Giáo án Công nghệ 7 - GV: Hà Kim Thoa

doc 202 trang Người đăng minhphuc19 Lượt xem 975Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Công nghệ 7 - GV: Hà Kim Thoa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Công nghệ 7 - GV: Hà Kim Thoa
Học kì I
Phần 1: trồng trọt
Chương I: đại cương về kĩ thuật trồng trọt
Ngày soạn: 17/8/2011
Ngày giảng : 22/8/2011 
Tiết 1. Bài1,2:
Vai trò, nhiệm vụ của trồng trọt. Khái niệm về đất trồng và thành phần của đất trồng
A. Mục tiêu bài học : 
1. Kiến thức
- Nêu được các vai trò của trồng trọt đối với đs của con ng, lấy được VD minh hoạ
- Nêu được các vai trò của trồng trọt đối với việc phát triển ngành chăn nuôi, ngành công nghiệp chế biến, ngành thương mại, lấy được VD minh hoạ.
- Nêu và giải thích được các biện pháp thực hiện nhiệm vụ tăng số lượng sp trồng trọt, tăng chất lượng sp trồng trọt.
- Nêu được k/n đất trồng.
- Trình bày được vai trò của đất đ/v sự tồn tại, phát triển của cây trồng.
- Nêu các thành phần của đất trồng và phân biệt được các thành phần đó về mặt trạng thái, nguồn gốc, vai trò đ/v cây trồng.
2. Kĩ năng.
- Trình bày được cácnhiệm vụ cơ bản của ngành trồng trọt là tạo được sp ngày càng nhiều, ngày càng có chất lượng tốt để cung cấp đủ lương thực, thực phẩm cho nhân dân, dự trữ lương thực, cung cấp thức ăn cho chăn nuôi, cung cấp nguyên liệu phát triển ngành công nghiệp thực phẩm và có nhiều hàng hoá tốt xuất khẩu. 
3. Thái độ.
- Có ý thức giữ gìn, bảo vệ tài nguyên môi trường đất.
B.phương pháp – phương tiện dạy học.
1. Phương pháp :
- Thuyết trình + Trực quan + ĐTNVĐ.
2. Phương tiện.
- Chuẩn bị của Thầy: SGK, TLTK, mô hình.
 Bảng phụ, sưu tầm tranh ảnh có liên quan đến nội dung bài học.
- Chuẩn bị củaTrò : dụng cụ học tập, ngiên cứu bài và trả lời các câu hỏi.
C. Tiến trình dạy học. 
I. Tổ chức.
7A :	7B :	7C :
II.Kiểm tra bài cũ
	Xen trong giờ.
III. Bài mới
Hoạt động 1 : GV đặt vấn đề vào bài mới.
Hàng ngày mỗi ng phải sd đến lương thực thực phẩm. Để có nhiều thực phẩm như thịt, sữa, trứng, cần phải có nhiều sp từ thực vật, muốn có nhiều sp từ thực vật phải có trồng trọt, muốn trồng rọt thì phải có đất trồng. Như vậy trồng trọt đã có vai trò ntn ? Và có nhiệm vụ gì đối với sự phát triển của XH và đời sống con ng ?. Ta vào tiết học hôm nay : ‘Vai trò, nhiệm vụ của trồng trọt. Khái niệm về đất trồng và thành phần của đất trồng ‘
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 2 : Tìm hiểu về vai trò của trồng trọt trong nền KT.
Gv : Giới thiệu hình 1 SGK
? Em hãy quan sát hình vẽ và cho biết vai trò thứ 1, 2, 3, 4 của trồng trọt là gì ?
Hs : Thảo luận nhóm
Gv : Gọi đại diện từng nhóm lên trả lời câu hỏi.
Hs : Các nhóm góp ý kiến.
Gv: Nhận xét và chốt lại.
Gv : Giới thiệu thế nào là cây lương thực, thực phẩm, cây nguyên liệu cho công nghiệp.
Hs : Nghe giảng.
? Em hãy kể 1 số loại cây lương thực, thực phẩm, cây công nghiệp trồng ở địa phương em.
? Em hãy nêu 1 số nông sản ở nước ta đã xuất khẩu ra thị trường thế giới.
I. Vai trò của trồng trọt
 1. Cung cấp : lương thực, thực phẩm cho con người.
 2. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp.
 3. Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi.
 4. Cung cấp nông sản xuất khẩu.
Hoạt động 3 : Tìm hiểu nhiệm vụ của trồng trọt.
? Dựa vào vai trò của trồng trọt em hãy cho biết SX nhiều lúa, ngô, khoai, sắn là nhiệm vụ thuộc lĩnh vực SX nào 
? Trồng cây rau, đậu, vừng, lạc, là nhiệm vụ thuộc lĩnh vực SX nào .
? Phát triển chăn nuôi lợn, gà, vịt, là nhiệm vụ của lĩnh vực SX nào .
? Trồng cây mía, cây ăn quả cung cấp nguyên liệu cho nhà máy là nhiệm vụ thuộc lĩnh vực SX nào .
? Trồng cây lấy gỗ cung cấp nguyên liệu cho XD và công nghiệp làm giấy.
? Trồng cây đặc sản chè, cafê để lấy nguyên liệu để xuất khẩu là nhiệm vụ của lĩnh vực SX nào ?
? Vậy nhiệm vụ của trồng trọt là gì .
Hs : Trả lời câu hỏi.
II. Nhiệm vụ của trồng trọt.
1. Cung cấp cây lương thực.
2. Cung cấp thực phẩm.
3. Nguyên liệu cho CN
 4. Nông sản để xuất khẩu.
- Đảm bảo lương thực và thực phẩm cho tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.
Hoạt động 4 : Tìm hiểu các biện pháp thực hiện nhiệm vụ của ngành trồng trọt 
Gv : Treo bảng phụ ghi bảng SGK
 Hs : Suy nghĩ và lên bảng điền
 - Khai hoang lấn biển.
 - Tăng vụ trên đơn vị diện tích đất trồng.
 - áp dụng đúng biện pháp kĩ thuật trồng trọt.
? Mục đích cuối cùng của các biện pháp đó là gì .
Hs : trả lời câu hỏi.
III. Để thực hiện nhiệm vụ của ngành trồng trọt, cần sử dụng những biện pháp 
gì ?
- Tăng diện tích cây trồng.
- Tăng lượng nông sản.
- Tăng năng suất cây trồng
Hoạt động 5 : Tìm hiểu khái niệm về đất trồng
Gv: cho hs đọc mục 1 sgk.
 ? Đất trồng là gì .
Hs : trả lời.
Gv : bổ sung và ghi bảng.
? Lớp than đá tơi xốp có phải là đất trồng không ? Vì sao ?
Gv : Hướng dẫn hs quan sát hình 2 SGK
? Cây trồng trong môi trường nước và môi trường đất có gì khác nhau.
? Vậy đất có vai trò quan trọng như thế nào đối với cây trồng.
Hs: Trả lời câu hỏi.
IV. Khái niệm về đất trồng 
1. Đất trồng là gì ?
 - Đất trồng là lớp bề mặt tơi xốp của vỏ trái đất trên đó thực vật (cây trồng) có thể sinh sống và sản xuất ra sản phẩm.
2. Vai trò của đất trồng.
- Đất trồng là môi trường cung cấp nước, oxi, chất dinh dưỡng cho cây và giữ cho cây đứng vững
Hoạt động 6 : Nghiên cứu thành phần của đất.
Gv: hướng dẫn hs quan sát sơ đồ 1 SGK
? Nhìn vào sơ đồ 1 SGK em hãy cho biết đất trồng bao gồm những thành phần nào .
Hs : trả lời câu hỏi.
? Phần khí có các chất khí nào.
? Phần khí có vai trò gì .
? Phần rắn của đất có những thành phần gì.
? Thế nào là chất vô cơ, chất hữu cơ.
? Phần rắn có tác dụng gì .
? Chất lỏng chính là thành phần gì trong đất ? Nó có tác dụng gì ?
Gv : Treo bảng phụ về bảng 1 trong SGK
? Dựa vào sơ đồ 1 và kiến thức lớp 6 hãy điền vào vai trò trong thành phần của đất trồng theo mẫu ?
