Giáo án Đại số 8 - Tuần 26

doc 4 trang Người đăng khoa-nguyen Lượt xem 983Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 8 - Tuần 26", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Đại số 8 - Tuần 26
Tuần : 26 Tiết : 53 LUYỆN TẬP.
I . MỤC TIÊU :
 - Tiếp tục cho hs luyện tập về giải toán bằng cách lập phương trình dạng chuyển động , năng suất , phần trăm , toán có nội dung hình học .
 - Chú ý rèn luyện kỹ năng phân tích bài toán để lập được pt bài toán .
 II . CHUẨN BỊ 
 GV : thước kẻ , phấn màu 
 HS : Ôn tập toán chuyển động , toán năng suất , toán phần trăm .
III. Hoạt động trên lớp.
1. Ổn định.
2. Kiểm tra 
 H: Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình ? Đặt điều kiện thích hợp cho ẩn nghĩa là gì?
3. Luyện tập
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: 45/ sgk 31. 
1HS lên bảng trình bày bài tập 45 sgk 31.
Cả lớp cùng làm, nhận xét, sửa.
GV: Tổ chức hợp thức kết quả.
Hoạt động 2: 46/ sgk 31. 
1HS lên bảng trình bày bài tập 46 sgk 31.
Cả lớp cùng làm, nhận xét, sửa.
GV: Tổ chức hợp thức kết quả.
Hoạt động 3: 48/ sgk 32. 
1HS lên bảng trình bày bài tập 40 sgk 31.
Cả lớp cùng làm, nhận xét, sửa.
GV: Tổ chức hợp thức kết quả.
45/ sgk 31. Giải.
Ngày làm
số thảm
năng suất
H. đồng
20
x(xÎZ+)
x/20
T. hiện
18
x+24
(x+24)/18
PT
(x+24)/18 = 	x/20.120%
Giải Pt => x = 300.
Số thảm cần dệt theo hợp đồng là 300 tấm.
46/ sgk 31. Giải.
S(km)
t(h)
v(km/h)
AB
x
48/x
48
AC
48
1
48
CB
x-48
(x-48)/54
54
PT
48/x = (x-48)/54 + 1 + 1/6
Giải pt: => x =120
Trả lời: AB = 120 km
48/ sgk 32. Giải.
năm ngoái
năm nay
tỷ lệ tăng
Tỉnh A
x(xÎZ+)
(x<4tr)
x
1,1%
Tỉnh B
4000000-x
(4000000-x)
1,2%
PT
x - (4000000-x) = 807200
Giải pt => x = 2 400 000.
Trả lời: Tỉnh A năm ngoái là x = 2 400 000 người.
4. Củng cố:Củng cố từng phần.
 5. Hướng dẫn về nhà 
Chuẩn bị phần ôn tập chương III.
IV.Rút kinh nghiệm
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần : 26 Tiết : 54 
ÔN TẬP CHƯƠNG III (Tiết 1)
I.MỤC TIÊU.
 1.Kiến thức :
- Tái hiện các kiến thức của chương II.
- Củng cố và nâng cao kỉ năng giải phương trình.
 2.Kỹ năng:
 	- Rèn kỷ năng giải phương trình một ẩn.
 3.Thái độ:
 	- Học sinh có thái độ nghiêm túc trong việc tìm lời giải.
 II. CHUẨN BỊ:
 Giáo viên: bảng phụ ghi các đề bài tập và lời giải.
 Học sinh: Chuẩn bị tốt các câu hỏi và bài tập về nhà.
 III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1.Ổn định lớp: 
2.Kiểm tra bài cũ: 
 Lồng vào bài ôn tập.
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
* Hoạt động 1 Lý thuyết.
GV: Nêu câu hỏi, HS trả lời.
1. Thế nào là hai phương trình tương đương?
HS: trả lời.
GV: Nêu câu hỏi.
2. Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn, cho ví dụ, nghiệm của phương trình bậc nhất một ẩn.
HS: Trả lời.
GV: Nêu câu hỏi.
3. Để giải phương trình tích 
A(x).B(x) = 0 ta làm thế nào ?
HS: Trả lời.
GV: Nêu câu hỏi.
4. Khi giải phương trình chứa ẩn ở mẫu, ta cần chú ý điều gì ?
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét và chốt lại.
GV: Như vậy ta đã hệ thống được cách giải phương trình bậc nhất một ẩn, phương trình đưa được về dạng phương trình bậc nhất một ẩn, phương trình tích, phương trình chứa ẩn ở mẫu, ta sang phần 2 rèn kỉ năng giải bài tập.
* Hoạt động 2 : Bài tập.
GV:ghi đề lên bảng phụ
Bài 1: Cho phương trình: -2x + 5 = 0. Một bạn đã giải theo các bước sau:
Bước 1: -2x = -5.
Bước 2: x = 
Bước 3: x = 2,5
Bạn học sinh trên giải đúng hay sai. Nếu sai thì sai từ bước nào:
A. Bước 1. B. Bước 2.
C. Bước 3. 
D. Các bước giải trên đều đúng.
HS: Trả lời.
GV: Chốt lại và nêu cách giải thứ 2 bằng công thức.
Bài2. Cho phương trình: 
Để giải phương trình trên, một bạn HS đã giải theo các bước sau:
Bước 1. 
Bước 2. 5 - 5x + 3x = 30 - 2x
Bươc 3. -5x + 3x - 2x = 30 - 5
Bước 4. 0x = 25 (vô lí)
Vậy phương trình vô nghiệm.
Bạn HS trên giải như vậy đúng hay sai, nêu sai thì sai ở bước nào ?
HS: Trả lời.
GV: Chốt lại phương pháp.
Bài 3. Giải phương trình sau.
GV: Đưa đề bài lên bảng phụ và yêu cầu HS lên bảng thực hiện.
HS: Tiến hành giải.
GV: Cùng cả lớp nhận xét.
Bài 4. Giải phương trình sau.
GV: Phương trình trên là phương trình như thế nào ?
HS: Phương trình chứa ẩn ở mẫu.
GV: Vậy để giải nó ta làm thế nào ?
GV: Yêu cầu HS trả lời.
HS: Phát biểu (có thể yêu cầu lên bảng giải, nếu cần)
GV: Nhận xét và chốt lại.
I. Lý thuyết: 
1. Hai phương trình được gọi là tương đương khi chúng có cùng tập hợp nghiệm.
2. Phương trình có dạng ax + b = 0 (a ¹ 0) là phương trình bậc nhất một ẩn.
 - Phương trình bậc nhất một ẩn luôn có một nghiệm duy nhất x = - 
3. Để giải phương trình tích 
 A(x).B(x) = 0 ta giải hai phương trình A(x) = 0 và B(x) = 0, rồi lấy tất cả các nghiệm của chúng.
4. Khi giải phương trình chứa ẩn ở mẫu, ta cần chú ý đến điều kiện xác định của phương trình.
II. BÀI TẬP: 
Bài 1: 
Đáp án D. Các bước trên đề đúng.
Bài 2:
Bạn học sinh trên giải đúng.
Bài 3:
Û 
Û 8 - 24x - 4 - 6x = 140 - 30x - 15
Û 4 - 30x = 125 - 30x
Û 4 = 125 ( Vô lý)
Vậy phương trình vô nghiệm.
Bài 4:
 Đk; x ¹ 0 và x ¹ 2
Û 
Û x(x + 2) - (x - 2) = 2
Û x2 + 2x - x + 2 - 2 = 0
Û x2 + x = 0
Û x(x + 1) = 0
Û x = 0 hoặc x + 1 = 0
Û x = 0 (loại)
hoặc x = - 1
Vậy nghiệm của phương trình là x = -1
4. Củng cố 
 H: Tiết học hôm nay chúng ta đã củng cố được những gì ?
 HS: Tiết học hôm nay chúng ta củng cố lại cách giải phương trình bậc nhất một ẩn, phương trình tích, phương trình đưa được về phương trình bậc nhất một ẩn, phương trình chứa ẩn ở mẫu.
5. Dặn dò:
- Về nhà các em phải nắm lại các dạng toán vừa ôn như trên.
 - Xem lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình để hôm sau chúng ta tiếp tục ôn tập.
 - Làm bài tập 51, 52 (c,d) 54, 55 Sgk.
IV.Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần 26.doc