Ngày soạn: 1. 3. 2015. Tiết 59 Bài dạy: CỘNG, TRỪ ĐA THỨC. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học sinh nắm vững cách cộng đa thức . 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu cộng ; thu gọn đa thức. 3. Thái độ: Giáo dục tư duy linh hoạt khi phát hiện các hạng tử đồng dạng trong đa thức tổng để thu gọn đa thức. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên: SGK, SBT, SGV, thước thẳng, compa, bảng phụ, máy tính. 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT, thước thẳng, máy tính, bảng nhóm. Nắm vững cách thu gọn đa thức. Nắm vững quy tắc dấu ngoặc, các tính chất của phép cộng. Bảng nhóm, bút dạ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tình hình lớp (1 ph): Kiểm tra sỹ số học sinh. 2. Kiểm tra bài cũ (7 ph): Câu 1. Thế nào là đa thức? Cho ví dụ? Chữa bài tập 27 trang 38 SGK. Thu gọn được . Thay vào biểu thức P đã thu gọn , ta được kết quả là Câu 2. Thế nào là dạng thu gọn của đa thức? Bậc của đa thức là gì? Chữa bài tập 28 trang 13 SBT Có nhiều cách viết , chẳng hạn : b) Tương tự. 3. Giảng bài mới: - Giới thiệu bài (1 ph): Đã biết cộng trừ các đơn thức đồng dạng. Một vấn đề đặt ra là: Cộng , trừ các đa thức được tiến hành như thế nào ? Nội dung tiết học hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu. - Tiến trình bài dạy: THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG 12 ph Hoạt động 1: Cho hai đa thức: Tính : Yêu cầu học sinh tự nghiên cứu cách trình bày của SGK, Hãy giải thích các bước làm? Giới thiệu kết quả là tổng của hai đa thức M, N. Viết hai đa thức rồi tính tổng của chúng ? “ Để cộng hai đa thức ta viết các số hạng với dấu của chúng kề nhau rồi thu gọn các số hạng đồng dạng “nếu có “ . Hoạt động 1: Tự nghiên cứu SGK. Một em lên bảng trình bày. Giải thích: Bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu cộng Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng Thu gọn các hạng tử đồng dạng.. Cả lớp thực hiện, hai em lên bảng làm. Cả lớp nhận xét. 1. Cộng hai đa thưc Để cộng hai đa thức ta tiến hành như sau : Viết các đa thức vào trong ngoặc , rồi nối chúng với nhau bằng dấu “+” Bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu cộng Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng. Thu gọn các hạng tử đồng dạng. 12 ph Hoạt động 2: Cho HS làm trên bảng con bài 29 trang 40 SGK Hoạt động 2: 2. Luyện tập: Bài 29 trang 40 SGK: Bài 33 trang 40 SGK. 10 ph Hoạt động 3: Nêu cách cộng hai đa thức ? + Để cộng hai đa thức ta viết các số hạng với dấu của chúng kề nhau rồi thu gọn các số hạng đồng dạng nếu có . Hoạt động 3: 3. Củng cố: + Để cộng hai đa thức ta tiến hành như sau : Viết các đa thức vào trong ngoặc , rồi nối chúng với nhau bằng dấu “+” Bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu cộng Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng. Thu gọn các hạng tử đồng dạng. 4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo (2 ph): - Ra bài tập về nhà: Làm các bài tập trong 29; 30; 32; 33 trang 40 SGK và 29; 30; 31; 32; 33 trang 13 – 14 SBT có nội dung cộng đa thức. Chú ý: Khi bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu ”+“ phải giữ nguyên dấu tất cả các hạng tử trong ngoặc. Ôn lại quy tắc cộng, trừ số hữu tỉ. - Chuẩn bị bài mới: Cộng, trừ đa thức tiếp theo. IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG : Ngày soạn: 1. 3. 2015. Tiết 60 . Bài dạy: CỘNG, TRỪ ĐA THỨC (tt). I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học sinh nắm vững cách trừ hai đa thức. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu cộng hoặc dấu trừ ; thu gọn đa thức. 3. Thái độ: Giáo dục tư duy linh hoạt khi phát hiện các hạng tử đồng dạng trong đa thức hiệu để thu gọn đa thức. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên: SGK, SBT, SGV, thước thẳng, compa, bảng phụ, máy tính. 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT, thước thẳng, máy tính, bảng nhóm. Nắm vững cách thu gọn đa thức. Nắm vững quy tắc dấu ngoặc, các tính chất của phép cộng. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tình hình lớp (1 ph): Kiểm tra sỹ số học sinh. 2. Kiểm tra bài cũ (7 ph): Để cộng hai đa thức ta tiến hành như sau: Đưa hai đa thức vào trong ngoặc và liên kết với nhau bằng dấu “ + “ Bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu cộng Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng. Thu gọn các hạng tử đồng dạng. 3. Giảng bài mới: - Giới thiệu bài (1 ph): Đã biết cộng các đa thức. Một vấn đề đặt ra là : trừ các đa thức được tiến hành như thế nào ? Nội dung tiết học hôm nay ta sẽ nghiên cứu. - Tiến trình bài dạy: THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG 12 ph Hoạt động 1: Để trừ hai đa thức P và Q ta làm như thế bào ? Theo em, ta làm tiếp như thế nào để được Khi bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu trừ phải đổi dấu tất cả các hạng tử trong ngoặc Hoạt động 1: Học sinh lên bảng làm bài. Đưa hai đa thức vào trong ngoặc và liên kết với nhau bằng dấu “ - “ Mở các dấu ngoặc ( nếu có dấu cộng đằng trước thì giữ nguyên dấu của các hạng tử , nếu có dấu trừ đằng trước thì đổi dấu của các hạng tử ) Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng. Thu gọn các hạng tử đồng dạng. 1. Trừ hai đa thưc : Cho hai đa thức: Tính P – Q = = 12 ph Hoạt động 2: Hoạt động 2: Mở các dấu ngoặc ( nếu có dấu cộng đằng trước thì giữ nguyên dấu của các hạng tử , nếu có dấu trừ đằng trước thì đổi dấu của các hạng tử ) Thu gọn các hạng tử đồng dạng. Viết tiếp đa thức thứ hai sau đa thức thứ nhất theo dấu ngược lại của chúng . Thu gọn các hạng tử đồng dạng. 2. Luyện tập : Bài 29 trang 40 SGK. Tính : b) ( x + y) – ( x – y ) = x + y – x + y = ( x – x ) + ( y + y ) = 2y. Bài 35. Cho hai đ thức : Tính 10 ph Hoạt động 3: Muốn cộng hay trừ hai đa thức ta làm như thế nào? Khi đã thành thạo thực hiện như thế nào? Cho ví dụ? Hoạt động 3: Đưa vào trong ngoặc và liên kết với nhau bỡi dấu “ + “ hoặc “ – “ Bỏ dấu ngoặc theo qui tắc Nhóm các hạng tử đồng dạng Thu gọn các hạng tử đồng dạng 3. Củng cố : Viết tiếp đa thức thứ hai sau đa thức thứ nhất theo dấu của chúng nếu là phép cộng . Thu gọn các hạng tử đồng dạng. Viết tiếp đa thức thứ hai sau đa thức thứ nhất theo dấu ngược lại của chúng nếu là phép trừ . Thu gọn các hạng tử đồng dạng. 4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo (2 ph): - Ra bài tập về nhà: Làm bài tập 32; 33 trang 40 SGK. Chú ý: Khi bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu trừ phải đổi dấu tất cả các hạng tử trong ngoặc. Ôn lại quy tắc cộng , trừ số hữu tỉ. - Chuẩn bị bài mới: Luyện tập IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: Ngày soạn 8. 3. 2015. Tiết 61. Bài dạy: LUYỆN TẬP CỘNG, TRỪ ĐA THỨC. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về đa thức; cộng, trừ đa thức. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính tổng, hiệu các đa thức ; Tính giá trị của đa thức. 3.Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận khi tính toán II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên: SGK, SBT, SGV, thước thẳng, compa, bảng phụ, máy tính. 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT, thước thẳng, máy tính, bảng nhóm. Nắm vững cách thu gọn đa thức. Nắm vững quy tắc dấu ngoặc, các tính chất của phép cộng. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tình hình lớp (1 ph): Kiểm tra sỹ số học sinh. 2. Kiểm tra bài cũ (7 ph): Gọi đồng thời hai em lên bảng chữa bài tập 33 a,b trang 40 SGK và Kết quả : và Kết quả : 3. Giảng bài mới: -Giới thiệu bài (1 ph): Vận dụng cách cộng, trừ hai đa thức vào việc giải các bài tập như thế nào ? Hôm nay ta tiến hành luyện tập. -Tiến trình bài dạy: THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG 15 ph Hoạt động 1: Gọi đồng thời 3 HS lên bảng làm bài tập 35 trang 40 SGK. Qua bài tập trên ta cần lưu y ù: Ban đầu nên để hai đa thức trong ngoặc, sau đó mới bỏ dấu ngoặc để tránh nhầm lẫn. Cho học sinh làm bài tập 38 trang 41 SGK trên bảng phụ? Muốn tìm đa thức C để C + A = B ta làm thế nào ? Gọi hai học sinh lên bảng thực hiện? Gọi hai học sinh trung bình xác định bậc của đa thức C ở hai câu a và b? Bậc của đa thức là gì? Hoạt động 1: Cả lớp làm bài ; 3 HS lên bảng thực hiện. Một em đọc to đề bài. Muốn tìm đa thức C để C + A = B ta chuyển vế C = B – A. Hai em thực hiện. Xác định được. Nhắc lại: Bậc của đa thức là bậc của hạng tử có bậc cao nhất trong dạng thu gọn của đa thức. 1. 10 ph Họat động 2: Cho HS thực hiện bài tập 36 SGK Muốn tính giá trị của mỗi đa thức ta làm thế nào ? Gọi hai học sinh lên bảng thực hiện. Hoạt động 2: Một em đọc đề bài. Cả lớp làm vào vở. Hai em lên bảng thực hiện. 2. x2 +2xy –3x3 + 2y3 +3x3 – y3 = x2 + 2xy + y3. Thay x = 5 ; y = 4 vào đa thức ta được: b) Kết quả bằng 1. 5ph Họat động 3: Tổ chức thi đua giữa các nhóm viết các đa thức bậc ba với hai biến x,y và có ba hạng tử. Nhóm nào viết được nhiều đa thức thoả mãn yêu cầu của đầu bài trong cùng thời gian 2 phút là thắng cuộc. Chữa bài của các nhóm , nhận xét và đánh giá. Hoạt động 3: Các nhóm viết ra bảng nhóm các đa thức . Có nhiều đáp án: Chẳng hạn: x3 + y2 + 1; x2y + xy – 2; x2 + 2xy2 + y2 ; . 3. Tổ chức trò chơi 5 ph Họat động 4: Nêu cách cộng, trừ hai đa thức ? Nêu cách tính giá trị của một đa thức ? Để trừ hai đa thức ta tiến hành như sau : Viết các đa thức vào trong ngoặc , rồi nối chúng với nhau bằng dấu “ – ” Bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu “ –“ Hoạt động 4: Học sinh phát biểu Để cộng hai đa thức ta tiến hành như sau : Viết các đa thức vào trong ngoặc , rồi nối chúng với nhau bằng dấu “+” Bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu cộng 4. Củng cố Viết tiếp đa thức thứ hai sau đa thức thứ nhất theo dấu của chúng nếu là phép cộng . Thu gọn các hạng tử đồng dạng. Viết tiếp đa thức thứ hai sau đa thức thứ nhất theo dấu ngược lại của chúng nếu là phép trừ . Thu gọn các hạng tử đồng dạng. 4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo (2 ph): - Ra bài tập về nhà: Oân cách thu gọn đa thức; bậc của đa thức; cộng, trừ đa thức Làm các bài tập: 31; 32 trang 14 SBT - Chuẩn bị bài mới: “Đa thức một biến” IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG : Ngày soạn 8. 3. 2015. Tiết 62 . Bài dạy: ĐA THỨC MỘT BIẾN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nắm được khái niệm đa thức một biến , bậc của đa thức một biến. 2. Kỹ năng: Sắp xếp một đa thức; tìm bậc; hệ số, hệ số cao nhất, hệ số tự do. Biết kí hiệu giá trị của đa thức tại một giá trị cụ thể của biến. 3. Thái độ: Giáo dục tư duy linh hoạt , nhạy bén khi thu gọn và sắp xếp đa thức . II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên: SGK, SBT, SGV, thước thẳng, compa, bảng phụ, máy tính. 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT, thước thẳng, máy tính, bảng nhóm. Ôn tập khái niệm đa thức, bậc của đa thức, cộng trừ các đơn thức đồng dạng. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tình hình lớp (1 ph): Kiểm tra sỹ số học sinh. 2. Kiểm tra bài cũ (6 ph): Tính tổng của hai đa thức sau: và Tìm bậc của đa thức tổng ? 3. Giảng bài mới: - Giới thiệu bài (1 ph): Em hãy cho biết mỗi đa thức trên có mấy biến? Hôm nay ta sẽ nghiên cứu đa thức một biến và những vấn đề liên quan đến nó như là bậc, sắp xếp, hệ số. - Tiến trình bài dạy: THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG 13ph Hoạt động 1: Thế naò là đa thức một biến ? Giới thiệu kí hiệu đa thức và kí hiệu giá trị của đa thức tại một giá trị nào đó của biến. Yêu cầu HS tìm bậc của các đa thức A(y) B(x) nêu trên ? Bậc của đa thức một biến là gì? Hoạt động 1: Hoạt động nhóm. A(y) là đa thức bậc 2; B(x) là đa thức bậc 5. Nêu được khái niệm bậc của đa thức . 1. Đa thức một biến: Đa thức một biến là tổng của những đơn thức của cùng một biến. Ví dụ: Mỗi số đuợc coi là đa thức một biến. : Giá trị của đa thức tại . : Giá trị của đa thức tại . Bậc của đa thức một biến (khác đa thức không, đã được thu gọn) là số mũ lớn nhất của biến trong đa thức đó. 8 ph Hoạt động 2: Để sắp xếp các hạng tử của một đa thức, trước hết ta thường phải làm gì? Có mấy cách sắp xếp các hạng tử của đa thức? Nêu cụ thể? Hãy nêu nhận xét về bậc của đa thức Q(x) và R(x). Cho HS đọc nhận xét và chú ý SGK? Hoạt động 2: Thu gọn đa thức. Có hai cách: theo luỹ thừa tăng hoặc giảm. 2. Sắp xếp một đa thức : Ví dụ : Chú ý: Để sắp xếp các hạng tử của một đa thức, phải thu gọn đa thức đó. Chú ý: 4ph Hoạt động 3: Gọi một HS đọc to phần 3) ở SGK? Giới thiệu hệ số tự do; hệ số cao nhất. Nêu chú ý như SGK Hoạt động 3: Đọc Nghe giảng và ghi bài. 3. Hệ số Chú ý: 10 ph Họat động 4: Nêu các nội dung mà các em đã học trong tiết này? Hoạt động 4: Học sinh nêu và bổ sung hoàn chỉnh. 4. Củng cố: 4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo (2 ph). - Ra bài tập về nhà: 40; 41; 42 trang 43 SGK + 34; 35; 36; 37 trang 14 SBT. - Chuẩn bị bài mới: “ Cộng , trừ đa thức một biến “ IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: Ngày soạn 15. 3. 2015. Tiết 63 . Bài dạy: CỘNG VÀ TRỪ ĐA THỨC MỘT BIẾN. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết cộng và trừ đa thức một biến theo hai cách : theo hàng ngang và theo cột dọc sau khi đã sắp xếp đa thức theo luỹ thừa giảm dần của biến hay luỹ thừa tăng dần của biến. 2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng cộng, trừ đa thức. 3. Thái độ: Giáo dục tư duy linh hoạt khi phát hiện các hạng tử đồng dạng để thực hiện cộng, trừ cho nhanh. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên: SGK, SBT, SGV, thước thẳng, phấn màu, bảng phụ, máy tính. 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT, thước thẳng, máy tính, bảng nhóm. Ôn tập khái niệm đa thức, bậc của đa thức, cộng trừ các đơn thức đồng dạng. Nắm vững quy tắc bỏ dấu ngoặc. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tình hình lớp (1 ph): Kiểm tra sỹ số học sinh. 2. Kiểm tra bài cũ (6 ph) : Gọi đồng thời hai học sinh lên bảng chữa bài tập 40 và 42 SGK. 3. Giảng bài mới: - Giới thiệu bài (1 ph): Đã biết cộng, trừ hai đa thức . Một vấn đề đặt ra là: Cộng, trừ hai đa thức một biến được thực hiện như thế nào? Nội dung tiết học hôm nay ta sẽ hiểu rõ được điều đó. - Tiến trình bài dạy: THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG 12 ph Hoạt động 1: Nêu ví dụ trang 44 SGK. Yêu cầu HS tính tổng? Ta đã biết cộng hai đa thức , do đó cộng hai đa thức một biến ta tiến hành tương tự. Ngoài cách làm trên, ta có thể cộng hai đa thức theo cột dọc( chú ý đặt các hạng tử đồng dạng ở cùng một cột) Trình bày cách 2 như SGK. Chú ý: +) Cách 1: Khi nhóm các hạng tử đồng dạng thành từng nhóm cần sắp xếp đa thức luôn +) Cách 2: Sắp xếp đa thức theo cùng một thứ tự và đặt các đơn thức đồng dạng ở cùng một cột. GV: Tuỳ theo trường hợp cụ thể, ta áp dụng cách nào cho hù hợp. Hoạt động 1: Cả lớp làm vào vở. Một học sinh lên bảng làm theo cáh 1( cách đã biết) Nghe giảng và ghi bài. Nửa lớp làm cách 1; nửa lớp làm cách 2. 1. Cộng hai đa thức một biến. Ví dụ: Cho hai đa thức: Hãy tính tổng của chúng? Giải: Cách 1: Cách 2: + 14 ph Họat động 2: Ta tiến hành tương tự như phép cộng. Theo dõi việc hoạt động của HS.. Có thể trình bày cách khác của cách 2 theo quy tắc: Để cộng hoặc trừ hai đa thức một biến, ta có thể thực hiện theo những cách nào? Gọi 1 HS đọc lại phần chú ý ở SGK? Hoạt động 2: Nửa lớp làm cách 1 và một nửa lớp làm cách 2. Nghe giảng. Trả lời như SGK. Đọc phần chú ý. 2. Trừ hai đa thức một biến. Ví dụ: Tính P(x) – Q(x) với P(x) và Q(x) đã cho ở phần 1 Giải Cách 1: Cách 2 - 9 ph Họat động 3: Hoạt động 3: 3. Củng cố: 4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo (2 ph) : - Ra bài tập về nhà: Bài 44; 46; 47; 48; 49; 50 trang 46 – 47 SGK. Khi thu gọn đồng thời sắp xếp đa thức theo cùng một thứ tự Khi cộng, trừ các đơn thức đồng dạng chỉ cộng, trừ các hệ số, phần biến giữ nguyên. Khi lấy đa thức đối của một đa thức phải lấy đối tất cả các hạng tử của đa thức. - Chuẩn bị bài mới: Làm bài tập hôm sau chúng ta tiếp tục thực hiện cộng, trừ đa thức một biến. IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG : Ngày soạn: 15. 3. 2015. Tiết 64. Bài dạy: CỘNG, TRỪ ĐA THỨC MỘT BIẾN (tt). I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố về đa thức một biến; cộng , trừ đa thức một biến. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng sắp xếp đa thức theo luỹ thừa giảm hay tăng của biến và tính tổng , hiệu các đa thức. 3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận khi tính toán. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên : SGK, SBT, SGV, thước thẳng, phấn màu, bảng phụ, máy tính. 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT, thước thẳng, máy tính, bảng nhóm. Ôn quy tắc bỏ dấu ngoặc; cộng, trừ các đơn thức đồng dạng. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tình hình lớp (1 ph): Kiểm tra sỹ số học sinh. 2. Kiểm tra bài cũ (6 ph): Gọi học sinh lên bảng chữa bài tập 44 trang 45 SGK. Kết quả là đa thức bậc mấy? Tìm hệ số cao nhấ, hệ số tự do? 3. Giảng bài mới: - Giới thiệu bài (1 ph): Vận dụng cách cộng, trừ đa thức một biến vào việc giải các bài tập như thế nào? Hôm nay chúng ta tiến hành Luyện tập. - Tiến trình bài dạy: THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG 10 ph Hoạt động 1: Cho HS giải trên bảng con bài tập 49 trang 46 SGK. Nhận xét xem các đa thức M và N đã được thu gọn chưa? Lưu ý: Muốn xác định bậc của một đa thức ta phải xét xem đa thức đó đã ở dạng thu gọn chưa. Hoạt động 1: Thực hiện trên bảng con. 1. 9 ph Họat động 2: Cho HS làm bài tập 51 trang 46 SGK theo nhóm. Cho đại diẹn 2 nhóm trình bày. Hỏi thêm: Xác định bậc của đa thức tổng và hiệu? Tìm hệ số cao nhất và hệ số tự do? Hoạt động 2: Hoạt động nhóm Cử đại diện nhóm trình bày, HS lớp nhận xét. Trả lời được. 2. a) 10 ph Hoạt động 3: Gọi đồng thời ba học sinh lên bảng tính giá trị của đa thức ở bài tập 52 trang 46 SGK? Cả lớp cùng thực hiện. Cách tính giá trị của đa thức? Hãy nêu kí hiệu giá trị của đa thức P(x) tại x = -1? Hoạt động 3: Ba em lên bảng thực hiện, cả lớp cùng làm. Rút gọn rồi thế số. Kí hiệu là P(-1) Cần tính
Tài liệu đính kèm: