Giáo án Đại số 9 - Chương 3: Hệ phương trình

doc 31 trang Người đăng minhphuc19 Lượt xem 604Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số 9 - Chương 3: Hệ phương trình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Đại số 9 - Chương 3: Hệ phương trình
BẢNG KÊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
STT
Tên đồ dùng
Tiết thứ
Ghi chú
______________________________________________________________________________
 Tuần : 19 Tiết : 37
 Từ: 16 / 01 / 2006 Đến : 21 / 01 / 2006 Ngày soạn : 10 / 01 / 2006 
LUYỆN TẬP
 I/ MỤC TIÊU :
 Kiến thức : Cách biến đổi hệ phương trình bằng qui tắc thế .
 Kỹ năng : Rèn luyện cho h/s kỹ năng giải hệ phương trình bằng phương pháp thế .
	 Vận dụng được cách giải hệ phương trình để giải các bài toán có liên quan
 Thái độ : Rèn luyện tính chính xác , tính cẩn thận , tính suy luận .
 II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH :
 */ Đồ dùng dạy học : Phấn màu – Thước thẳng – Bảng phụ .
 */ Phương án tổ chức tiết dạy : Nêu vấn đề – Hoạt động nhóm .
 */ Kiến thức có liên quan : Hệ phương trình tương đương ; Nghiệm của một hệ hai 
 phương trình ; Phương trình bậc nhất một ẩn .
 III/ TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
 1) Tổ chức : ( 1 phút ) Lớp trưởng báo cáo tình hình .
Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra .
Giảng bài mới :
Tiến trình bài dạy :
T/L
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Kiến thức
14
phút
28
phút
Hoạt động 1 .1 :
 G/v gọi 3 học sinh lên bảng để giải 3 bài tập .
 HS1 : Bài 12 a SGK / 15
 HS2 : Bài 13 b SGK / 15
 HS3 : Bài 14b SGK / 15 .
 Số h/s còn lại giải vào vở 
Hoạt động 2 .1 :
 G/V quan sát h/s thực hiện
Hoạt động 3 .1 :
 Sau đó g/v gọi lần lượt h/s đứng tại chỗ để nhận xét và đánh giá bài giải của 3 h/s trên bảng .
Hoạt động 4 .1 :
 G/v chốt lại cho h/s về các bước để giải hệ phương trình bằng phương pháp thế.
Hoạt động 1 .2 .Bài 15 :
 G/v yêu cầu h/s hoạt động nhóm để thực hiện bài tập 15 SGK / 15
 Nhóm 1 + 6 câu a
 Nhóm 2 + 4 câu b
 Nhóm 3 + 5 câu c
Hoạt động 2 .2 .Bài 15 :
 G/v quan sát các nhóm thực hiện .
Hoạt động 3 .2 .Bài 15 :
 Yêu cầu các nhóm nộp kết quả của nhóm .
 G/v kiểm tra , sau đó nêu kết quả tiêu biểu của các nhóm để lớp nhận xét và đánh giá .
Hoạt động 4 .2 .Bài 15 :
 Sau đó g/v chốt lại cách giải cho dạng bài tập trên
G/v lưu ý cho h/s về :
Khi : thì hệ phương trình vô nghiệm .
Khi : thì hệ phương trình có 1 nghiệm duy nhất .
Khi : thì hệ phương trình có vô số nghiệm .
Hoạt động 1 .2 . Bài 18 :
 Như vậy nếu ta thay x = 1 và y = -2 thì ta được nội dung gì ?
Hoạt động 2 .2 . Bài 18 :
 Như vậy để tìm được giá trị của a và b thì ta phải làm như thế nào ?
Hoạt động 3 .2 . Bài 18 :
 Yêu cầu h/s giải hệ phương trình trên .
Hoạt động 4 .2 . Bài 18 :
 Tương tự như vậy , yêu cầu h/s về nhà giải câu b còn lại .
Hoạt động 1 .2 . Bài 19 :
 Cho h/s đọc lại đề bài .
 Vì P(x) chia hết cho x – a thì ta suy ra được nội dung gì ? 
Hoạt động 2 .2 . Bài 19 :
 Vận dụng điều trên thì P(x) chia hết cho x + 1 và P(x) chia hết cho x – 3 thì ta suy ra được điều gì ? 
Hoạt động 3 .2 . Bài 19 :
 Từ 2 nội dung trên ta được một hệ hai phương trình bậc nhất 2 ẩn là m và n .
Hoạt động 4 .2 . Bài 19 :
 Từ đó yêu cầu h/s giải hệ phương trình trên .
 Sau đó yêu cầu h/s trả lời .
 3 h/s lên bảng để thực hiện các bài tập trên :
 Số h/s còn lại thực hiện theo yêu cầu của g/v .
 H/s lần lượt nêu nhận xét và đánh giá kết quả của 3 bài tập trên .
 H/s chú ý đến các bước mà g/v chốt lại .
 Các nhóm thực hiện theo yêu cầu của g/v .
 Các nhóm nộp kết quả 
 H/s tham giá nhận xét và đánh giá .
 H/s chú ý điều mà g/v chốt lại .
 Ta được một hệ hai phương trình có ẩn số là a và b .
 Giải hệ phương trình trên ta được kết quả của bài .
 H/s giải hệ phương trình trên .
 H/s chú ý để về nhà giải .
 H/s thực hiện theo yêu cầu .
 Khi thay giá trị của a vào đa thức P(x) thì ta có giá trị P(a) = 0 .
Ta có P(–1) = 0
Và P(3) = 0 .
 H/s chú ý đến nội dung nêu trên .
 H/s giải hệ phương trình trên .
 H/s trả lời nội dung trên . 
Chữa bài tập về nhà :
Giải các hệ phương trình sau :
Bài 12a SGK / 15 :
Û Û Û
Û Vậy hệ phương trình trên có một nghiệm duy nhất : 
 (x ; y) = 
Bài 13b SGK / 15 :
Û Û 
Û Û Û 
 Vậy hệ phương trình trên có một nghiệm duy nhất : (x ; y) = 
Bài 14b SGK / 15 :
 Û Û
Û Û 
Vậy hệ phương trình trên có một nghiệm duy nhất : (x;y) = 
2) Phần luyện tập :
Bài tập 15 SGK trang 15 :
a) a = - 1 thì ta có hệ phương trình : Ta thấy : 
Hay : , nên hệ phương trình đã cho vô nghiệm . 
b) a = 0 thì ta có hệ phương trình :
 Û Û Û Û 
 Vậy khi a = 0 thì hệ phương trình đã cho có 1 nghiệm duy nhất 
(x ; y) = .
c) a = 1ta có hệ phương trình :
 Ta có : hay , nên hệ phương trình có vô số nghiệm . Vậy tập nghiệm của hệ phương trình : .
Bài 18 SGK trang 16 :
a) Vì hệ phương trình có nghiệm là (1 ; -2) , nên ta có : 2 – 2b = - 4
 b + 2a = - 5
 Nên a và b là nghiệm của hệ phương trình trên .
 Giải hệ phương trình trên ta có a = -4 , b = 3 .
 Vậy khi a = -4 và b = 3 thì hệ phương trình đã cho có nghiệm (1;-2)
Bài 19 SGK trang 19 :
 Vì P(x) chia hết cho x + 1 ,nên ta có :
 P(–1) = –m + (m – 2) + (3n – 5) – 4n = 0 Û – 7 – n = 0 (1) .
 Vì P(x) chia hết cho x – 3 ,nên ta có:
 P(3) = 27m + 9(m – 2) – 3(3n –5) – 4n = 0 Û 36m – 13n = 3 (2)
 Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình :
 –7 – n = 0
 36m – 13n = 3
Giải hệ phương trình trên ta có :
 n = -7
 m = - 
Vậy khi n = -7 và m = - thì đa thức P(x) chia hết cho đa thức x + 1 và x – 3 .
Hướng dẫn về nhà : (2 phút ) 
 */ Về nhà học và nắm tốt cách giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế .
 */ Xem trước bài giải hệ hai phương trình bằng phương pháp cộng đại số . Cần nắm cụ thể các bước giải của cách trên .
Phần rút kinh nghiệm – Bổ sung :
 Tuần : 19 	 Tiết :38
 Từ: 16 / 01 / 2006 Đến : 21 / 01 / 2006 	 Ngày soạn : 12 / 01 / 2006 
GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH 
BẰNG PHƯƠNG PHÁP CỘNG ĐẠI SỐ
 I/ MỤC TIÊU :
 Kiến thức: H/s nắm được cách biến đổi phương phương trình bằng quy tắc cộng đại số
 Kỹ năng : H/s nắm vững cách giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương 
 pháp cộng đại số .
 Thái độ : Rèn luyện tính chính xác , tính cẩn thận , tính suy luận .
 II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH :
 */ Đồ dùng dạy học : Phấn màu – Thước thẳng .
 */ Phương án tổ chức tiết dạy : Nêu vấn đề .
 */ Kiến thức có liên quan :Phương trình bậc nhất một ẩn; Tính chất của một đẳng thức
 III/ TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
 1) Tổ chức : ( 1 phút ) Lớp trưởng báo cáo tình hình .
Kiểm tra bài cũ : (7 phút ) 
 G/v nêu câu hỏi : Gọi 3 học sinh lên bảng để giải các hệ phương trình sau (mỗi h/s 1 bài) .
	2x + y = 3 	2x + 2y = 9	3x + 2y = 7
	 x – y = 6	2x – 3y = 4 	2x + 3y = 3	
 Phần biểu điểm : 	-/ H/s tính đúng bước 1 : Tính được một ẩn nào đó theo ẩn kia (3 điểm).
	-/ H/s thực hiện đúng bước 2 : Thế biểu thức tìm được vào phương trình còn lại 
 	để dược một phương trình bậc nhất một ẩn và giải đúng ph/trình đó (5 điểm) .
	-/ H/s thực hiện đúng bước 3 : Tính đúng giá trị nghiệm còn lại và trả lời (2 đ)
Giảng bài mới :
 G/v nêu vấn đề : ( 2 phút ) G/v nêu vấn đề : Ta đã biết mấy cách để giải một hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn ? Ngoài các phương pháp trên thì còn phương pháp nào khác nữa không ? Để giải quyết nội dung trên , ta nghiên cứu tiết 39 . Từ đó g/v giới thiệu bài :
Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số .
Tiến trình bài dạy :
T/L
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Kiến thức
10
phút
15
phút
Hoạt động 1 .1 :
 G/v nêu vấn đề : Muốn giải hệ hai phương trình hai ẩn thì ta phải thực hiện như thế nào ? 
Hoạt động 2 .1 :
 Sau đó gọi 1 h/s đứng tại chỗ đọc qui tắc cộng đại số .
 Số h/s còn lại theo dõi và quan sát nôị dung đọc trên .
Hoạt động 3 .1 :
 G/v hướng dẫn để h/s vận dụng 2 bước của qui tắc trên .
 Sau đó yêu cầu h/s thực hiện ?1 SGK trang 16 dưới hình thức hoạt động nhóm .
Hoạt động 4 .1 :
 Sau đó g/v chốt lại cho h/s về hai bước để thực hiện qui tắc cộng .
Hoạt động 1 .2 :
 G/v giới thiệu trường hợp thứ 1 : các hệ số của cùng một ẩn nào đó trong hai phương trình bằng nhau hoặc đối nhau .
 Hãy trả lời ?2 SGK trang 17
 Sau đó g/v hướng dẫn cho h/s cách giải hệ phương trình trên bằng phương pháp cộng đại số
Hoạt động 2. 2 :
 Cho h/s hoạt động nhóm để thực hiện thí dụ 3 SGK trang 18 .
 G/v quan sát các nhóm thực hiện .
 Các nhóm nộp kết quả .
 G/v kiểm tra các kết quả , sau đó nêu các kết quả tiêu biểu để h/s tham gia nhận xét
Hoạt động 3 .2 :
 G/v giới thiệu cho h/s trường hợp thứ hai : Các hệ số của cùng một ẩn trong hai phương trình không bằng nhau và không đối nhau .
 Sau đó g/v giới thiệu cho h/s thí dụ như hệ phương trình III
 Hãy yêu cầu h/s biến đổi hệ phương trình đã cho để có dạng như trường hợp1 . Muốn vậy ta phải thực hiện như thế nào ? 
 Sau đó yêu cầu h/s thực hiện phần biến đổi trên để đưa hệ phương trình về trường hợp 1 .
 Yêu cầu h/s thực hiện phần còn lại (có thể gọi 1 h/s lên bảng để thực hiện) .
 Sau đó cho h/s hoạt động nhóm thực hiện ?5 SGK trang 18 .
Hoạt động 4 .2 :
 Sau đó g/v yêu cầu h/s nêu các bước để giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp cộng hai số 
 Quy về việc giải phương trình một ẩn .
 H/s đứng tại chỗ đọc qui tắc .
 H/s thực hiện theo yêu cầu của g/v .
 Các nhóm thực hiện theo yêu cầu .
 H/s chú ý nội dung mà g/v chốt lại . 
 H/s chú ý đến nội dung trường hợp thứ 1 .
 Các hệ số của ẩn y là đối nhau (1 và –1) .
 H/s thực hiện theo hướng dẫn của g/v .
 Các nhóm thực hiện theo yêu cầu .
 Các nhóm nộp kết quả
 Các nhóm tham gia nhận xét và đánh giá .
 H/s chú ý đến nội dung mà g/v giới thiệu .
 H/s chú ý hệ phương trình g/v giới thiệu .
 Ta nhân 2 vế của phương trình 1 cho 2 và nhân 2 vế của phương trình 2 cho 3 .
 Hs/ thực hiện theo yêu cầu .
 H/s thực hiện theo yêu cầu của g/v . 
*) Nhân hai vế của mỗi phương trình với một số thích hợp (nếu cần) sao cho các hệ số của một ẩn nào đó trong hai phương trình của hệ bằng nhau (hoặc đối nhau) .
*) Cộng (hay trừ) hai phương trình vừa tìm được với nhau ta được một hệ phương trình mới có một phương trình bậc nhất một ẩn và phương trình còn lại là một trong hai phương trình đã cho .
*) Giải phương trình bậc nhất vừa tìm được , rồi suy ra nghiệm của hệ pt đã cho . 
1) Quy tắc cộng đại số :
 Quy tắc cộng đại số gồm hai bước sau :
Bước1 : Cộng (hay trừ) từng vế hai phương trình của hệ phương trình đã cho để được một phương trình mới .
Bước 2 : Dùng phương trình mới ấy thay thế cho một trong hai phương trình của hệ (và giữ nguyên phương trình kia) 
Thí dụ : Xét hệ phương trình: 
 (I) áp dụng qui tắc cộng đại số trên ta có :
 hay 
2) Aùp dụng :
2.1) Trường hợp thứ nhất : (các hệ số của cùng một ẩn nào đó trong hai phương trình bằng nhau hoặc đối nhau) .
Thí dụ : Xét hệ phương trình .
 (II) 
Giải :
(II) Û Û Û . Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất (x;y) = (3 ; -3) .
2 .2) Trường hợp thứ hai :
(Các hệ số của cùng một ẩn trong hai phương trình không bằng nhau và không đối nhau) 
Thí dụ : Xét hệ phương trình (III) 
Giải :
(III) Û Û Û 
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất (x ; y) =
(3 ; - 1) 
Phần củng cố - luyện tập : ( 9 phút )
 */ G/v cho học sinh giải các bài tập 20 và 21 SGK trang 19 .
	Nhóm h/s yếu và trung bình bài 20 (a , b c) 
	Nhóm học sinh khá bài 20 (d ; e)
	Nhóm học sinh giỏi bài 21 (a , b) 
	Đáp số : Bài 20 : a/ (x ; y) = (2 ; -3) ; b/ (x ; y) = ; c/ (x ; y) = (3 ; -2)
	 d) (x ; y) = (-1 ; 0) ; e/ (x ; y) = (5 ; 3)
 Bài 21 : a/ nhân 2 vế của pt (1) cho - , ta có nghiệm của hệ : (x ; y) = 
	 b/ nhân 2 vế của pt (1) với , ta có nghiệm của hệ phương trình : (x ; y) = 
Hướng dẫn về nhà : (1 phút ) 
 *) Học và nắm kỹ các bước để giải một hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp cộng đại số .
 *) Bài tập về nhà : Tất cả h/s : Bài 22 ; H/s khá trở đi bài 23 ; 24 SGK trang 19 .
Phần rút kinh nghiệm – Bổ sung :
 Tuần : 20 Tiết : 39
 Từ: 23 / 01 / 2006 Đến : 28 / 01 / 2006 Ngày soạn : 19 / 01 / 2006 
LUYỆN TẬP 
Kiểm tra 15 phút
 I/ MỤC TIÊU :
 Kiến thức : Củng cố lại quy tắc cộng đại số để giải hệ phương trình bậc nhất 2 ẩn .
 Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng .
	 Vận dụng được kỹ năng giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn để giải các 
 bài toán có liên quan .
 Thái độ : Rèn luyện tính chính xác , tính cẩn thận , tính suy luận .
 II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH :
 */ Đồ dùng dạy học : Phấn màu – Thước thẳng .
 */ Phương án tổ chức tiết dạy : Nêu vấn đề .
 */ Kiến thức có liên quan : Hệ phương trình tương đương ; Quy tắc cộng đại số .
 III/ TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
 1) Tổ chức : ( 1 phút ) Lớp trưởng báo cáo tình hình .
Kiểm tra bài cũ : ( Không kiểm tra ) 
Giảng bài mới :
Tiến trình bài dạy :
T/L
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Kiến thức
12
phút
15
phút
Hoạt động 1 .1 :
 G/s gọi 4 h/s lên bảng để giải các bài tập :
 Bài 22 SGK trang 19 .
 HS1 : (yếu) câu a
 HS2 : (Tbi) câu b
 HS3 : (khá) câu c
 HS4 : (giỏi) bài 23 .
 Số h/s còn lại tự giải vào vở . 
Hoạt động 2 .1 :
 G/v quan sát các h/s làm trên bảng và số h/s tự giải lại vào vở .
Hoạt động 3 .1 :
 Sau đó yêu cầu h/s nhận xét và đánh giá kết quả giải của 4 bạn trên bảng .
Hoạt động 4 .1 :
 Sau đó g/v chốt lại cho h/s các bước để giải một hệ 2 phương trình bằng phương pháp cộng đại số .
 Qua bài tập 23 thì em có nhận xét gì về các hệ số của một trong các ẩn .
 Như vậy ta thực hiện như thế nào ?
Hoạt động 1 .2 bài 24 :
 Ở bài tập muốn giải hệ phương trình thì ta phải thực hiện như thế nào ? 
 Muốn vậy thì ta thực hiện như thế nào ? 
Hoạt động 2 .2 bài 24 :
 Sau đó yêu cầu h/s giải hệ phương trình thu gọn .
 Ngoài cách giải trên thì ta còn có cách giải nào khác nửa không ?
Hoạt động 3 .2 bài 24 :
 Từ nội dung đó , g/v hướng dẫn cho h/s cách giải khác .
Hoạt động 4 .2 bài 24 :
 Sau đó g/v chốt lại cho h/s cách giải bằng phương pháp dùng ẩn số phụ . 
 */ Đặt ẩn phụ cho hệ phương trình .
 */ Viết hệ phương mới có ẩn số phụ đã đặt .
 */ Giải hệ phương trình có ẩn số phụ .
 */ Từ nghiệm tìm được , cùng với điều kiện đã đặt xác định hệ phương có ẩn số đã cho .
 */ Giải hệ phương trình vừa tìm được . 
Hoạt động 1 .2 bài 25 :
 Cho h/s đọc đề bài và nêu dạng bài tập đó .
Hoạt động 2 .2 bài 25 :
 Nêu điều mà ta phải xác định .
Hoạt động 3 .2 bài 25 :
 Muốn xác định thì ta phải thực hiện như thế nào? 
Hoạt động 4 .2 bài 25 :
 Sau đó g/v chốt lại các bước để giải dạng toán đó.
 H/s lên bảng thực hiện theo yêu cầu .
 H/s tự giải vào vở .
 H/s tham gia nhận xét và đánh giá kết quả bài giải trên bảng .
 H/s chú ý đến nội dung mà g/v chốt lại .
 Hệ số của ẩn x là bằng nhau .
 Thực hiện bằng phương pháp cộng đại số . 
 Qui về hệ phương trình cơ bản .
 Muốn vậy ta phải thu gọn 2 phương trình thuộc hệ đã cho .
 H/s giải hệ phương trình theo yêu cầu .
 H/s suy nghĩ .
 H/s thực hiện theo hướng dẫn của g/v .
 H/s chú ý đến các bước mà g/v chốt lại .
 H/s thực hiện theo yêu cầu .
 Xác định được a và b .
 Tìm hệ phương trình đi qua 2 điểm có toạ độ cho trước .
 Sau đó giải hệ phương trình tìm được để xác định a và b .
1) Phần chữa bài tập về nhà :
 Bài 22 SGK trang 19 :
a) 
Û Û 
Û Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất : (x ; y) = 
b) Û
Ta thấy hay , nên hệ phương trình đã cho vô nghiệm.
c) Û
Ta thấy : hay , nên hệ phương trình đã cho có vô số nghiệm :
(x ; y) = .
Bài 23 : 
Û Û
Û
Û . Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm duy nhất : (x ; y) = 
2) Phần luyện tập :
Bài 24 a SGK trang 19 :
Cách 1 : Thu gọn vế trái của 2 phương trình ta có hệ phương trình :
 Giải hệ phương trình trên ta có : . Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm duy nhất : (x ; y) = .
Cách 2 : Đặt x + y = u , x – y = v , ta có hệ phương trình ẩn u , v sau :
 . Giải hệ phương trình ta có : . Vì x + y = u và x – y = v , nên ta có hệ phương trình :
 . Giải hệ phương trình trên ta có : .Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm duy nhất : (x ; y) = .
Bài 26 SGK trang 19 : 
a) Phương trình cần tìm có dạng y = ax + b .
 Vì A(2 ; –2) Ỵ y = ax + b , nên ta có 2a + b = –2 (1)
 Vì B(–1 ; 3) Ỵ y = ax + b , nên ta có –a + b = 3 (2) .
 Vậy a và b là nghiệm của hệ phương trình sau : 2a + b = –2 (1)
 –a + b = 3 (2) 
 Giải hệ phương trình trên ta có 1 nghiệm(a;b)= .Vậy đường thẳng cần tìm :y = – x + 
Phần kiểm tra 15 phút : 
 Kết quả bài kiểm tra Tồn tại của h/s qua bài kiểm tra .
 Lớp TS bài Kém Yếu Tbi Khá Giỏi Tbi t/ lên . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
Hướng dẫn về nhà : (2 phút ) 
 *) G/v hướng dẫn cho h/s bài 25 SGK trang 19 : Theo đề bài ta có hệ pt : 3m – 5n + 1 = 0
 4m – n – 10 = 0
 *) Bài tập về nhà : Giải bài 25 và các bài tập ở bài 26 SGK trang 19 .
Phần rút kinh nghiệm – Bổ sung :
 Tuần : 20 Tiết : 40
 Từ: 23 / 01 / 2006 Đến : 28 / 01 / 2006 Ngày soạn : 21 / 01 / 2006 
GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH
 I/ MỤC TIÊU :
 Kiến thức : Nắm được các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình .
 Kỹ năng : Vận dụng các bước để bước đầu giải bài toán bằng cách lập hệ phương 
 trình về dạng toán : Toán có nội dung số học , toán có nội dung chuyển động .
	 Rèn luyện kỹ năng lập hệ phương trình cho bài toán .
 Thái độ : Rèn luyện tính chính xác , tính cẩn thận , tính suy luận .
 II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH :
 */ Đồ dùng dạy học : Phấn màu – Thước thẳng – Bảng phụ (ghi các bước giải bài toán
 bằng cách lập phương trình bậc nhất một ẩn) .
 */ Phương án tổ chức tiết dạy : Nêu vấn đề – Hoạt động nhóm .
 */ Kiến thức có liên quan : Các bước giải bài toán bằng cách phương trìn

Tài liệu đính kèm:

  • docDai chuong 3 HK2 (tt).doc