V. Thành phần của đất.
- Đất trồng gồm 3 phần
 + Phần khí.
 + Phần rắn.
 + Phần lỏng.
- Các chất khí : bao gồm Oxi, Nitơ, CO2. Cung cấp Oxi cho cây hô hấp.
- Phần rắn bao gồm các chất vô cơ và chất hữu cơ, cung cấp chất dinh dưỡng cho cây.
- Chất lỏng chính là nước trong đất, có vai trò hòa tan các chất dinh dưỡng trong đất.
Các TP của đất trồng
Vai trò đối với cây trồng
Phần khí
C2 O2 cho cây hô hấp
Phần rắn
C2 chất d2 cho cây.
Phần lỏng
C2 nước cho cây
IV. Củng cố .
 - Gọi 2 Hs đọc phần ghi nhớ cuối 2 bài.
 - Gv nêu các câu hỏi cuối bài và gọi hs trả lời.
V. Hướng dẫn về nhà.
 - Học kỹ câu hỏi SGK.
 - Đọc trước bài 3 : “Một số tính chất chính của đất trồng”
Ngày soạn: 24/8/2011
Ngày giảng : 29/8/2011 
Tiết 2. Bài 3:
một số tính chất chính của đất trồng
A. Mục tiêu bài học : 
1. Kiến thức
- Trình bày được thành phần cơ giới của đất
- Nêu được các trị số pH của đất chua, đất kiềm và đất trung tính
- Trình bày được khả năng giữ nước, chất dinh dưỡng của đất
- Trìng bày được k/n độ phì nhiêu của đất, nêu được vai trò độ phì nhiêu của đất đ/v năng suất cây trồng
2. Kĩ năng
- Xác định được thành phần cơ giới và độ pH của đất bằng phương pháp đơn giản
3. Thái độ
- Có ý thức bảo vệ tài nguyên, môi trường đất
- Có ý thức cải tạo độ pH của đất
- Có ý thức bảo vệ, làm cho đất trồng luôn có độ phì nhiêu, đảm bảo cho sx
- Có ý thức tham gia cùng gia đình trong việc sử dụng hợp lí, bảo vệ, cải tạo đất vườn, đất đồi nhằm đảm bảo độ phì nhiêu và bảo vệ môi trường
B. phương pháp – phương tiện dạy học.
1. Phương pháp :
- Thuyết trình + Trực quan + ĐTNVĐ
2. Phương tiện
- Chuẩn bị của Thầy: Giáo án, tranh ảnh liên quan đến bài dạy.
- Chuẩn bị củaTrò : dụng cụ học tập, nghiên cứu bài và trả lời câu hỏi
C. Tiến trình dạy học: 
I. Tổ chức. 
7A :	7B	 7C :
II. Kiểm tra bài cũ :
? Đất trồng là gì ? Đất trồng có vai trò nh thế nào đối với đời sống của cây.
 ? Đất trồng gồm những thành phần nào ? Vai trò của từng thành phần đối với đời sống của cây.
Hs : Trả lời câu hỏi.
Gv : nhận xét và cho điểm.
III.Bài mới.
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
Gv : Đa số cây trồng nông nghiệp sống và phát triển trên đất. Thành phần và tính chất của đất ảnh hưởng tới năng suất và chất lượng nông sản. Muốn sử dụng đất hợp lý cần phải biết được các đặc điểm và tính chất của đất. Đó là bài học hôm nay.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 2 : Thành phần cơ giới của đất là gì ?
? Phần rắn của đất bao gồm những thành phần nào ?
Gv: Thành phần khoáng(thành phần vô cơ) của đất bao gồm các hạt cát, limon, sét. Tỉ lệ các hạt này trong đất gọi là thành phần cơ giới của đất.
? Vậy thành phần cơ giới của đất là gì .
Gv: Hướng dẫn Hs đọc thông tin trong sách giáo khoa và yêu cầu Hs trả lời câu hỏi.
? Việc xác định thành phần cơ giới của đất là gì .
Hoạt động 3 : Phân biệt thế nào là độ chua, độ kiềm của đất ?
