thanh chì là m1 và m2thì ta có tỉ lệ thức nào? m1 và m2 có quan hệ gì?
GV: Làm thế nào để tìm được m1 , m2?
GV: Gợi ý để HS tìm ra kết quả
GV: Cho HS hoạt động nhóm ?1 SGK
GV: Giới thiệu chú ý như SGK.
HS: Đọc đề bài 
HS: Khối lượng và thể tích là hai đại lượng tỉ lệ thuận.
HS: m1/12 = m2/ 17 và m2- m1= 56,5
HS: Vận dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
HS: Hoạt động nhóm.
HS: Cử đại diện nhóm lên trình bày.
1. Bài toán 1( SGK)
Gọi khối lượng của hai thanh chì là m1(g) và m2(g).
Do khối lượng và thể tích của vật thể là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau nên ta có : 
Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
= 56,5/ 5 = 11,3
m1= 135,6 ; m2 = 192,1
Hai thanh chì có khối lượng là: 135,6 g và 192,1 g.
9/
HĐ 2: Bài toán 2
GV: Đưa nội dung bài toán 2 trên bảng phụ.
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm ?2 SGK
GV:(?) Tổng số đo ba góc của một tam giác?
GV: Nhận xét kết quả hoạt động của các nhóm.
HS: Đọc kĩ đề bài.
HS: Hoạt động nhóm 
HS: Nêu được
2. Bài toán 2:(SGK)
Gọi số đo các góc của tam giác ABC là A, B , C thì theo điều kiện đề bài ta có:
= 1800/6 = 300
Vậy: A = 300
 B = 600
 C = 900
10/
HĐ 3: Củng cố 
GV: Cho HS làm bài tập 5 SGK trên bảng phụ?
GV: Cho HS làm bài tập 6 SGK
HS: Thực hiện trên bảng con.
HS: Thực hiện trên bảng con.
Bài 5:
a) x và y tỉ lệ thuận vì:
b) x và y không tỉ lệ thuận vì :
12/1=24/2=60/5=72/690/9
Bài 6:
a) Vì khối lượng của cuộn dây thép tỉ lệ thuận với chiều dài nên:
y = kx y = 25.x
( vì mỗi mét dây nặng 25 gam)
b) Vì y = 25x nênkhi y = 4,5 kg = 4500g thì x = 4500:25 = 180
Vậy cuộn dây dài 180m
4) Hướng dẫn học ở nhà:(3/)
+) Ôn lại bài
+) Làm bài tập trong SGK: 7,8,11 trang 56
+) Làm bài tập trong SBT: 8,10,11,12 trang 44
GV: Hướng dẫn bài tập 7 SGK
 2 kg dâu cần 3 kg đường
2,5 kg dâu cần x kg đường?
Khối lượng dâu và đường là hai đại lượng tỉ lệ thuận. Ta có:
GV: Vậy ai nói đúng?
IV. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG:
	Các bước hoạt động chính :
 1/ Cho HS làm vào vở : Biết x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ 0,8 và y tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ 5. Chứng tỏ x tỉ lệ thuận với z và tìm hệ số tỉ lệ. ( x = 0,8y ; y = 5z ; x = 0,8.5z = 4z. Vậy x tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ là 4)
 Và làm trong bảng con :
V
V1 = 12
V2 = 17
V3 = 5
V4 = 1
m
m1 = 135,6
m2 = 192,1
m3 = 56,5
m4 = 11,3
	Điền Đ hoặc S vào c 
 a) V và m là hai đại lượng tỉ lệ thuận c (Đ)
	 b) m tỉ lệ thuận với V theo hệ số tỉ lệ là 11,3 c (Đ)
	 c) V tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ là –11,3 c (S) 
 sửa lại là 
	 d) m2 – m1 = m3 V3 = V2 – V1	 c (Đ)
 HS đọc đề bài toán 1 GV hướng dẫn ghi vào vở tóm tắt :
	V1 = 12cm3 ; V2 = 17cm3 ; m2 – m1 = 56,5g. Tìm m1, m2.
 Hướng dẫn cùng HS giải & GV ghi bảng
 Xem lại phần bảng ghi giá trị của m và V ở phần KTBC
	Hướng dẫn HS biết tìm thông qua bảng
 	Tiếp theo cho làm 	, ba nhóm giải theo cách dùng bảng, ba nhóm giải theo cách thông thường. GV nhận xét.
	 ØChú ý. Bài toán trên có thể cho dưới dạng “ Chia số 222,5 thành ba phần tỉ lệ với 10 và 15”
	Chuyển ý qua dạng toán có nội dung Hình học (Xem như bài tập về nhà)
Củng cố : 5 & 6
1m 	25gam
xm	ygam	
ØChú ý. Đại lượng thứ hai có giá trị là 1 thì giá trị tương ứng của đại lượng thứ nhất chính là hệ số k. Vậy y = 25x
câu b) 4,5 = 25x x = 4,5 : 25 = 0,18 (m) Nhận xét kết quả
Vậy phải đổi ra cùng đơn vị : 4,5kg = 4500g
4500 = 25x x = 4500 : 25 = 180m
Ngày soạn: 17/11/2004 Tuần: 13
Tiết:25	Bài dạy: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: HS làm thành thạo các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận và chia tỉ lệ.
Kĩ năng:Sử dụng thành thạo các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải toán.
Thái độ:Thông qua giờ luyện tập HS biết thêm về nhiều bài toán liên quan đến thực tế 
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
GV:Bảng phụ
HS:Bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1) Ổn định lớp:( 1/)
2) Kiểm tra bài cũ:(6/)
+) Hai đại lượng x và y có tỉ lệ thuận với nhau hay không nếu:
a) b)
x
-2
-1
1
2
3
x
1
2
3
4
5
y
-8
-4
4
8
12
y
22
44
66
88
100
GV: Để x và y không tỉ lệ thuận với nhau em chỉ cần chỉ ra hai tỉ số khác nhau ( ví dụ : y1/x1
y5/x5)
3) Bài mới:
a) Giới thiệu bài:(1/) Vận dụng tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận và tính chất của dãy tỉ số bằng nhau vào việc giải bài tập như thế nào?
b) Bài mới:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
KIẾN THỨC
12/
8/
HĐ1: Bài 7 SGK
GV: Đưa đề bài trên bảng phụ
GV: Tóm tắt đề bài
+) Khi làm mứt thì khối lượng dâu và khối lượng đường là 2 đại lượng quan hệ như thế nào?
+) Hãy lập tỉ lệ thức rồi tìm x?
+) Vậy bạn nào đúng?
HĐ 2: Bài 9 SGK
GV: Đưa bài trên bảng phụ
+) Bài toán này có thể phát biểu đơn giản như thế nào?
+) Em hãy áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau và các điều kiện đã biết ở đề bài để giải bài tập này?
HS: Đọc đề bài.
HS:2kg dâu cần3kg đường
2,5 kg dâu cần x kg đường
Khối lượng dâu và đường là hai đại lượng tỉ lệ thuận. Ta có : 
2/2,5 = 3/x x = 3,75.
Trả lời: Bạn Hạnh nói đúng.
HS: Đọc và phân tích đề bài.
HS: Bài toán này nói gọn là chia 150 thành 3 phần tỉ lệ với 3,4 và 13.
Bài7 SGK
Bài 9 SGK
Gọi khối lượng củaniken,kẽm và đồng lần lượt là x,y,z.Theo đề baìtacó:x/3=y/4=z/13
=x+y+z/3+4+13
=150/20 = 7,5
Vậy : x = 22,5
 y = 30
 z= 97,5
10/
HĐ 3: Bài tập 10 SGK
GV: Gọi một HS đọc đề bài 10 SGK và cho HS hoạt động nhóm?
GV: Kiểm tra bài của một vài nhóm và cho HS nhận xét 
GV: Sửa chữa sai sót nếu có.
Bài 11SGK:
GV: Cho HS giải miệng bài 11 SGK
GV: Kim giờ quay 1 vòng thì kim phút quay bao nhiêu vòng?
Kim phút quay 1 vòng thì kim dây quay bao nhiêu vòng?
+) Vậy khi kim giờ quay 1 vòng thì kim phút, kim giây quay được bao nhiêu vòng?
HS: Đọc đề bài.
HS: Hoạt động nhóm.
HS: Nhận xét 
Bài 10 SGK
Tương tự bài 9
Đáp số : 
10cm,15cm,20cm.
Bài 11 SGK
Kim giờ quay được 1 vòng thì kim phút quay được 12 vòng, kim giây quay được 60.12 = 720 (vòng)
5/
HĐ 4: Củng cố
*) GV:Để giải một số bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận cần chỉ ra hai đại lượng tỉ lệ thuận.
*) Khi giải toán tỉ lệ thuận ta thường sử dụng những tính chất nào?
HS: Vận dụng tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận và tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
4) Hướng dẫn học ở nhà:(2/)
+) Ôn lại các dạng toán đã làm về tỉ lệ thuận
+) BTVN: 13,14,15,17 trang 44,45 SBT
+) Ôn lại đại lượng tỉ lệ nghịch( Tiểu học)
+) Đọc trước bài : Đại lượng tỉ lệ nghịch
IV. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG:
Ngày soạn: 22/11/2004 Tuần: 14
Tiết:26	Bài dạy: ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:Nắm vững khái niệm 2 đại lượng tỉ lệ nghịch và tính chất của nó.
Kĩ năng:Nhận biết 2 đại lượng có tỉ lệ nghịch hay không? Biết cách tìm hệ số tỉ lệ nghịch, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia.
Thái độ: Giáo dục tư duy linh hoạt, nhạy bén khi nhận biết hai đại lượng có tỉ lệ nghịch hay không?
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
GV:Thước thẳng, bảng phụ.
HS:Bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1) Ổn định lớp:( 1/)
2) Kiểm tra bài cũ:(5/)
+) Nêu định nghĩa và tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận? Chữa bài tập 13 trang 44 SBT?
GV: Đưa đề bài trên bảng phụ.
3) Bài mới:
a) Giới thiệu bài:(1/) Ở tiểu học ta đã được học hai đại lượng tỉ lệ nghịch. GV cho HS nhắc lại? Lớp 7 cũng được học hai đại lượng tỉ lệ nghịch nhưng nghiên cứu kĩ hơn. Để thấy rõ hơn điều đó , nội dung tiết học hôm nay các em ta sẽ nghiên cứu.
b) Bài mới:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
KIẾN THỨC
10/
HĐ 1: Định nghĩa
GV: Cho HS làm ?1 SGK
GV: Có gì giống nhau giữa các công thức trên?
GV: Giới thiệu định nghĩa như SGK. 
GV: Nhấn mạnh công thức y = hay x.y = a
GV: Lưu ý : Khái niệm tỉ lệ nghịch ở tiểu học(a > 0) chỉ là một trường hợp riêng của định nghĩa với a 0
GV: Cho HS làm ?2 SGK
GV: Hãy xét xem trong trường hợp tổng quát : Nếu y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a thì x tỉ lệ nghịch
HS: Làm ?1 SGK
a) S = xy = 12
y = 12/x
b) xy = 500
y = 500/x
c) v.t = 16 
v = 16/t
HS: Giống nhau là: Đại lượng này bằng một hằng số chia cho đại lượng kia .
HS: Đọc lại định nghĩa.
HS: Làm ?2 trên bảng con
HS: y = a/x 
x = a/y. Vậy x tỉ lệ nghịch với y cũng theo hệ số tỉ lệ a.
1.Định nghĩa:
Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y = a/x hay x.y = a ( a là một hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a .
với y theo hệ số tỉ lệ nào?Điều này khác với 2 đại lượng tỉ lệ thuận như thế nào?
GV: Cho HS đọc chú ý trong SGK
HS: .
HS: Đọc chú ý SGK
10/
HĐ 2: Tính chất
GV: Cho HS hoạt động nhóm ?3 SGK
GV: Sau khi HS làm ?3; GV trình bày như SGK 
GV: Giới thiệu 2 tính chất đóng khung.
GV: So sánh 2 tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch với 2 tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận?
HS: Hoạt động nhóm ?3 SGK
HS: Đọc 2 tính chất.
2. Tính chất:( SGK)
15/
HĐ 3: Củng cố
GV: Cho HS làm 12,13,14 SGK
HS: Thực hiện cá nhân
4) Hướng dẫn học ở nhà:(3/)
+) Nắm vững định nghĩa và 2 tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch( so sánh với tỉ lệ thuận)
+) BT: 15/ trang 58 SGK ; 18 đến 22 trang 45,46 SBT
+) Xem trước bài:> 
IV. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG: 
Ngày soạn:06/12/2004 Tuần: 16
Tiết:27 Bài dạy:MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:Nắm vững các bài toán về tỉ lệ nghịch
Kĩ năng:Biết phát hiện 2 đại lượng tỉ lệ nghịch trong bài toán
Thái độ:Giáo dục tính cẩn thận khi áp dụng dãy tỉ số bằng nhau.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
GV:Bảng phụ ghi đề bài toán 1 và 2; ghi đề bài tập 16,17 SGK
HS:*) Nắm vững tính chất của dãy tỉ số bằng nhau; tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1) Ổn định lớp:( 1/)
2) Kiểm tra bài cũ:(8/)
+) Thé nào là hai đại lượng tỉ lệ nghịch? Cho ví dụ?
+) Nêu tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch?Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Hãy điền vào ô trống trong bảng sau:
x
x1= 2
x2=3
x3= 4
x4= 5
y
y1=30
y2=?
y3 =?
y4 = ?
3) Bài mới:
a) Giới thiệu bài:(1/) Vận dụng định nghĩa và tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch vào việc giải các bài toán như thế nào?
b) Bài mới:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
KIẾN THỨC
8/
HĐ 1: Bài toán 1
GV: Treo đề bài toán trên bảng
GV: Bài toán có mấy đại lượng? Quan hệ giữa các đại lượng như thế nào?
GV: Gọi vận tốc cũ và mới của ôtô lần lượt là v1;v2. Thời gian ứng với các vận tốc trên là t1,t2.
GV: Theo đề bài cho biết những điều gì? cần tìm?
GV: Làm sao tìm được t2?
GV: ( Nhấn mạnh) Phát hiện cho được hai đại lượng tỉ lệ nghịch và áp dụng tính chất của nó.
GV: Thay đổi nội dung bài toán: Nếu v2= 0,8v1 thì t2=?
HS: Đọc đề bài.
HS: Vận tốc và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
HS: v2 = 1,2v1; t1= 6 ; t1/t2=v2/v1
HS: Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức tìm được t2= 5 (h)
HS: t2 = 7,5(h)
1. Bài toán 1:( SGK)
Gọi vận tốc cũ và mới của ôtô lần lượt là v1 và v2 ( km/h); Thời gian tương ứng của ôtô đi từ A đến B lần lượt là t1 và t2(h).
Ta có: v2= 1,2v1; v1= 6. Vận tốc và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên:v2/v1 = t1/t2. Suy ra t2= 5(h)
Trả lời: Nếu đi với vận tốc mới thì ôtô đó đi từ A đến B hết 5 giờ.
15/
HĐ 2: Bài toán 2
GV: Treo bảng phụ ghi đề bài toán 2 SGK trên bảng.
GV: Hãy tóm tắt đề bài ?
HS: Tóm tắt đề bài toán
2. Bài toán 2:(SGK)
GV: Quan hệ giữa số ngày và số máy?
GV: Gọi x1,x2,x3,x4 lần lượt là số máy của mỗi đội; theo đề bài toán ta có điều gì?
GV: Vì số ngày và số máy là hai đại lượng tỉ lệ nghịch , theo tính chất 1, ta có các tích nào bằng nhau?
GV: Biến đổi các tích nàybằng dãy tỉ số bằng nhau?
GV: Gợi ý: 4x1= 	
GV: Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau , hãy tìmcác giá trị củax1,x2,x3,x4?
GV: Qua bài toán 2 ta thấy được mối quan hệ giữa bài toán tỉ lệ thuận và bài toán tỉ lệ nghịch. Nếu y tỉ lệ nghịch với x thì y tỉ lệ thuận với 1/x vì y = a/x = a. 1/x. Vậy nếu x1,x2,x3,x4 tỉ lệ nghịch với các số 4,6,10,12 thì x1,x2,x3,x4 tỉ lệ thuận với các số ¼; 1/6;1/10;1/12.
GV: Cho HS hoạt động nhóm ? SGK
HS: Là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch.
HS:x1+x2+x3+x4 = 36
HS: 4x1= 6x2=10x3=12x4
HS: Biến đổi được
HS: Tìm được các giá trị x1= 15; x2 = 10 ; x3 = 6 ; x4 = 5
HS: Hoạt động nhóm ? SGK.
10/
HĐ 3: Củng cố 
GV: Cho HS giải miệng bài 16 SGK( đề bài trên bảng phụ)
GV: Cho HS giải cá nhân bài 17 SGK( đề bài trên bảng phụ)
GV: Hệ số tỉ lệ nghịch a= ?
GV: Gọi HS đứng tại chỗ điền vào ô trống?
GV: Cho HS hoạt động nhóm bài 18 SGK?
HS: (Trả lời miệng)
HS: Tìm được a = 10.1,6 = 16. Từ đó điền được vào ô trống.
HS: Hoạt động nhóm
+) Cử đại diện nhóm trình bày , HS cả lớp nhận xét.
4) Hướng dẫn học ở nhà:(2/)
+) BTVN: 19,20,21 SGK ; 25,26,27SBT.
IV. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG:
Ngày soạn: 08/12/2004 Tuần: 16
Tiết:28	Bài dạy: LUYỆN TẬP – KIỂM TRA 15/
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:Củng cố kiến thức về đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch.
Kĩ năng:Phát hiện 2 đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch trong bài toán; thành thạo các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
Thái độ:HS được hiểu biết , mở rộng vốn sống thông qua các bài tập mang tính thực tế: bài tập về năng suất , bài tập về chuyển động,
*) Kiểm tra 15/ nhằm kiểm tra, đánh giá việc lĩnh hội và áp dụng kiến thức của HS
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
GV:Đề kiểm tra 15/ ; bảng phụ.
HS:Giấy kiểm tra; bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1) Ổn định lớp:( 1/)
2) Kiểm tra bài cũ:(không kiểm tra)
3) Bài mới:
a) Giới thiệu bài:(1/) Vận dụng kiến thức về tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch như thế nào?
b) Bài mới:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
KIẾN THỨC
26/
HĐ 1: Luyện tập 
Bài 1:Hãy lựa chọn số thích hợp trong các số sau để điền vào các ô trống trong hai bảng sau:
Các số : -1;-2;-4;-10;-30;1;2;3;6;10.
Bảng 1:x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận
x
2
1
3
5
y
4
2
4
Bảng 2: x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch 
x
2
1
5
y
15
30
15
10
Bài 2:( bài 19 SGK)
GV: Gọi 1 HS đọc đề bài và tóm tắt đề
GV: Lập tỉ lệ thức ứng với 2 đại lượng tỉ lệ nghịch. Tìm x?
Bài 3( bài 21 SGK)
GV: Gọi 1 HS đọ

Tài liệu đính kèm:

  • docD7 C2 (23-40).doc