Giáo án Đại số 7 - Tiết 41 đến 69

doc 72 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 01/11/2023 Lượt xem 119Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số 7 - Tiết 41 đến 69", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Đại số 7 - Tiết 41 đến 69
CHƯƠNG III 	THỐNG KÊ
Tiết 41. THU THẬP SỐ LIỆU THỐNG KÊ, TẦN SỐ. 
Lớp: 7.5; 7.6
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
 - HS làm quen với các bảng ( đơn giản) về thu thập số liệu thống kê khi điều tra ( về cấu tạo, nội dung).
 - Biết xác định và diễn tả được dấu hiệu điều tra, hiểu được ý nghĩa của các cụm từ “ số các giá trị của dấu hiệu”, “ số các giá trị khác nhau của dấu hiệu” làm quen với khái niệm tần số của một giá trị.
 2. Kĩ năng:
 - Biết các kí hiệu đối với một kí hiệu, giá trị của nó và tần số của một giá trị. 
 - Biết lập các bảng đơn giản để ghi lại các số liệu thu thập được qua điều tra.
3. Thái độ:
- Rèn tính cẩn thận, chính xác. 
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: SGK, SGV, bài soạn.
2. Học sinh : SGK, máy tính.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Kiểm tra bài cũ.
 - Em hãy đếm xem trong tổ mình có bao nhiêu bạn nam, bao nhiêu bạn nữ?
2. Giảng kiến thức mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Thu thập số liệu, bảng số liệu thống kê ban đầu
- Yêu cầu HS nghiên cứu SGK.
- Để có được bảng này người điều tra phải làm những công việc gì ?
-GV đưa ra một số tình huống cụ thể: thống kê điểm kiểm tra của các bạn trong lớp , số ngày nghỉ học của các bạn trong 1 tuần 
-Yêu cầu học sinh cho biết cách tiến hành điều tra? 
- Những việc làm ở trên gọi là thu thập số liệu. Vậy thế nào là thu thập số liệu?
- Yêu cầu HS trả lời ?1.
- Nêu cách tiến hành điều tra về điểm một bài kiểm tra, cấu tạo bảng số liệu thống kê ban đầu.
- Nêu cách tiến hành cấu tạo bảng số liệu ban đầu ở 1 cuộc điều tra do học sinh tự lấy ví dụ.
(Số con trong mỗi GĐ ở khu dân cư mà em đang sinh sống)
- HS nghiên cứu SGK.
- Người điều tra phải đi gặp người phụ trách từng lớp để lấy số liệu hoặc trực tiếp kiểm tra.
- Lắng nghe
- Nêu các bước tiến hành
- Ghi chép số liệu điều tra.
- Trả lời.
 3 cột: cột 1 : STT
 cột 2: Tên.
 cột 3 : Điểm.
 HS tự lấy ví dụ về cuộc điều tra, thiết kế bảng ghi. ( bảng số liệu thống kê ban đầu).
1. Thu thập số liệu, bảng số liệu thống kê ban đầu
 Ví dụ 1 : (SGK- 4).
?1
Cột 1 : STT
Cột 2: Tên.
Cột 3 : Điểm.
Hoạt động 2: Dấu hiệu
- Yêu cầu HS trả lời ?2.
- GV giới thiệu dấu hiệu, kí hiệu.
GV giới thiệu đơn vị điều tra.
- Lấy ví dụ về một cuộc điều tra, chỉ ra dấu hiệu, đơn vị điều tra.
- Trả lời ?3
- Mỗi đơn vị điều tra có một số liệu là giá trị của dấu hiệu.
- Có kết luận gì về số các giá trị của dấu hiệu và số các đơn vị điều tra.
- Kí hiệu số các giá trị ?
- Trả lời ? 4.
- Dấu hiệu ở bảng 1 là số cây.
- Lắng nghe
 - HS lấy ví dụ về một cuộc điều tra, chỉ rõ dấu hiệu, đơn vị điều tra.
 HS trả lời ?3.
- Lắng nghe
- Số các giá trị của dấu hiệu đúng bằng số dơn vị điều tra.
- Trả lời: N.
- Có 20 giá trị.
- HS đọc các giá trị của dấu hiệu.
2. Dấu hiệu
a. Dấu hiệu, đơn vị điều tra.
 Ví dụ : (SGK-5)
?2:
Điều tra về số cây trồng được của mỗi lớp.
* Dấu hiệu X: hiện tượng hoặc vấn đề cần điều tra 
?3:
Có 20 đơn vị điều tra
b. Giá trị của dấu hiệu, dãy giá trị của dấu hiệu.
- Ứng với mỗi đơn vị có 1 số liệu đó là giá trị của dấu hiệu (x) 
số các giá trị đúng bằng số đơn vị điều tra (N)
?4: Có 20 giá trị
Hoạt động 3: Tần số của mỗi giá trị
- Nghiên cứu SGK.
- Trả lời ?5.
- Nhận xét
- Trả lời ?6
- Khi đó 8 là tần số của giá trị 30. Vậy tần số của một giá trị là gì?
 - Kí hiệu tần số.
- Trả lời ?7.
GV yêu cầu hs đọc phần chú ý trong SGK.
- HS hoạt động theo nhóm nghiên cứu SGK
- Đại diện nhóm HS trả lời ? 5.
- Có 4 giá trị: 28; 30; 35; 50 
- HS trả lời ?6.
Giá trị 30 xuất hiệu 8 lần. Số 28 xuất hiện 2 lần.
- Là số lần xuất hiện của giá trị đó trong dãy giá trị của dấu hiệu. 
- Là n.
 HS làm nháp.
 1 HS làm trên bảng.
 1 HS đọc phần đóng khung trong SGK.
3. Tần số của mỗi giá trị 
?5: Có 4 giá trị khác nhau đó là: 28; 30; 35; 50
?6: Có 8 lớp trồng được 30 cây. 28 xuất hiện 2 lần.
Khái niệm tần số: 
là số lần xuất hiện của một giá trị trong dãy (n) 
?7: Trong bảng 1.
 x1 = 28 n1 = 2.
 x2 = 30 n2 = 8.
 x3 = 35 n3 = 7 
 x4 = 50 n4 = 3.
 N = 20.
* Chú ý: SGK.
3. Củng cố
 - Thu thập số liệu thống kê là gì?
 - Dấu hiệu, giá trị của dấu hiệu?
 - Tần số của một giá trị là gì?
 - Yêu cầu HS làm bài tập 2 ?
Trả lời:
 a) Dấu hiệu mà bạn An quan tâm là : Thời gian cần thiết để đi từ nhà đến trường. Dấu hiệu đó có 10 giá trị.
b) Có 5 giá trị khác nhau là : 17;18;19;20;21 
c) Tần số của các giá trị trên lần lượt là 1;3;3;2;1
4. Hướng dẫn học ở nhà
 - Nghiên cứu kĩ bài 
 - Làm các bài tập trong SGK.
 - Làm bài 1; 2 SBT.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
***************************
LUYỆN TẬP 	 Tiết 42
	Ngày dạy: 05/01/2015	Lớp: 75
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
 - Củng cố lại khái niệm : Đơn vị điều tra, dấu hiệu, giá trị của dấu hiệu, tần số của giá trị.
2. Kĩ năng:
- Biết đọc bảng số liệu thống kê và rút ra nhận xét
3. Thái độ:
- Rèn tính cẩn thận, chính xác. 
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: SGK, SGV, bài soạn.
2. Học sinh : SGK, máy tính.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Kiểm tra bài cũ. 
 - Thế nào là dấu hiệu? Dãy giá trị của dấu hiệu? Tần số của giá trị?
2. Giảng kiến thức mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Làm BT 3
- Gv treo bảng 5 bảng 6 của bài 3 sgk/8 
-Yêu cầu HS đọc bài trả lời câu hỏi?
- Dấu hiệu của bảng này là gì?
- Gọi 2HS lên bảng trả lời câu b,c theo hai bảng
- Cho HS dưới lớp làm bài vào vở 
- Nhận xét và sữa sai 
- Quan sát
- Đọc
- Thời gian chạy 50m của một học sinh.
- Trả lời
- Thực hiện
- Nhận xét
Bài 3 (SGK)
a) Dấu hiệu chung cần tìm hiểu là thời gian chạy 50m của một học sinh.
b) Bảng 5:
 Số các giá trị là N = 20
 Số các giá trị khác nhau là 5.
Bảng 6:
 Số các giá trị là N = 20
 Số các giá trị khác nhau là 4.
c) Bảng 6:
 Các giá trị khác nhau là: 
 8,3; 8,4; 8,5; 8,7; 8,8.
 Tần số tương ứng là: 2; 3; 8; 5; 2.
 Bảng 6: Các giá trị khác nhau là:
 8,7; 9,0; 9,2; 9,3.
Tần số tương ứng là: 3; 5;7; 5
Hoạt động 2: Làm BT 4
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài 4
- Cả lớp làm vào vở
- Yêu cầu HS đối chiếu, nhận xét.
- Chốt lại
- 2 HS trình bày kết quả trên bảng.
HS làm bài vào vở.
- Nhận xét.
- Quan sát, sửa sai
Bài 4 (SGK)
a) Dấu hiệu cần tìm hiểu là: Khối lượng chè trong từng hộp.
 Số các giá trị của dấu hiệu là 30.
b) Số các giá trị khác nhau là 5.
c) Các giá trị khác nhau là: 98; 99; 100; 101; 102.
 Tần số tương ứng là: 3; 4; 16; 4; ;3.
Hoạt động 3: Làm BT *
BT*: Điểm kiểm tra toán HKI của lớp 74 như sau:
10;5;7;8;9;10;2;3;4;10;9
9;10;8;7;9;9;10; 5; 4; 3; 2;10;9;8;10;9;8;9;7;6;7;5;
10;9;9;10;8;9;6;7;8;9;7;
a) Dấu hiệu cần tìm hiểu là gì?
b) Số các giá trị, số các giá trị khác 
nhau của dấu hiệu.
c) Viết các giá trị khác nhau và
 tần số tương ứng.
HS ghi đầu bài vào vở.
? Làm phần a,
 HS làm bài vào vở.
1 HS làm bài trên bảng
 Nhận xét.
? Làm phần b, c.
 HS làm bài vào vở.
 1 HS trình bày kết quả trên bảng.
Bài tập làm thêm
a) Dấu hiệu cần tìm hiểu là: điểm kiểm tra học kì I môn Toán.
b) Số các giá trị là N = 44.
 Số các giá trị khác nhau là 9.
c) Các giá trị khác nhau là : 2; 3; 4; 5; 6;7 ;8; 9; 10.
 Tần số tương ứng là: 2; 2; 2; 3; 2; 6; 6; 12; 9
3. Củng cố
 - HS yếu nhắc lại: Dấu hiệu, giá trị của dấu hiệu, tần số và các ký hiệu 
 - Yêu cầu HS làm bài tập:
 Câu 1: Điều tra điểm kiểm tra học kì môn: Ngữ Văn, Toán, Lí của lớp.
a) Dấu hiệu cần tìm hiểu là gì?
b) Viết các giá trị khác nhau, ghi tần số của các giá trị.
Câu 2: Điều tra về tháng sinh của các học sinh trong lớp. 
a, Dấu hiệu cần tìm hiểu là gì?
b, Viết các giá trị khác nhau cùng tần số tương ứng.
4. Hướng dẫn học ở nhà
- Bài tập về nhà: chuẩn bị bài bảng Tần số 
- Thống kê ngày tháng năm sinh của các bạn trong lớp
IV. RÚT KINH NGHIỆM
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
	Tổ phó
	Nguyễn Thành Nhân
***************************
	 BẢNG TẦN SỐ CÁC GIÁ TRỊ CỦA DẤU HIỆU Tiết 43
 Ngày dạy: 06/1/2015 	Lớp: 75 
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
 - HS hiểu được bảng tần số là một hình thức thu gọn có mục đích của bảng số liệu thống kê ban đầu, nó giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trị của dấu hiệu được dễ dàng hơn.
2. Kĩ năng
 - HS biết cách lập bảng tần số từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết nhận xét.
3. Thái độ:
 - Rèn tính cẩn thận, chính xác. Tinh thần làm việc độc lập, hợp tác.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: SGK, SGV, bài soạn.
2. Học sinh : SGK, máy tính, Làm các bài tập..
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Kiểm tra kiến thức cũ. 
2. Giảng kiến thức mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Lập bảng tần số
- Đưa ra một bảng số liệu thống kê ban đầu với số lượng lớn các đơn vị điều tra trên 100 và đặt vấn đề: tuy đã viết theo dòng, cột song vẫn còn rườm rà và gây khó khăn cho việc nhận xét về việc lấy các giá trị của dấu hiệu liệu có thể tìm được cách trình bày ngắn gọn hơn hợp lý hơn không? Bài này sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi đó. 
- Yêu cầu HS quan sát bảng 8
- Có nhận xét gì về giá trị của dấu hiệu trong bảng. 
- Trả lời ?1
- Từ bảng 5 hãy lập bảng tần số.
? Từ bảng 6 hãy lập bảng tần số.
? Nhận xét.
? Nhìn vào bảng tần số ta biết được điều gì.
- HS quan sát bảng và tiếp nhận tình huống
Có nhiều giá trị khác nhau, khó tìm ngay được số các giá trị khác nhau cùng tần số tương ứng.
 - HS làm vào vở theo hướng dẫn.
HS làm nháp.
1HS làm trên bảng. HS làm nháp.
1HS làm trên bảng.
 Nhận xét.
1. Lập bảng tần số.
Ví dụ: 
 Từ bảng 7 ta có:
Giá trị
(x)
98
99
100
101
102
Tần số
(n)
3
4
16
4
3
N=30
Hoạt động 2: Chú ý
- Kẻ bảng tần số theo cách khác.
- Bảng tần số có tiện lợi gì cho việc nhận xét giá trị của dấu hiệu.
Gv giới thiệu cách lập bảng thứ hai Bảng 9
- Kẻ theo cột: cột giá trị, cột tần số.
- Nhận xét về số các giá trị khác nhau, tần số của mỗi giá trị.
- Điều tra trên bao nhiêu đơn vị.
- Số các giá trị khác nhau, giá trị cùng tần số tương ứng.
- Quan sát
Đọc phần ghi nhớ
2. Chú ý 
a) Có thể chuyển từ bảng “tần số” sang dạng “ngang” sang dạng “dọc”
Giá trị (x)
Tần số (n)
98
3
99
4
100
16
101
4
102
3
N = 30
b) Ý nghĩa của bảng tần số
Giúp nhận xét, tính toán được dễ dàng hơn
3. Củng cố
- Nêu cách lập bảng tần số
- Yêu cầu HS làm bài tâp 6; 7 SGK?
Trả lời:
Bài 6 (SGK- 11).
 a) Dấu hiệu cần tìm hiểu là số con trong một gia đình.
 Lập bảng tần số:
giá trị(x)
0
1
2 
3 
4 
Tần số(n)
2
4
17
5
2
N =30
Nhận xét: Số con trong các gia đình là từ 2 trở xuống.
Số con trong gia đình đông con chiếm 7/30.
 Bài 7 (SGK - 11). 
Dấu hiệu là tuổi nghề của công nhân.
 Số các giá trị là 30.
 Bảng tần số:
Giá trị (x)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Tần số (n)
1
3
1
6
3
1
5
2
1
2
N=25
Nhận xét: Số các giá trị khác nhau là 10.
 Giá trị lớn nhất là 10
 Giá trị nhỏ nhất là 1.
 Giá trị có tần số lớn nhất là 4
4.Hướng dẫn học ở nhà
- Làm bài 5, 6, 7 SBT.
- Hướng dẫn: Viết các giá trị thành 1 bảng 30 giá trị phân bố các giá trị số lần xuất hiện đúng bằng tần số.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
*****************************
 LUYỆN TẬP	 Tiết 44
	Ngày dạy: 09/1/2015	Lớp: 75
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
 - Củng cố lại cho HS về giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng.lập bảng tần số các giá trị của dấu hiệu.
2. Kỷ năng
 - Biết xác định dấu hiệu, lập bảng “tần số”
3. Thái độ:
 - Rèn tính cẩn thận, chính xác. Tinh thần làm việc độc lập, hợp tác.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: SGK, SGV, bài soạn.
2. Học sinh: SGK, máy tính, Làm các bài tập..
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Kiểm tra kiến thức cũ. 
- Nêu ghi nhớ của bài : Bảng tần số 
- Làm bài tập 6 sgk/11 
? So với chủ trương về phát triển dân số nước ta ( mỗi gia đình chỉ nên có từ 1đến 2 con) thì thôn này thực hiện như thế nào?
2. Giảng kiến thức mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Làm BT 8
- Yêu cầu HS làm bài tập 8.
- Lập bảng.
- Nhận xét bảng tần số thông qua trả lời các câu hỏi?
- HS nghiên cứu bài.
1 HS trả lời.
 HS làm bài vào vở.
- 1 HS trình bày trên bảng.
- Nhận xét.
Bài 8 
a. Dấu hiệu ở đây là điểm số đạt được mỗi lần bắn . Xạ thủ bắn 30 phát.
b. Lập bảng tần số.
Giá trị
7
8
9
10
Tần số
3
9
10
8
N =30
Nhận xét:
- Điểm một lần bắn thấp nhất là 7, cao nhất là 10.
- Giá trị có tần số cao nhất là 9.
- Số điểm 8, 9 chiếm tỉ lệ cao.
Hoạt động 2: Làm BT 9
- Yêu cầu HS làm bài 9?
- Lập bảng.
- Nhận xét.
1 HS trả lời phần a,
HS làm bài vào vở.
 HS lập bảng vào vở.
Nhận xét
Bài 9 
a. Dấu hiệu là thời gian giải một bài toán.
 Số các giá trị là 35.
b. Bảng tần số.
Giá trị
3
4
5
6
7
8
9
10
Tần số
1
3
3
4
5
11
3
5
 N=35
 Nhận xét:
- Thời gian giải ít nhất là 3 phút, lâu nhất là 10 phút.
- Số HS giải mất 8’ chiếm nhiều nhất.
Hoạt động 3: Làm BT *
GV đưa ra bài tập l 
- Làm bài.
GV theo dõi các nhóm và chỉnh sửa cho các nhóm.
- Chọn một vài nhóm nhận xét?
- Từ bảng tần số ở trên em có những nhận xét gì?
HS ghi bảng số liệu.
 HS hoạt động theo nhóm, làm bài vào vở.
 1 HS đại diện cho một nhóm trình bày kết quả trên bảng.
Hs khác nhận xét
Nhận xét
Bài tập* : 
 Điều tra về chỉ số thông minh của trẻ từ 12 đến 15 tuổi có bảng sau:
74 79 84 87 81 86 88 90 85 98 76 80 86 78 82 86 89 92 91 85 79 84 94 78 83 87 93 81 87 78 83 75 92 80 85 96 92 88 80 82 90 91 82 88 83 87 81 86 84 88
a. Dấu hiệu ở đây là gì? Lập bảng tần số.
b. Nêu nhận xét về hệ số IQ.
 Giải:
a. Dấu hiệu ở đây là chỉ số thông minh của HS tuổi từ 12 đến 15.
 Bảng tần số:
Giá trị (x)
Tần số (n)
74
1
75
1
76
1
77
3
78
2
79
3
80
3
81
3
82
3
83
3
84
5
85
3
86
4
87
4
88
4
89
2
90
2
91
2
92
3
93
1
N = 50
b. Nhận xét:
- Hệ số IQ thấp nhất là 74, cao nhât là 93.
- Hệ số IQ thuộc khoảng 84,66 nhiều nhất.
3. Củng cố
 - Nêu cách lập bảng tần số
4. Hướng dẫn học ở nhà
 - Xem lại các bài tập đã giải.
 - Làm bài tập 7;8 sbt
 - Đọc trước bài “ Biểu đồ”.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
***************************
BIỂU ĐỒ	 Tiết 45
	Ngày dạy: 13/1/2015	Lớp: 75
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
 - Hs hiểu được ý nghĩa minh họa của biểu đồ về giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng.
2. Kỷ năng:
 - HS biết cách dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng tần số và bảng ghi dãy biến thiên theo thời gian. Dãy số biến thiên theo thời gian là dãy các số liệu gắn với một hiện tượng, một lĩnh vực nào đó theo từng thời gian nhất định và kế tiếp nhau.
 - HS biết đọc các biểu đồ đơn giản.
3. Thái độ:
 - Rèn tính cẩn thận, chính xác. Tinh thần làm việc độc lập, hợp tác.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: SGK, SGV, bài soạn, thước thẳng có chia độ dài .
2. Học sinh: SGK, máy tính. Một số biểu đồ ( HS sưu tầm)
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra kiến thức cũ. 
2. Giảng kiến thức mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Biểu đồ đoạn thẳng
- Trả lời ?
- Hướng dẫn HS cách vẽ biểu đồ đoạn thẳng?
- Nêu quy trình vẽ biểu đồ.
- Yêu cầu HS khác nhận xét?
 - Chốt lại quy trình vẽ biểu đồ. 
Lưu ý: Chia, vẽ chính xác.
HS làm câu 1 theo hướng dẫn của SGK và GV vào vở.
- Quan sát, vẽ biểu đồ
 - Nêu quy trình vẽ.
+ Lập bảng tần số.
+ Dựng các trục toạ độ.
+ Vẽ các đoạn thẳng.
- Nhận xét
- Lắng nghe
1. Biểu đồ đoạn thẳng.
x
28
30
35
50
n
2
8
7
3
N=20
- Để vẽ biểu đồ đoạn thẳng ta có thể tiến hành theo các bước sau:
 + Lập bảng tần số.
+ Dựng các trục toạ độ.
+ Vẽ các điểm có toạ độ đã cho.
+ Vẽ các đoạn thẳng.
*Vẽ biểu đồ
Hoạt động 2: Chú ý
- Trong thực tế ta gặp biểu đồ nào?
- Quan sát hình 2, nêu các số liệu qua biểu đồ.
- Nêu cách vẽ biểu đồ hình 2.
- Quan sát biểu đồ em có nhận xét gì?
- Biểu đồ hình chữ nhật, hình quạt
- Trả lời
 HS quan sát hình 2. Năm 1995 diện tích rừng bị phá ở nước ta là: 20000 ha.
2. Chú ý
(SGK - 13)
3. Củng cố
 - Nêu cách vẽ biểu đồ đoạn thẳng?
- Yêu cầu HS làm bài tập 10 SGK?
Trả lời:
a) Dấu hiệu ở đây là điểm kiểm tra Toán (học kì I) của học sinh lớp 7C
Số các giá trị là 50
b)
4. Hướng dẫn học ở nhà
- Học bài.
- Làm bài tập 11, 12, 13 (SGK - 14, 15)
- Bài 10 (SBT - 7)
IV. RÚT KINH NGHIỆM
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
	 Chữ kí của tổ trưởng
	Nguyễn Thị Kim Phụng
***************************
LUYỆN TẬP	Tiết: 46
	Ngày dạy: 16/01/2015	Lớp: 75
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
 - Củng cố lại cho học sinh về biểu đồ, hiểu các số liệu qua biểu đồ.
2. Kĩ năng:
 - Hs lập được bảng “tần số” từ bảng số liệu thống kê ban đầu.
 - HS biết vẽ biểu đồ đoạn thẳng
3. Thái độ:
 - Rèn tính cẩn thận, chính xác.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: SGK, SGV, bài soạn, thước thẳng có chia độ dài.
2. Học sinh: SGK, máy tính. 
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Kiểm tra kiến thức cũ. 
2. Giảng kiến thức mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Làm BT 12
- Nêu yêu cầu của bài làm.
- Lập bảng tần số.
- Nhận xét.
- Nêu cách vẽ biểu đồ?
- Vẽ biểu đồ.
- Nhận xét.
- HS làm bài vào vở.
1 HS làm bài trên bảng.
 Nhận xét.
- Trả lời
HS vẽ vào vở.
1 HS vẽ trên bảng.
 - Nhận xét.
Bài 12 (SGK)
a. Bảng tần số.
Giá trị (x)
Tần số (n)
17
1
18
3
20
1
25
1
28
2
30
1
31
2
32
1
N = 12
b. Biểu đồ đoạn thẳng.
Hoạt động 2: Làm BT 13
- Yêu cầu của bài 13 (SGK - 15)
- Hãy nêu yêu cầu câu hỏi a?
- Hãy quan sát biểu đồ ở SGK và cho biết dân số nước ta năm 1921 là bao nhiêu?
- Sau 60 năm khi đó nước ta bước sang năm nào?
- Năm 1981 dân số nước ta là bao nhiêu?
- Hãy trả lời câu b?
- Yêu cầu HS trả lời câu c?
- Nhắc lại ý nghĩa của biểu đồ.
- Quan sát
- Nêu yêu cầu
- Trả lời:
Năm 1921 dân số nước ta là 16 triệu người.
- Năm 1981
- Trả lời: 76 triệu người
- Trả lời
- Từ năm 1980 đến 1999 dân số nước ta tăng thêm 22 triệu người.
Bài 13 (SGK)
a. Năm 1921 dân số nước ta là 16 triệu người.
b. Sau 60 năm kể từ năm 1921 dân số nước ta tăng thêm 60 triệu người.
c. Từ năm 1980 đến 1999 dân số nước ta tăng thêm 22 triệu người.
Hoạt động 3: Làm BT 10 SBT
- Yêu cầu của Bài 10 ( SBT -5)
- Trả lời a?
- Giải thích tại sao.
- Chốt lại.
- Vẽ biểu đồ dựa vào bảng.
- Nhận xét
- Trả lời ? c
- Giải thích tại sao.
- Nhận xét.
- Có 18 trận.
 HS tự giải thích.
- Lắng nghe
 - Vẽ biểu đồ vào vở.
- Nhận xét
Hs hoạt động nhóm ít phút 
 Đại diện nhóm lên bảng trả lời
Đại diện nhóm lên bảng vẽ
 HS giải thích.
- Nhận xét.
Bài 10 ( SBT -5)
a. Mỗi đội phải đá 18 trận trong suốt giải.
b. Biểu đ

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_7_tiet_41_den_69.doc