Gv : yêu cầu học sinh đọc thông tin trong SGK. Trả lời câu hỏi sau :
? Độ PH dùng để đo cái gì .
? Trị số PH được dao động trong phạm vi nào ?
? Với giá trị nào của PH thì đất đợc gọi là đất chua, kiềm, trung tính.
Hs : Trả lời các câu hỏi
Gv : Nhận xét và chốt lại.
Gv : Người ta chia đất thành đất chua, kiềm, trung tính để có kế hoạch sử dụng và cải tạo.
? Đối với loại đất thế nào thì cần cải tạo và cải tạo bằng cách nào.
Hoạt động 4 : Tìm hiểu khả năng dữ nước và chất dinh dưỡng.
GV nêu khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất
Hoạt động 5 : Tìm hiểu độ phì nhiêu của đất
? Đất thiếu nước, thiếu chất dinh dưỡng cây trồng phát triển như thế nào.
? Đất đủ nước, đủ chất dinh dữơng cây phát triển như thế nào.
Hs : Trả lời câu hỏi.
Gv :- Vậy nước và chất dinh dưỡng là 2 
yếu tố của độ phì nhiêu.
- Có thể phân tích đất đủ nước, đủ chất dinh dưỡng chưa hẳn là đất phì nhiêu vì đất đó chưa cho năng suất cao.
? Vậy đất phì nhiêu là đất như thế nào.
? Muốn đạt năng suất cao ngoài độ phì nhiêu của đất cần có yếu tố nào nữa.
I. Thành phần cơ giới của đất là gì ?
- Tỉ lệ các hạt cát, limon, sét trong thành phần vô cơ của đất gọi là thành phần cơ giới của đất.
- Dựa vào thành phần cơ giới ngời ta chia đất thành 3 loại chính : Đất cát, đất thịt, đất sét.
II. Độ chua, độ kiềm của đất.
- Độ PH đợc dùng để đo độ chua, độ kiềm của đất.
- Trị số PH đợc dao động từ 0->14.
- Trị số : + PH đất chua.
 + PH = 6.6 - 7.5 đất trung tính.
 + PH > 7.5 đất kiềm.
- Đối với đất chua cần phải bón vôi nhiều để cải tạo .
III. Khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất.
- Đất chứa nhiều hạt có kích thước bé, đất càng chứa nhiều mùn, khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng càng tốt
Iv. độ phì nhiêu của đất là gì?
- Đất phì nhiêu là đất có đủ nước, đủ chất dinh dưỡng đảm bảo cho năng suất cao và không chứa nhiều chất độc hại cho sinh trưởng và phát triển của cây.
- Ngoài độ phì nhiêu của đất cần có giống tốt, thời tiết tốt, chăm sóc tốt 
 => Năng suất cao.
IV. Củng cố bài.
 Gv : Gọi 2 Hs đọc phần ghi nhớ.
 Gv : nêu các câu hỏi để hs trả lời.
? Đất sét và đất thịt loại nào giữ nước tốt hơn? Vì sao
? Tính chất chính của đất là gì
- Gv gợi ý, Hs trả lời
V. Hướng dẫn về nhà.
 - Học kỹ các câu hỏi sách giáo khoa.
 - Mỗi học sinh chuẩn bị 3 mẫu đất khác nhau, 1 lọ đựng nước, 1 ống hút lấy nước, 1 mảnh nilon có kích thước 35x35 cm, tiến hành thực hành ở nhà theo SGK
Ngày soạn: 1/9/2011
Ngày dạy: 7/9/2011
Tiết 3. Bài 6:
biện pháp sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất
A. Mục tiêu bài học : 
1. Kiến thức
- Nêu được những lí do phải sử dụng đất hợp lí
- Nêu được các biện pháp cơ bản về sử dụng đất hợp lí và mục đích về việc sử dụng mỗi biện pháp
2. Kĩ năng
- Chỉ ra được một số loại đất chính đang sử dụng ở VN và một số loại đất cần được cải tạo. Nêu được các biện pháp và mục đích của từng biện pháp phù hợp với từng loại đất cần được cải tạo
3. Thái độ
- Có ý thức bảo vệ tài nguyên, môi trường đất
- Có ý thức tham gia cùng gia đình trong việc sử dụng hợp lí, bảo vệ, cải tạo đất vườn, đất đồi nhằm đảm bảo độ phì nhiêu và bảo vệ môi trường
B . phương pháp – phương tiện dạy học.
 1. Phương pháp :
- Thuyết trình + Trực quan + ĐTNVĐ
2. Phương tiện
- Chuẩn bị của Thầy: Giáo án, tranh ảnh liên quan đến bài dạy.
- Chuẩn bị củaTrò : dụng cụ học tập, nghiên cứu bài và trả lời câu hỏi
C. Tiến trình dạy học: 
I. Tổ chức. 
7A :	7B	 7C :
 II. Kiểm tra bài cũ :
 ? Thế nào là đất chua, kiềm, trung tính ?
 ? Thế nào là độ phì nhiêu của đất ? Muốn tăng độ phi nhiêu của đất ta phải làm gì ?
Hs : Trả lời câu hỏi.
Gv : nhận xét và cho điểm.
 III. Bài mới.
Hoạt động 1 : Đặt vấn đề
Gv : Đất là tài nguyên quý giá của quốc gia, là cơ sở của sản xuất nông, lâm nghiệp. Vì vậy chúng ta phải biết cách sử dụng cải tạo và bảo vệ đất. Bài học này giúp các em hiểu : sử dụng đất nh thế nào là hợp lí. Có những biện pháp nào để cải tạo, bảo vệ đất ?
Hs : Nghe giảng.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 2 : Tìm hiểu tại sao phải sử dụng đất một cách hợp lý ?
Gv : Gọi 2 học sinh đọc thông tin trong sách giáo khoa.
? Vì sao phải sử dụng đất hợp lý ?
? Nếu sử dụng đất hợp lý có tác dụng gì?
Hs : Trả lời câu hỏi
Gv : Nhận xét và chốt lại.
? Để sử dụng đất hợp lý ta phải thực hiện như thế nào ?
? Thâm canh tăng vụ có tác dụng gì ?
? Không bỏ đất hoang nhăm mục đích gì 
? Chọn cây trồng phù hợp với đất có tác dụng gì ?
? Vừa sử dụng đất vừa cải tạo được áp dụng đối với những vùng đất nào ? Có mục đích gì ?
Hoạt động 3 : Giới thiệu một số biện pháp cải tạo và đất tốt.
Gv : giới thiệu một số loại đất cần cải tạo.
Hs : Nghe giảng và chép bài
Gv : yêu cầu học sinh quan sát các hình ảnh 3, 4, 5 (SGK).
Hs : Quan sát.
? Dựa vào tranh sách giáo khoa, điền thông tin vào bảng trang 15 SGK.
? Cày sâu bừa kỹ, bón phân hữu cơ áp dụng cho loại đất nào và có mục đích gì.
? Làm ruộng bậc thang áp dụng cho loại đất nào và có mục đích gì.
? Trồng xen cây nông nghiệp giữa các băng cây phân xanh áp dụng cho loại đất nào và có mục đích gì.
? Cày nông , bừa sục, giữ nước liên tục, thay nước thường xuyên áp dụng cho loại đất nào và có mục đích gì.
? Bón vôi áp dụng cho loại đất nào và có mục đích gì.
Hs : Thảo luận nhóm, từng nhóm cử đại diện lên bảng trả lời. 
I. Vì sao phải sử dụng đất hợp lý ?
 - Nước ta có tỉ lệ tăng dân số cao -> Nhu cầu lương thực, thực phẩm phải tăng theo.
 - Diện tích đất trồng trọt có hạn.
 => Việc sử dụng đất hợp lý là điều cần thiết.
- Các biện pháp sử dụng đất hợp lý.
+ Thâm canh tăng vụ -> tăng lượng sản phẩm thu được.
+ Không bỏ đất hoang -> Tăng diện tích đất trồng.
+ Chọn cây trồng phù hợp với đất -> Cây sinh tưởng tốt cho năng suất cao.
+ Vừa sử dụng đất, vừa cải tạo .
II. Biện pháp cải tạo và bảo vệ đất.
Một số loại đất cần cải tạo :
- Đất xám bạc màu : nghèo chất dinh dưỡng, tầng đất mặt rất mỏng, đất thường chua.
- Đất mặn : có nồng độ muối tan tương đối cao, cây trồng không sống được trừ các cây chịu được mặn(đước, sú vẹt, cói)
- Đất phèn : chứa nhiều muối phèn (sunphat sắt, nhôm) gây độc hại cho cây trồng, đất rất chua.
* Các biện pháp cải tạo cho từng loại đất
+ Cày sâu bừa kĩ kết hợp bón phân hữu cơ để tăng bề dày lớp đất trồng. Biện pháp này áp dụng cho đất trồng có tầng đất mỏng, nghèo chất dinh dưỡng.
+ Làm ruộng bậc thang : Hạn chế dòng nớc chảy, hạn chế đợc xói mòn, rửa trôi. Biện pháp này áp dụng cho vùng đất dốc (đồi, núi).
+ Trồng xen cây nông nghiệp giữa các băng cây phân xanh : tăng độ che phủ của đất, hạn chế xói mòn, rửa trôi. Biện pháp này áp dụng cho vùng đất dốc và các vùng khác để cải tạo đất.
 + Cày nông, bừa sục, giữ nước liên tục, thay nước thường xuyên : Không xới lớp phèn ở tầng dưới lên. Bừa sục để hoà tan chất phèn trong nước. Giữ nước liên tục để tạo môi trường yếm khí làm cho các chất chứa lưu huỳnh không bị oxi hoá tạo thành H2SO4. Thay nước thường xuyên để tháo nước có hoà tan phèn và thay thế bằng nớc ngọt.
+ Bón vôi : Để cải tạo, đối với đất chua. 
IV. Củng cố
 - Gọi 2 HS đọc phần Ghi nhớ.
 - Giáo viên nêu các câu hỏi ở cuối bài để học sinh trả lời.
V. Hướng dẫn về nhà.
 - Làm bài tập cuối bài SGK. 
 - Đọc trước bài 7 SGK.
Ngày soạn: 7/9/2011
Ngày giảng: 14/9/2011
Tiết 4. Bài 7:
tác dụng của phân bón trong trồng trọt
A. Mục tiêu bài học : 
1. Kiến thức
- Biết được các loại phân bón thường dùng và tác dụng của phân bón đối với đất và cây trồng.
- Trình bày được vai trò của phân bón đ/v việc cải tạo đất và nâng cao độ phì nhiêu của đất, vai trò của phân bón đ/v nâng cao năng suất và chất lượng sp của cây trồng
- Nêu được điều kiện để nâng cao hiệu quả của phân bón trong việc cải tạo đất và nâng cao năng suất, chất lượng sp trồng trọt.
- Trình bày được một số tính chất cơ bản làm cơ sở nhận biết, phân biệt được phân lân, phân kali, phân đạm, vôi.
2. Kĩ năng
- Nhận dạng được các phân bón thường sử dụng thuộc các nhóm khác nhau qua quan sát hình thái bên ngoài. Lập được sơ đồ phân chia một số loại phân bón thường dùng.
3. Thái độ
 - Có ý thức thu gom các nguồn rác thải, phế thải có nguồn gốc từ thực vật, động vật để đảm bảo vệ sinh môi trường và tăng nguồn phân hữu cơ phục vụ sản xuất.
B . phương pháp – phương tiện dạy học.
 1. Phương pháp :
- Thuyết trình + Trực quan + ĐTNVĐ
2. Phương tiện
- Chuẩn bị của Thầy: Giáo án, tranh ảnh liên quan đến bài dạy.
- Chuẩn bị củaTrò : dụng cụ học tập, nghiên cứu bài và trả lời câu hỏi
C. Tiến trình dạy học: 
I. Tổ chức. 
7A :	7B :	 7C :	
II. Kiểm tra bài cũ :
? Vì sao phải cải tạo đất ? Người ta thường dùng những biện pháp nào để cải tạo đất ?
? Nêu những biện pháp cải tạo đất ở địa phương em?
Hs : Trả lời câu hỏi.
Gv : nhận xét và cho điểm.
 III. Bài mới.
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài 
Ngày xa xưa ông cha ta đã nói : “ Nhất nước nhì phân, tam cần tứ giống ”. Câu tục ngữ này đã phần nào nói lên được tầm quan trọng của phân bón trong nông nghiệp. Vậy chúng ta cùng nghiên cứu bài:” Tác dụng của phân bón trong trồng trọt”
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 2 : Tìm hiểu khái niệm phân bón.
Gv : cho học sinh đọc thông tin SGK
? Phân bón là gì ?
? Phân bón được chia thành mấy nhóm chính ? Đó là những nhóm nào ?
? Nhóm phân bón hữu cơ gồm có những loại nào ?
? Nhóm phân bón hoá học gồm có những loại nào ?
? Nhóm phân bón vi sinh gồm có những loại nào ?
? Dùng sơ đồ 2 (SGK) hãy sắp xếp các loại phân bón dưới đây(SGK) vào các nhóm thích hợp theo mẫu bảng SGK.
Gv : Cho cả lớp làm vào vở, 1 học sinh lên bảng điền vào bảng.
Hoạt động 3 : Tìm hiểu tác dụng phân bón.
Gv : Yêu cầu học sinh quan sát hình 6 SGK.
? Phân bón có ảnh hưởng như thế nào đến đất ? Năng suất cây trồng ?
? Chất lựơng nông sản ?
? Nếu bón quá liều lợng, sai chủng loại không cân đối giữa các loại phân thì năng suất cây trồng như thế nào ?
Gv : cho học sinh liên hệ thực tế
? Bón đạm cho lúa vào thời kỳ nào là tốt nhất ?
? Bón lân, kali cho lúa vào thời kỳ nào thì thích hợp nhất ?
I. Phân bón là gì ?
 Phân bón là thức ăn do con người bổ sung cho cây trồng.
Phân bón
PVS CH > Đạm
PVS CH > Lân
Đạm, lân, Kali
Phân chuồng, rác, phân xanh 
Phân H/cơ
Phân vi sinh
Phân H/học
II. Tác dụng của phân bón.
 -Tăng độ phì nhiêu của đất, tăng năng suất cây trồng và chất lợng nông sản.
- Bón phân hoá học quá nhiều, sai chủng tộc, không cân đối giữa các loại phân thì năng suất cây trồng không tăng mà còn giảm.
- Bón đạm cho lúa lúc mới cấy, lúc mới bén rễ.
- Lúc lúa đón đòng.
IV. Củng cố
 Gv : gọi 2 học sinh đứng dậy đọc phần ghi nhớ cuối bài.
? Nêu câu hỏi cuối bài cho học sinh trả lời.
Gọi học sinh đọc phần có thể em cha biết.
V. Hướng dẫn về nhà.
 - Làm bài tập cuối bài vào vở.
 - Chuẩn bị dụng cụ để bài 8 thực hành
Ngày soạn: 13/9/2011
Ngày giảng: 19/9/2011
Tiết 5. Bài 8:
thực hành: nhận biết một số loại phân hoá học thông thường
a. mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Nhận biết được một số loại phân hoá học thông thường
2. Kĩ năng
- Nhận dạng được 1 số loại phân vô cơ thường dùng bằng phương pháp hoà tan trong nước và phương pháp đốt trên ngọn lửa đèn cồn- Tự chuẩn bị được dụng cụ, vật liệu cần thiết để nhận biết 1 số loại phân bón
- Thực hiện đúng quy trình kĩ thuật, thực hiện tố từng thao tác trong mỗi bước của quy trình để xác định đúng tên, loại phân vô cơ chứa đạm, chứa lân, hay chứa kali khi mất tên nhãn
3. Thái độ
- Có ý thức tiết kiệm, tận dụng các loại phân bón và bảo vệ môi trường
B . phương pháp – phương tiện dạy học.
 1. Phương pháp :
- Thuyết trình + Trực quan + ĐTNVĐ + L

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an cong nghe 7moi chuan.doc