Ngày soạn: 13. 3. 2016. Tiết: 61. Bài dạy: LUYỆN TẬP CỘNG, TRỪ ĐA THỨC. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về đa thức; cộng, trừ đa thức. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính tổng, hiệu các đa thức ; Tính giá trị của đa thức. 3.Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận khi tính toán II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên: SGK, SBT, SGV, thước thẳng, compa, bảng phụ, máy tính. 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT, thước thẳng, máy tính, bảng nhóm. Nắm vững cách thu gọn đa thức. Nắm vững quy tắc dấu ngoặc, các tính chất của phép cộng. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tình hình lớp (1 ph): Kiểm tra sỹ số học sinh. 2. Kiểm tra bài cũ (7 ph): Gọi đồng thời hai em lên bảng chữa bài tập 33 a, b trang 40 SGK và Kết quả: và Kết quả: 3. Giảng bài mới: -Giới thiệu bài (1 ph): Vận dụng cách cộng, trừ hai đa thức vào việc giải các bài tập như thế nào ? Hôm nay ta tiến hành luyện tập. -Tiến trình bài dạy: THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG 15 ph Hoạt động 1: Gọi đồng thời 3 HS lên bảng làm bài tập 35 trang 40 SGK. Qua bài tập trên ta cần lưu ý: Ban đầu nên để hai đa thức trong ngoặc, sau đó mới bỏ dấu ngoặc để tránh nhầm lẫn. Cho học sinh làm bài tập 38 trang 41 SGK trên bảng phụ? Muốn tìm đa thức C để C + A = B ta làm thế nào? Gọi hai học sinh lên bảng thực hiện? Gọi hai học sinh trung bình xác định bậc của đa thức C ở hai câu a và b? Bậc của đa thức là gì? Cả lớp làm bài ; 3 HS lên bảng thực hiện. Một em đọc to đề bài. Muốn tìm đa thức C để C + A = B ta chuyển vế C = B – A. Hai em thực hiện. Xác định được. Nhắc lại: Bậc của đa thức là bậc của hạng tử có bậc cao nhất trong dạng thu gọn của đa thức. 1. 10 ph Họat động 2: Cho HS thực hiện bài tập 36 SGK Muốn tính giá trị của mỗi đa thức ta làm thế nào? Gọi hai học sinh lên bảng thực hiện. Một em đọc đề bài. Cả lớp làm vào vở. Hai em lên bảng thực hiện. 2. x2 +2xy –3x3 + 2y3 +3x3 – y3 = x2 + 2xy + y3. Thay x = 5 ; y = 4 vào đa thức ta được: b) Kết quả bằng 1. 5ph Họat động 3: Tổ chức thi đua giữa các nhóm viết các đa thức bậc ba với hai biến x,y và có ba hạng tử. Nhóm nào viết được nhiều đa thức thoả mãn yêu cầu của đầu bài trong cùng thời gian 2 phút là thắng cuộc. Chữa bài của các nhóm , nhận xét và đánh giá. Các nhóm viết ra bảng nhóm các đa thức . Có nhiều đáp án: Chẳng hạn: x3 + y2 + 1; x2y + xy – 2; x2 + 2xy2 + y2 ; . 3. Tổ chức trò chơi 5 ph Họat động 4: Nêu cách cộng, trừ hai đa thức? Nêu cách tính giá trị của một đa thức? Để trừ hai đa thức ta tiến hành như sau : Viết các đa thức vào trong ngoặc , rồi nối chúng với nhau bằng dấu “ – ” Bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu “ –“ Học sinh phát biểu Để cộng hai đa thức ta tiến hành như sau : Viết các đa thức vào trong ngoặc , rồi nối chúng với nhau bằng dấu “+” Bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu cộng 4. Củng cố Viết tiếp đa thức thứ hai sau đa thức thứ nhất theo dấu của chúng nếu là phép cộng . Thu gọn các hạng tử đồng dạng. Viết tiếp đa thức thứ hai sau đa thức thứ nhất theo dấu ngược lại của chúng nếu là phép trừ . Thu gọn các hạng tử đồng dạng. 4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo (2 ph): - Ra bài tập về nhà: Oân cách thu gọn đa thức; bậc của đa thức; cộng, trừ đa thức Làm các bài tập: 31; 32 trang 14 SBT - Chuẩn bị bài mới: “Đa thức một biến” IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: Ngày soạn: 13. 3. 2016. Tiết: 62. Bài dạy: ĐA THỨC MỘT BIẾN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nắm được khái niệm đa thức một biến , bậc của đa thức một biến. 2. Kỹ năng: Sắp xếp một đa thức; tìm bậc; hệ số, hệ số cao nhất, hệ số tự do. Biết kí hiệu giá trị của đa thức tại một giá trị cụ thể của biến. 3. Thái độ: Giáo dục tư duy linh hoạt , nhạy bén khi thu gọn và sắp xếp đa thức . II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên: SGK, SBT, SGV, thước thẳng, compa, bảng phụ, máy tính. 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT, thước thẳng, máy tính, bảng nhóm. Ôn tập khái niệm đa thức, bậc của đa thức, cộng trừ các đơn thức đồng dạng. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tình hình lớp (1 ph): Kiểm tra sỹ số học sinh. 2. Kiểm tra bài cũ (6 ph): Tính tổng của hai đa thức sau: và Tìm bậc của đa thức tổng ? 3. Giảng bài mới: - Giới thiệu bài (1 ph): Em hãy cho biết mỗi đa thức trên có mấy biến? Hôm nay ta sẽ nghiên cứu đa thức một biến và những vấn đề liên quan đến nó như là bậc, sắp xếp, hệ số. - Tiến trình bài dạy: THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG 13ph Hoạt động 1: Thế naò là đa thức một biến ? Giới thiệu kí hiệu đa thức và kí hiệu giá trị của đa thức tại một giá trị nào đó của biến. Yêu cầu HS tìm bậc của các đa thức A(y) B(x) nêu trên? Bậc của đa thức một biến là gì? Hoạt động nhóm. A(y) là đa thức bậc 2; B(x) là đa thức bậc 5. Nêu được khái niệm bậc của đa thức . 1. Đa thức một biến: Đa thức một biến là tổng của những đơn thức của cùng một biến. Ví dụ: Mỗi số đuợc coi là đa thức một biến. : Giá trị của đa thức tại . : Giá trị của đa thức tại . Bậc của đa thức một biến (khác đa thức không, đã được thu gọn) là số mũ lớn nhất của biến trong đa thức đó. 8 ph Hoạt động 2: Để sắp xếp các hạng tử của một đa thức, trước hết ta thường phải làm gì? Có mấy cách sắp xếp các hạng tử của đa thức? Nêu cụ thể? Hãy nêu nhận xét về bậc của đa thức Q(x) và R(x). Cho HS đọc nhận xét và chú ý SGK? Thu gọn đa thức. Có hai cách: theo luỹ thừa tăng hoặc giảm. 2. Sắp xếp một đa thức : Ví dụ : Chú ý: Để sắp xếp các hạng tử của một đa thức, phải thu gọn đa thức đó. Chú ý: 4ph Hoạt động 3: Gọi một HS đọc to phần 3) ở SGK? Giới thiệu hệ số tự do; hệ số cao nhất. Nêu chú ý như SGK Đọc Nghe giảng và ghi bài. 3. Hệ số Chú ý: 10 ph Họat động 4: Nêu các nội dung mà các em đã học trong tiết này? Học sinh nêu và bổ sung hoàn chỉnh. 4. Củng cố: 4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo (2 ph). - Ra bài tập về nhà: 40; 41; 42 trang 43 SGK + 34; 35; 36; 37 trang 14 SBT. - Chuẩn bị bài mới: “Cộng, trừ đa thức một biến“ IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: Ngày soạn: 20. 3. 2016. Tiết: 63 . Bài dạy: CỘNG VÀ TRỪ ĐA THỨC MỘT BIẾN. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết cộng và trừ đa thức một biến theo hai cách : theo hàng ngang và theo cột dọc sau khi đã sắp xếp đa thức theo luỹ thừa giảm dần của biến hay luỹ thừa tăng dần của biến. 2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng cộng, trừ đa thức. 3. Thái độ: Giáo dục tư duy linh hoạt khi phát hiện các hạng tử đồng dạng để thực hiện cộng, trừ cho nhanh. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên: SGK, SBT, SGV, thước thẳng, phấn màu, bảng phụ, máy tính. 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT, thước thẳng, máy tính, bảng nhóm. Ôn tập khái niệm đa thức, bậc của đa thức, cộng trừ các đơn thức đồng dạng. Nắm vững quy tắc bỏ dấu ngoặc. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tình hình lớp (1 ph): Kiểm tra sỹ số học sinh. 2. Kiểm tra bài cũ (6 ph): Gọi đồng thời hai học sinh lên bảng chữa bài tập 40 và 42 SGK. 3. Giảng bài mới: - Giới thiệu bài (1 ph): Đã biết cộng, trừ hai đa thức. Một vấn đề đặt ra là: Cộng, trừ hai đa thức một biến được thực hiện như thế nào? Nội dung tiết học hôm nay ta sẽ hiểu rõ được điều đó. - Tiến trình bài dạy: THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG 12 ph Hoạt động 1: Nêu ví dụ trang 44 SGK. Yêu cầu HS tính tổng? Ta đã biết cộng hai đa thức , do đó cộng hai đa thức một biến ta tiến hành tương tự. Ngoài cách làm trên, ta có thể cộng hai đa thức theo cột dọc( chú ý đặt các hạng tử đồng dạng ở cùng một cột) Trình bày cách 2 như SGK. Chú ý: +) Cách 1: Khi nhóm các hạng tử đồng dạng thành từng nhóm cần sắp xếp đa thức luôn +) Cách 2: Sắp xếp đa thức theo cùng một thứ tự và đặt các đơn thức đồng dạng ở cùng một cột. GV: Tuỳ theo trường hợp cụ thể, ta áp dụng cách nào cho hù hợp. Cả lớp làm vào vở. Một học sinh lên bảng làm theo cáh 1( cách đã biết) Nghe giảng và ghi bài. Nửa lớp làm cách 1; nửa lớp làm cách 2. 1. Cộng hai đa thức một biến. Ví dụ: Cho hai đa thức: Hãy tính tổng của chúng? Giải: Cách 1: Cách 2: + 14 ph Họat động 2: Ta tiến hành tương tự như phép cộng. Theo dõi việc hoạt động của HS.. Có thể trình bày cách khác của cách 2 theo quy tắc: Để cộng hoặc trừ hai đa thức một biến, ta có thể thực hiện theo những cách nào? Gọi 1 HS đọc lại phần chú ý ở SGK? Nửa lớp làm cách 1 và một nửa lớp làm cách 2. Nghe giảng. Trả lời như SGK. Đọc phần chú ý. 2. Trừ hai đa thức một biến. Ví dụ: Tính P(x) – Q(x) với P(x) và Q(x) đã cho ở phần 1 Giải Cách 1: Cách 2 - 9 ph Họat động 3: 3. Củng cố: 4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo (2 ph): - Ra bài tập về nhà: Bài 44; 46; 47; 48; 49; 50 trang 46 – 47 SGK. Khi thu gọn đồng thời sắp xếp đa thức theo cùng một thứ tự Khi cộng, trừ các đơn thức đồng dạng chỉ cộng, trừ các hệ số, phần biến giữ nguyên. Khi lấy đa thức đối của một đa thức phải lấy đối tất cả các hạng tử của đa thức. - Chuẩn bị bài mới: Làm bài tập hôm sau chúng ta tiếp tục thực hiện cộng, trừ đa thức một biến. IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: Ngày soạn: 20. 3. 2016. Tiết: 64. Bài dạy: CỘNG, TRỪ ĐA THỨC MỘT BIẾN (tt). I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố về đa thức một biến; cộng , trừ đa thức một biến. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng sắp xếp đa thức theo luỹ thừa giảm hay tăng của biến và tính tổng , hiệu các đa thức. 3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận khi tính toán. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên : SGK, SBT, SGV, thước thẳng, phấn màu, bảng phụ, máy tính. 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT, thước thẳng, máy tính, bảng nhóm. Ôn quy tắc bỏ dấu ngoặc; cộng, trừ các đơn thức đồng dạng. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tình hình lớp (1 ph): Kiểm tra sỹ số học sinh. 2. Kiểm tra bài cũ (6 ph): Gọi học sinh lên bảng chữa bài tập 44 trang 45 SGK. Kết quả là đa thức bậc mấy? Tìm hệ số cao nhấ, hệ số tự do? 3. Giảng bài mới: - Giới thiệu bài (1 ph): Vận dụng cách cộng, trừ đa thức một biến vào việc giải các bài tập như thế nào? Hôm nay chúng ta tiến hành Luyện tập. - Tiến trình bài dạy: THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG 10 ph Hoạt động 1: Cho HS giải trên bảng con bài tập 49 trang 46 SGK. Nhận xét xem các đa thức M và N đã được thu gọn chưa? Lưu ý: Muốn xác định bậc của một đa thức ta phải xét xem đa thức đó đã ở dạng thu gọn chưa. Thực hiện trên bảng con. 1. 9 ph Họat động 2: Cho HS làm bài tập 51 trang 46 SGK theo nhóm. Cho đại diẹn 2 nhóm trình bày. Hỏi thêm: Xác định bậc của đa thức tổng và hiệu? Tìm hệ số cao nhất và hệ số tự do? Hoạt động nhóm Cử đại diện nhóm trình bày, HS lớp nhận xét. Trả lời được. 2. a) 10 ph Hoạt động 3: Gọi đồng thời ba học sinh lên bảng tính giá trị của đa thức ở bài tập 52 trang 46 SGK? Cả lớp cùng thực hiện. Cách tính giá trị của đa thức? Hãy nêu kí hiệu giá trị của đa thức P(x) tại x = -1? Ba em lên bảng thực hiện, cả lớp cùng làm. Rút gọn rồi thế số. Kí hiệu là P(-1) Cần tính P(-1); P(0); P(4) ? Nêu nhận xét. 3. 6 ph Họat động 4: Muốn tìm bậc của một đa thức ta tiến hành như thế nào? Cách cộng, trừ đa thức một biến? Cách tính giá trị của một đa thức? Thu gọn và sắp xếp theo luỹ thừa tăng hoặc giảm của biến. Bậc của đa thức là bậc của hạng tử có bậc cao nhất trong dạng thu gọn của đa thức đó. Thu gọn, sắp xếp, thực hiện một trong hai cách đã biết. Thu gọn và thế số. Kí hiệu A(3) là giá trị của đa thức A(x) tại x = 3. 4. Củng cố 4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo (2 ph): - Ra bài tập về nhà: Bài tập 39, 40, 41, 42 trang 51 SBT. - Chuẩn bị bài mới: Nghiệm của đa thức một biến. IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: Ngày soạn: 27. 3. 2016. Tiết: 65. NGHIỆM CỦA ĐA THỨC MỘT BIẾN. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hiểu khái niệm nghiệm của đa thức một biến; biết một đa thức khác đa thức không có thể có 1, 2, nghiệm hoặc không có nghiệm. Biết số nghiệm của một đa thức không vượt quá bậc của nó. 2. Kỹ năng: Biết kiểm tra xem số a có phải là nghiệm của đa thức P(x) hay không. 3. Thái độ: Giáo dục tư duy linh hoạt khi kiểm tra một số a có phải là nghiệm của đa thức P(x) hay không? II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên: SGK, SBT, SGV, thước thẳng, phấn màu, bảng phụ, máy tính. 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT, thước thẳng, máy tính, bảng nhóm. Thành thạo tính giá trị của một đa thức. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tình hình lớp (1 ph): Kiểm tra sỹ số học sinh. 2. Kiểm tra bài cũ (6 ph): 3. Giảng bài mới: - Giới thiệu bài (1 ph): 2 không phải là nghiệm của đa thức P(x). Vậy nghiệm của đa thức một biến là gì? Nội dung tiết học hôm nay ta sẽ nghiên cứu. - Tiến trình bài dạy: THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG 10 ph Hoạt động 1: Từ ví dụ ở bước kiểm tra bài cũ. Hỏi: Cho đa thức P(x), khi nào x = a là một nghiệm của đa thức P(x) ? Khi P(a) = 0 thì a là một nghiệm của đa thức P(x). Đọc lại khái niệm . 1. Nghiệm của đa thức một biến. a là nghiệm của đa thức P(x) P(a) = 0 10 ph Họat động 2: Cho đa thức P(x) = 2x+1. Tại sao x = -là nghiệm của đa thức P(x)? Cho đa thức Q(x) = x2 – 1. Hãy tìm nghiệm của đa thức Q(x)? Giải thích? Cho đa thức G(x) = x2 + 1. Hãy tìm nghiệm của đa thức G(x)? Từ các ví dụ trên một đa thức (khác đa thức không) có thể có bao nhiêu nghiệm? Trình bày chú ý như SGK. Cho HS đọc to lại phần chú ý một lần nữa. Vì P(-) = 0 Q(x) có nghiệm là 1 và –1 vì: Q(1) = 0 ; Q(-1) = 0 HS: Đa thức G(x) không có nghiệm vì x2 0 với mọi x nên x2 + 1 0 + 1 > 0 với mọi x, tức là không có một giá trị nào của x để G(x) bằng 0. Đa thức khác đa thức không có thể có 1 , 2 , nghiệm hoặc không có nghiệm. Nghe GV trình bày chú ý. Đọc chú ý. 2. Ví dụ: là nghiệm của vì Chú ý: (SGK) 12 ph Họat động 3: Khi nào a là nghiệm của đa thức P(x)? Khi nào b không là nghiệm của đa thức P(x)? Muốn tìm nghiệm của một đa thức ta phải tiến hành như thế nào? Cho HS làm các bài tập: 54 trang 48 SGK. Khi Khi Cho đa thức bằng 0. Tìm nghiệm. HS lên bảng làm bài 54. 3. Củng cố. 4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo (2 ph): - Ra bài tập về nhà: Làm các bài tập 55, 56 trang 48 SGK + BT 43; 44; 46; 47 trang 15-16 SBT Làm các bài tập: 57; 58; 59 trang 49 SGK. Bài tập 59: Phải kẻ bảng giống như SGK và điền đơn thức thích hợp vào ô trống. - Chuẩn bị bài mới: Hôm sau ôn tập chương IV: Trả lời 4 câu hỏi ôn tập chương IV vào vở bài tập IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: Ngày soạn: 27. 3. 2016. Tiết 66. ÔN TẬP CHƯƠNG IV I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức về biểu thức đại số, đơn thức, đa thức. Ôn tập các quy tắc cộng, trừ các đơn thức đồng dạng; cộng trừ đa thức; nghiệm của đa thức. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết đơn thức, đa thức có bậc xác định, có biến và hệ số theo yêu cầu của đề bài. Tính giá trị của biểu thức đại số, thu gọn đơn thức, nhân đơn thức. Rèn kĩ năng cộng, trừ đa thức; sắp xếp các hạng tử của đa thức theo cùng một thứ tự; xác định nghiệm của đa thức. 3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận khi phát hiện các hạng tử đồng dạng để thu gọn đa thức, khi tính toán. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên: SGK, SBT, SGV, thước thẳng, phấn màu, bảng phụ, máy tính. 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT, thước thẳng, máy tính, bảng nhóm. Làm các câu hỏi ôn tập đã giao ở tiết trước. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tình hình lớp (1 ph): Kiểm tra sỹ số học sinh. 2. Kiểm tra bài cũ (6 ph): Kiểm tra việc chuẩn bị ôn tập ở nhà của học sinh. Nhận xét việc học ở nhà của các em. 3. Giảng bài mới: - Giới thiệu bài (1 ph): Để giúp các em nắm được những vấn đề của chương IV một cách vững chắc. Đặc biệt giúp các em nắm được các quy tắc cộng, trừ các đơn thức đồng dạng; cộng trừ đa thức; nghiệm của đa thức một biến một cách vững chắc. Hôm nay ta tiến hành ôn tập chương IV. - Tiến trình bài dạy: THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG 10 ph Hoạt động 1: Biểu thức đại số là gì? Cho ví dụ? Thế nào là đơn thức? Hãy viết một đơn thức của hai biến x, y có bậc khác nhau? Bậc của đơn thức là gì? Thế nào là hai đơn thức đồng dạng? Cho ví dụ? Đa thức là gì? Bậc của đa thức là gì? Thế nào là đa thức một biến? Nêu bậc, hệ số cao nhất, hệ số tự do của đa thức một biến? Phát biểu quy tắc cộng, trừ các đơn thức đồng dạng? quy tắc cộng, trừ các đa thức? Để cộng hay trừ hai đa thức một biến, ta thường thực hiện theo những cách nào? Nghiệm của đa thức là gì? Muốn tìm nghiệm của một đa thức ta tiến hành như thế nào? Bậc của đơn thức có hệ số khác 0 là tổng số mũ của tất cả các biến có trong đơn thức đó. Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác 0 và có cùng phần biến. Đa thức là một tổng của những đơn thức. Mỗi đơn thức trong tổng gọi là một hạng tử của đa thức đó. Nhắc lại được bậc của đa thức, bậc của đa thức một biến. Phát biểu quy tắc. Thực hiện trên bảng con. Viết đa thức nọ sau đa thức kia rồi áp dụng quy tắc bỏ dấu ngoặc. Trả lời hai cách . + a được gọi là nghiệm của đa thức f(x) khi f(a) = 0. + Cho đa thức bằng 0, rồi tìm nghiệm. A. Lý thuyết: I. Ôn tập khái niệm về biểu thức đại số, đơn thức, đa thức. 1. Biểu thức đại số: Biểu thức đại số là những biểu thức mà trong đó ngoài các số, các kí hiệu phép toán cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa, dấu ngoặc còn có cả các chữ (đại diện cho các số) 2. Đơn thức: Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số, hoặc một biến, hoặc một tích giữa các số và các biến. 3. Đơn thức đồng dạng: Hai đơn thức đồng dạng là hai
Tài liệu đính kèm: