Giáo án Chuyển động thẳng đều - Môn vật lý 10

doc 27 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 2772Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Chuyển động thẳng đều - Môn vật lý 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Chuyển động thẳng đều  - Môn vật lý 10
Ngày 18/09/09
CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU
LÝ THUYẾT:
Định nghĩa: CĐTĐ là chuyển động cĩ quỹ đạo là một đường thẳng và cĩ tốc độ trung bình như nhau trên mọi quãng đường. 
vtb = S/t
Phương trình chuyển động thẳng đều: x = x0 + v.t
Với x0 là toạ độ ban đầu, v là tốc độ của chuyển động, x là toạ độ của chất điểm ở thời điểm t
Đồ thị: 	x (m) v(m/s)
 	v0
 x0
 0	0
	t(s)	t(s)
	 Đồ thị toạ độ theo thời gian	 Đồ thị vận tốc theo thời gian
 II. PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN:
1. Xác định vận tốc tb của một vật chuyển động:
Bt1: Một vật cđ trên một đường thẳng, nữa quãng đường đầu vật cđ với vận tốc v1 = 10m/s, nữa quãng đường sau vật cđ với vận tốc v2 = 15m/s. Hãy xác dịnh vận tốc Tb của vật trên cả quãng đường.?
Giải: Vận tốc Tb của vật trên cả quảng đường S là: ADCT: trong đó: 
Bt2: Một ô tô cđ trên một đường thẳng từ địa điểm A đến địa điểm B trong khoảng thời gian t, tốc độ của ô tô trong nữa đầu của khoảng thời gian này là v1 = 20m/s và trong nửa sau là v2 = 15m/s. Hãy xác định vận tốc Tb của vật trên cả quãng đường AB.?
Giải: Vận tốc Tb của vật trên cả quảng đường AB là:ADCT: Aùp dụng ct: 
trong đó: 
Bt3: Một vật cđ trên một đường thẳng, nữa quãng đường đầu vật cđ với vận tốc v1 = 12km/h, nữa quãng đường sau vật cđ với vận tốc v2 = 18km/h. Hãy xác dịnh vận tốc Tb của vật trên cả quãng đường.?
Bt4: Một ô tô cđ trên một đường thẳng từ địa điểm A đến địa điểm B trong khoảng thời gian t, tốc độ của ô tô trong nữa đầu của khoảng thời gian này là v1 = 60km/h và trong nửa sau là v2 = 40km/h. Hãy xác định vận tốc Tb của vật trên cả quãng đường AB.?
2. Viết được phương trình toạ độ chuyển động thẳng đều của một vật:
Bt: Hai ôtô xuất phát cùng một lúc từ hai địa điểm A và B cách nhau 20km, chuyển động đều cùng chiều từ A tới B với vận tốc tưng ứng là: vA = 60km/h và vB = 40km/h. Viết phương trình chuyển động của hai xe.
Giải:
Chọn trục tọa độ ox trùng với AB, gốc tọa độ O trùng với A:=>x0A = 0; x0B = 20km , gốc thời gian là lúc 2 xe xuất phát. => t0 = 0. chọn chiều dương là chiều chuyển động: => vA = 60km/h; vB = 40km/h.
P hương trình chuyển động của 2 xe là:	 => 
3. Tìm thời điểm và vị trí hai xe gặp nhau:
Bt1: Hai ôtô xuất phát cùng một lúc từ hai địa điểm A và B cách nhau 20km, chuyển động đều cùng chiều từ A tới B với vận tốc tưng ứng là: vA = 60km/h và vB = 40km/h. 
a. viết phương trình chuyển động của hai xe.
b. Xác định thời đểim và vị trí lúc hai xe gặp nhau? 
Giải:
a>Chọn trục tọa độ ox trùng với AB, gốc tọa độ O trùng với A:=>x0A = 0; x0B = 20km , gốc thời gian là lúc 2 xe xuất phát. => t0 = 0, chọn chiều dương là chiều chuyển động: => vA = 60km/h;vB = 40km/h.
 Phương trình chuyển động của 2 xe là:	 => 
b> khi 2 xe ggặp nhau thì x1 = x2 ĩ 60t = 20 + 40t => t = 20/20 = 1h.è x1 = x2 = 60t = 60km
Vậy sau 1h cđ thì 2 xe gặp nhau tai vị trí cách A là 60km
Bt2: Hai ôtô chuyển động thẳng đều, khởi hành cùng một lúc từ hai điểm A và B cách nhau 56km và đi ngược chiều nhau. Vận tốc của xe đi từ A là 20km/h và của xe đi từ B là 10m/s.
Viết phương trình chuyển động của hai xe.
Xác định thời điểm và vị trí lúc hai xe gặp nhau.
III. GIẢI CÁC BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
1. Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox cĩ dạng :x = 5 + 60t (x : m, t đo bằng giờ).
Chất điểm đĩ xuất phát từ điểm nào và chuyển động với vận tốc bằng bao nhiêu ?
A.Từ điểm O, với vận tốc 5km/h. 	 B.Từ điểm O, với vận tốc 60 km/h.
C.Từ điểm M, cách O là 5 km, với vận tốc 5 km/h. D.Từ điểm M, cách O là 5 km, với vận tốc 60 km/h.
2. Một vật chuyển động thẳng đều với vận tốc v= 2m/ s. Và lúc t= 2s thì vật cĩ toạ độ x= 5m. Phương trình toạ độ của vật là
	A. x= 2t +5	B. x= -2t +5	C. x= 2t +1	D.x= -2t +1
3. Phương trình của một vật chuyển động thẳng cĩ dạng: x = -3t + 4 (m; s).Kết luận nào sau đây ĐÚNG
	A. Vật chuyển động theo chiều dương trong suốt thời gian chuyển động
	B. Vật chuyển động theo chiều âm trong suốt thời gian chuyển động
	C. Vật đổi chiều chuyển động từ dương sang âm tại thời điểm t= 4/3
	D. Vật đổi chiều chuyển động từ âm sang dương tại toạ độ x= 4
4.Chọn câu trả lời đúng.Một vật chuyển động trên trục tọa độ Ox. Ở thời điểm t1 vật cĩ tọa độ x1= 10m và ở thời điểm t2 cĩ tọa độ x2 = 5m.
A. Độ dời của vật là -5m	B.Vật chuyển động ngược chiều dương quỹ đạo.
C.Quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian trên là 5m	D.Cả A, B, C đều đúng.
5. Khi chất điểm chuyển động theo một chiều và ta chọn chiều đĩ làm chiều dương thì :
A. Độ dời bằng quãng đường đi được	B. Vận tốc trung bình bằng tốc độ trung bình
C. Vận tốc luơn luơn dương	D. Cả 3 ý trên đều đúng
6 .Một vật chuyển động thẳng khơng đổi chiều. Trên quãng đường AB, vật đi nửa quãng đường đầu với vận tốc v1 = 20m/s, nửa quãng đường sau vật đi với vận tốc v2 = 5m/s. Vận tốc trung bình trên cả quãng đường là:
A.12,5m/s B. 8m/s C. 4m/s D. 0,2m/s 
7.Một xe chuyển động thẳng khơng đổi chiều; 2 giờ đầu xe chạy với vận tốc trung bình 60km/h, 3giờ sau xe chạy với vận tốc trung bình 40km/h. Vận tốc trung bình của xe trong suốt thời gian chạy là:
A. 50km/h B. 48km/h C. 44km/h D. 34km/h 
8. Một xe chuyển động thẳng khơng đổi chiều cĩ vận tốc trung bình là 20km/h trên đoạn đường đầu và 40km/h trên đoạn đường cịn lại. Vận tốc trung bình của xe trên cả đoạn đường là:
A. 30km/h B.32km/h C. 128km/h D. 40km/h 
9. Một xe chuyển động thẳng khơng đổi chiều, trong nửa thời gian đầu xe chạy với vận tốc 12km/h . trong nửa thời gian sau xe chạy với vận tốc 18km/h .Vận tốc trung bình trong suốt thời gian đi là: 
A.15km/h 	 B.14,5km/h 	 C. 7,25km/h 	 D. 26km/h 
10. Một ngừơi đi xe đạp trên 2/3 đoạn đừơng đầu với vận tốc trung bình 10km/h và 1/3 đoạn đừơng sau với vận tốc trung bình 20km/h.Vận tốc trung bình của ngừơi đi xe đạp trên cả quảng đừơng là 
A. 12km/h 	B. 15km/h 	C. 17km/h 	D. 13,3km/h 
11. Một ơ tơ chuyển động trên một đoạn đường thẳng và cĩ vận tốc luơn luơn bằng 80 km/h. Bến xe nằm ở đầu đoạn thẳng và xe ơ tơ xuất phát từ một điểm cách bến xe 3 km. Chọn bến xe làm vật mốc, chọn thời điểm ơ tơ xuất phát làm mốc thời gian và chọn chiều chuyển động của ơ tơ làm chiều dương. Phương trình chuyển động của xe ơ tơ trên đoạn đường thẳng này là : 
 	A. x = 3 + 80t. 	B. x = 80 – 3t. 	C. x = 3 – 80t.	D. x = 80t.
12. Cùng một lúc tại hai điểm A và B cách nhau 10 km cĩ hai ơ tơ chạy cùng chiều nhau trên đường thẳng từ A đến B. Vận tốc của ơ tơ chạy từ A là 54 km/h và của ơ tơ chạy từ B là 48 km/h. Chọn A làm mốc, chọn thời điểm xuất phát của hai xe ơ tơ làm mốc thời gian và chọn chiều chuyển động của hai xe làm chiều dương. Phương trình chuyển động của các ơ tơ chạy từ A và từ B lần lượt là ?
A. xA = 54t ;xB = 48t + 10. B. xA = 54t + 10; xB = 48t.C.xA = 54t; xB = 48t – 10 .D. A: xA = -54t, xB = 48t.
 13. Nội dung như bài 22, hỏi khoảng thời gian từ lúc hai ơ tơ xuất phát đến lúc ơ tơ A đuổi kịp ơ tơ B và khoảng cách từ A đến địa điểm hai xe gặp nhau là
A. 1 h ; 54 km.	B.1 h 20 ph ; 72 km.	C.1 h 40 ph ; 90 km.	D.2 h ; 108 km.
14.Trong các phương trình chuyển động thẳng đều sau đây,phương trình nào biểu diễn chuyển động khơng xuất phát từ gốc toạ độ và ban đầu hướng về gốc toạ độ?
A. x=15+40t (km,h)	B. x=80-30t (km,h)	 C. x= -60t (km,h)	D. x=-60-20t (km,h)
Ngày 21/09/09
CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU
I. LÝ THUYẾT:
Công thức tính gia tốc: 
Công thức tính vận tốc: 
Công thức tính đường đi: 
Công thức liên hệ giữa a-v-s : 
Dấu của các đại lượng:
- Trong cđ NDĐ: véctơ gia tốc cùng phương, cùng chiều với véctơ vận tốc: => a cùng dấu với v (v.a > 0)
- Trong cđ CDĐ: véctơ gia tốc cùng phương, ngược chiều với véctơ vận tốc: => a ngươc dấu với v(v.a < 0)
II. PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN:
1. Viết phương trình chuyển động và xác định vị trí gặp nhau
Bt1: Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 54km/h thì hãm phanh và chuyển động thẳng chậm dần đều với gia tốc 0.2m/s2. Viết phương trình chuyển động của xe?
Giải:
B1:chọn trục tọa độ Ox trùng với quỹ đạo chuyển động, gốc O trùng với vị trí lúc vật hãm phanh x0 = 0
B2: chọn chiều dương là chiều cđ của xe: 	v0 = + 15m/s, a = - 0,2m/s2.
B3: Phương trình CĐ của xe là: 
Bt2: Cùng một lúc từ A đến B cách nhau 36m có 2 vật chuyển động ngược chiều để gặp nhau. Vật thứ nhất xuất phát từ A chuyển động đều với vận tốc 3m/s, vật thứ 2 xuất phát từ B chuyển động nhanh dần đều không vận tốc đầu với gia tốc 4m/s2. gốc thời gian là lúc xuất phát.
Viết pt chuyển động của mỗi vật? 	
Xác định thời điểm và vị trí lúc 2 vật gặp nhau?
Giải:
B1: chọn trục tọa độ OX trùng với AB, gốc tọa độ O trùng với A. x0A = 0 và x0B = 36m
B2: chọn chiều dương là chiều A đến B: 	è vA = + 3m/s ; 
B3: theo bài toán ô tô CĐ NDĐ nên ta có: 	è aB = - 4m/s2.
B4: Phương trình CĐ của xe là: Xe A: 
Xe B: 
b> Lúc 2 xe gặp nhau xA = xB 3 t = 36 – 2t2 2t2 + 3t – 36 = 0 
 Vậy sau 3,6 s chuyển động thì 2 vật gặp nhau ở vị trí cách A là: xA = 3.3,6 = 10,8m
Bt3: Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 36km/h thì xuống dốc và chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 0.1m/s2. viết phương trình cđ của xe.
Bt4: Hai người đi xe đạp khởi hành cùng một lúc từ hai điểm A và B cách nhau 130m và đi ngược chiều nhau. Vận tốc ban đầu của người đi từ A là 5,4 km/h và xuống dốc nhanh dần đều với gia tốc là 0,2m/s2. Vận tốc ban đầu của người đi từ B là 18 km/h và lên dốc chậm dần đều với gia tốc là 20cm/s2. 
a. Viết phương trình chuyển động của hai xe.
b. Xác định thời điểm và vị trí lúc hai xe gặp nhau.
2. Phương pháp xác định a, v, s, t trong chuyển động thẳng biến đổi đều:
Bt1 Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 54km/h thì hãm phanh và chuyển động chậm dần đều với gia tốc 0.2m/s2.
a. Tính vận tốc của xe sau 20 giây chuyển động.
b. Tìm quãng đường mà xe đi được từ lúc hãm phanh đến khi dừng hẳn.
Giải:
Ta cĩ: 54 km/h = 15 m/s. Áp dụng cơng thức: = 5 – 0,2 t.
Với t = 20 s. Suy ra: v = 1 m/s.
Áp dụng cơng thức: Suy ra: s = ( 0 – 25)/2(-0,2) = 62,5 m
Bt2 Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 36km/h thì xuống dốc và chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 0.1m/s2.
Tính vận tốc của xe sau 1 phút chuyển động.
Tìm chiều dài của dốc và thời gian để đi hết dốc, biết vận tốc ở cuối dốc là 72km/h.
GIẢI CÁC BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
1. Chọn câu đúng trong những câu sau:
Gia tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều bao giời cũng lớn hơn gia tốc của chuyển động chậm dần đều.
Chuyển động nhanh dần đều cĩ gia tốc lớn thì cĩ vận tốc lớn.
Chuyển động thẳng biến đổi dều cĩ gia tốc tăng giảm đều theo thời gian.
Gia tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều cĩ phương, chiều và độ lớn khơng đổi.
2. Trong cơng thức tính vận tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều v = vo + at thì:
v luơn dương. B. a luơn dương. C. a luơn cùng dấu với v. D. a luơn ngược dấu với v.
3. Cơng thức nào dưới đây là cơng thức liên hệ giữa v,a và s.
 A. v + vo = B. v2 + vo2 = 2as C. v - vo = D. v2 + vo2 = 2as
4. Một chuyển động thẳng nhanh dần đều ( a>0) cĩ vận tốc đầu v0. Cách thực hiện nào sau đây làm cho chuyển động trở thành chậm dần đều?
A. đổi chiều dương để cĩ a<0 B. triệt tiêu gia tốc 
C. đổi chiều gia tốc D. khơng cách nào trong số A, B, C
 5. 
 Một xe lửa bắt đầu dời khỏi ga và chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 0,1 m/s2.Khoảng
 thời gian để xe lửa đạt được vận tốc 36km/h là?
 A.
t = 360s
 B.
t = 100s.
 C.
t = 300s.
 D.
t = 200s
6. 
 Một Ơ tơ chuyển động thẳng nhanh dần đều.Sau 10s, vận tốc của ơ tơ tăng từ 4m/s đến 6 m/s. Quãng đường mà ơ tơ đi được trong khoảng thời gian trên là?
A.
S = 500m.
B.
 S = 50m.
C.
S = 25m
D.
 S = 100m
7.
Khi Ơ tơ đang chạy với vận tốc 10m/s trên đoạn đường thẳng thì người lái xe tăng ga và ơ tơ chuyển động nhanh dần đều. Sau 20s,ơ tơ đạt đến vận tốc 14m/s.Gia tốc và vận tốc của ơ tơ kể từ lúc bắt đầu tăng ga là bao nhiêu? 
A.
a = 0,2m/s2; v = 18 m/s.
B.
a = 0,7m/s2; v = 38 m/s.	
C.
a = 0,2m/s2; v = 10 m/s.
D.
a = 1,4m/s2; v = 66m/s. 
8: Một đồn tàu đang đi với tốc độ 10m/s thì hãm phanh , chuyển động chậm dần đều . Sau khi đi thêm được 64m thì tốc độ của nĩ chỉ cịn 21,6km/h . Gia tốc của xe và quãng đường xe đi thêm được kể từ lúc hãm phanh đến lúc dừng lại là ?
a = 0,5m/s2, s = 100m .
a = -0,5m/s2, s = 110m .
a = -0,5m/s2, s = 100m .
a = -0,7m/s2, s = 200m .
9: Một vật chuyển động thẳng chậm dần đều với tốc độ đầu 3m/s và gia tốc 2m/s2 , thời điểm ban đầu ở gốc toạ độ và chuyển động ngược chiều dương của trục toạ độ thì phương trình cĩ dạng.
A. 	 B. 	 C.	D. 
10. Một ơtơ đang chuyển động với vận tốc 10 m/s2 thì bắt đầu chuyển động nhanh dần đều. Sau 20s ơtơ đạt vận tốc 14m/s. Sau 40s kể từ lúc tăng tốc, gia tốc và vận tốc của ơtơ lần lượt là:
A. 0,7 m/s2; 38m/s. B. 0,2 m/s2; 8m/s. C. 1,4 m/s2; 66m/s. D 0,2m/s2; 18m/s.
11. Vật chuyển động nhanh dần đều theo chiều dương với vận tốc đầu 2m/s,
 gia tốc 4m/s2:
a. Vận tốc của vật sau 2s là 8m/s b. Đường đi sau 5s là 60 m
c. Vật đạt vận tốc 20m/s sau 4 s d. Sau khi đi được 10 m,vận tốc của vật là 64m/s
12. Một chất điểm chuyển động thẳng biến đổi đều,khi t = 4s thì x = 3m
	Khi t = 5s thì x = 8m và v = 6m/s. Gia tốc của chất điểm là :
 A. 1 m/s2	 C. 3m/s2 B. 2m/s2	D. 4m/s2
13: Một vật chuyển động trên trục toạ độ Ox cĩ phương trình: x = -4t2 + 10t-6. (m,s),( t0=0).kết luận nào sau đây là đúng:
Vật cĩ gia tốc -4m/s2 và vận tốc đầu 10m/s
Vật cĩ gia tốc -2m/s và vận tốc đầu 10 m/s. 
Vật đi qua gốc toạ độ tại thời điểm t=2s
 D. Phương trình vận tốc của vật : v = -8t + 10 (m/s). 
14: Một xe chuyển động thẳng nhanh dần đều đi trên hai đoạn đường liên tiếp bằng nhau 100m lần lượt trong 5s và 3,5s. Gia tốc của xe là
A. 1,5m/s2.
B. 1m/s2.
C. 2,5m/s2.
D. 2m/s2.----------------------------------------------
15: Một vật chuyển động trên đoạn thẳng AB = 300m khởi hành khơng vận tốc đầu tại A chuyển động nhanh dần đều với gia tốc a1 = 2m/s2; tiếp theo là chuyển động chậm dần đều với gia tốc = 1m/s2 để đến B với vận tốc triệt tiêu. Vị trí C tại đĩ chuyển động trở thành chậm dần đều là
A. cách B 100m.	B. cách B 175m.	C. cách B 200m.	D. cách B 150m.
Ngày 28/09/09
CHUYỂN ĐỘNG RƠI TỰ DO
KIẾN THỨC CƠ BẢN
Sự rơi tự do: Là sự rơi chỉ dưới tác dụng của trọng lực
Phương của chuyển động rơi tự do là phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới.
Chuyển động rơi tự do là chuyển động thẳng nhanh dần đều.
Ở cùng một nơi trên Trái Đất các vật rơi tự do với cùng một gia tốc, gọi là gia tốc rơi tự do: Kí hiệu là g , (m/s2)
Cơng thức áp dụng:
 Vận tốc: 	v = gt
Quãng đường : 	s = gt2/2 hay 	( h = gt2/2 )
Cơng thức liên hệ:	v2 = 2gh
BÀI TẬP VÍ DỤ 
Bài 1: Một hịn đá rơi từ miệng đến đáy giếng cạn mất 3s. Tính độ sâu của giếng cạn. Lấy g =9,8m/s2.
Giải
Áp dụng cơng thức: s = gt2/2 . Suy ra: s = gt2/2 = 9,8.9/2 = 44,1 m
Bài 2: Một vật nặng rơi từ độ cao 38m xuống đất. Lấy g = 10m/s2
Tính thời gian rơi
Xác định vận tốc của vật khi chạm đất.
Giải
Áp dụng cơng thức s = gt2/2: Suy ra : t2 = 2s/g = 2.38/10 =7,6. Vậy t = 2,76 s
Ta cĩ: v2 = 2gh = 2.10.38 = 760. Vậy v = 27,6 m/s.
Bài 3: Một vật nhỏ rơi tự do, trong giây cuối rơi được 15m. Tính thời gian từ lúc bắt đầu rơi cho đến khi chạm đất và độ cao nơi thả vật. Lấy g = 10m/s2.
Bài 4: Thả một vật rơi từ độ cao h so với mặt đất. Bỏ qua sức cản của khơng khí, Lấy g = 10m/s2 
Tính quãng đường mà vật rơi tự do đi được trong giây thứ 3.
Biết vận tốc khi chạm đất của vật là 36m/s, Tìm h.
 III. GIẢI CÁC BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
1: Vật nào được xem là rơi tự do ? 
 A. Viên đạn đang bay trên khơng trung 	 B. Quả táo rơi từ trên cây xuống . 
 C. Phi cơng đang nhảy dù (đã bật dù). D. Máy bay đang bay gặp tai nạn và rơi xuống.
2. Câu nào đúng ? Một vật rơi tự do từ độ cao h xuống tới đất. Công thức tính v của vật rơi tự do phụ thuộc độ cao h là 
A. v = 2gh. B. v = C. v= D. v=
3. Chuyển độngcủa vật nào dưới đây không thể coi là chuyển động rơi tự do ?
A. Một viên đá nhỏ được thả rơi từ trên cao xuống đất. 
B. Các hạt mưa nhỏ lúc bắt đầu rơi.
C. Một chiếc lá rụng đang rơi từ trên cây xuống đất.
D. Một viên bi chì đang rơi ở trong ống thủy tinh đặt thẳng đứng và đã được hút chân không.
4. Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của chuyển dộng rơi tự do của các vật ?
A. Chuyển động theo phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống.
B. Chuyển động thẳng, nhanh dần đều. 
 C. Tại một nơi và ở gần mặt đất. 
 D. Lùc t = 0 thì v 0.
5. Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 4,9 m xuống đất. Bỏ qua lực cản của không khí. Lấy gia tốc rơi tự do g = 9,8 m/s2 . Vận tốc v của vật khi chạm đất là bao nhiêu ?
A. v = 9,8 m/s. B. v 9,9 m/s. C. v = 1,0 m/s. D. v 9,6 m/s.
6. Một hòn sỏi nhỏ được ném thẳng đứng xuống dưới với vận tốc đầu bằng 9,8 m/s từ độ cao 39,2 m. Lấy g = 9,8 m/s2 . Bỏ qua lực cản của không khí. Hỏi sau bao lâu hòn sỏi rơi xuống đất ?
A. t = 1 s. B. t = 2 s. C. t = 3 s. D. t = 4 s.
7. Cũng bài toán trên, hỏi vận tốc của vật khi chạm đất là bao nhiêu ?
A. v = 9,8 m/s. B. v = 19,6 m/s. C. v = 29,4 m/s. D. v = 38,2m/s.
8. Hai vật được thả rơi tự do đồng thời từ hai độ cao khác nhau h1 và h2 . Khoảng thời gin rơi của vật thứ nhất lớn gấp đôi khoảng thời gian rơi của vật thứ hai. Bỏ qua lực cản của không khí. Tỉ số các độ cao là bao nhiêu ?
A. = 2. B. = 0,5. C. = 4. D. = 1. 
9: Một vật được thả khơng vận tốc đầu. Nếu nĩ rơi xuống được một khoảng cách s1 trong giây đầu tiên và thêm một đoạn s2 trong giây kế kế tiếp thì tỉ số s2/s1 là: 
 A 1 B 2 C 3 D 5
10: Từ một đỉnh tháp người ta buơng rơi một vật. Một giây sau ở tầng tháp thấp hơn 15 m người ta buơng rơi vật thứ hai . Sau bao lâu hai vật sẽ chạm nhau tính từ lúc vật thứ nhất được buơng rơi?
A. 2,5 s	B. 3 s	C. 1,5 s	D. 2 s
11: Một vật rơi tự do khơng vận tốc đầu. Hỏi quãng đường mà vật thực hiện được trong giây thứ 3 là ?(g = 10m/s2)
A. 30 m	B. 50 m	C. 45 m	D. 25 m
12: Nếu lấy gia tốc rơi tự do là g = 10 m/s2 thì tốc độ vtb của một vật trong chuyển động rơi tự do từ độ cao 20 m xuống tới đất sẽ là bao nhiêu? 
 A. 10 m/s	 B. 1 m/s	 C. 15 m/s	 D. 8 m/s
13: Một rọt nước mưa rơi tự do từ độ cao 45m xuống. Cho g=10m/s2. Thời gian vật rơi tới mặt đất bằng bao nhiêu?
A. 4,5 s	B. 3 s	C. 2,1 s	D. 9 s
14. Nếu lấy gia tốc rơi tự do là g = 10 m/s2 thì tốc độ trung bình vtb của một vật trong chuyển động rơi tự do từ độ cao 20m xuống tới đất sẽ là bao nhiêu ?
A. vtb = 15 m/s.	 B. vtb = 8 m/s.	 C. vtb = 10 m/s. D. vtb = 1 m/s.
Bài tập về nhà
1. Tính khoảng thời gian rơi tự do t của một viên đá. Cho biết trong giây cuối cùng trước khi chạm đất, vật đã rơi được đoạn đường dài 24,5 m. Lấy gia tốc rơi tự do g=9,8 m/s2.
2. Tính quãng đường mà vật rơi tự do đi được trong giây thứ tư. Trong khoảng thời gian đó vận tốc của vật đã tăng lên bao nhiêu ? Lấy gia tốc rơi tự do g = 9,8 m/s2.
3. Hai viên bi A và B được thả rơi tự do cùng một độ cao. Viên bi A rơi sau viên bi B một khoảng thời gian là 0,5 s. Tính khoảng cách giữa hai viên bi sau thời gian 2s kể từ khi bi A bắt đầu rơi. Lấy gia tốc rơi tự do g = 9,8 m/s2.
4. Một vật rơi tự do từ độ cao s xuống tới mặt đất. Cho biết trong 2s cuối cùng, vật đi được đoạn đường bằng một phần tư độ cao s. Hãy tính độ cao s và khoảng thời gian rơi t của vật. Lấy gia tốc rơi tự

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao_an_day_them_khoi_10.doc